Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
Tiết dạy:
Ngày soạn:
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Biết VTĐL, phạm vi lãnh thổ của LB Nga
- Trình bày được những đặc điểm tự nhiên, TNTN. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của chúng đối với sự phát triển KT
- Phân tích được các đặc điểm dân cư, xã hội và ảnh hưởng của nó đối với sự phát triển KT-XH
2. Kĩ năng:
- Phân tích lược đồ tự nhiên, dân cư và số liệu về dân số của Nga
11 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 766 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 11 Bài 8: Liên Bang Nga, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 8: LIÊN BANG NGA
Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
Tiết dạy:
Ngày soạn:
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Biết VTĐL, phạm vi lãnh thổ của LB Nga
- Trình bày được những đặc điểm tự nhiên, TNTN. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của chúng đối với sự phát triển KT
- Phân tích được các đặc điểm dân cư, xã hội và ảnh hưởng của nó đối với sự phát triển KT-XH
2. Kĩ năng:
- Phân tích lược đồ tự nhiên, dân cư và số liệu về dân số của Nga
3. Tư duy và thái độ :
Khâm phục tinh thần sáng tạo và sự đóng góp lớn lao của Nga trong kho tàng văn hoá TG
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của Gv
Bản đồ Địa lí tự nhiên LB Nga
Lược đồ phân bố dân cư
Bảng, hình trong SGK
2. Chuẩn bị của HS: tìm hiểu các thông tin về LB Nga
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Đàm thoại, giợi mở, thảo luận nhóm, diễn giải
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ :
- Đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí, lãnh thổ và dân cư – xã hội CHLB Đức?
- Đặc điểm khái quát về kinh tế nói chung và các ngành CN của CHLB Đức?
Bài mới: Em có hiểu biết gì về nước Nga?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1:
Gv yêu cầu HS đọc I và quan sát hình 8.1 trả lời một số câu hỏi:
- Cho biết đặc điểm về VTĐL và lãnh thổ của nước Nga?
- Nga giáp những quốc gia và đại dương nào?
- VTĐL như vậy có ảnh hưởng gì đến sự phát triển KT-XH?
GV nhận xét và chuẩn kiến thức:
- Chiều B - N: 2500 – 4000 km, Đ - T: 9000 km
- Đường biên giới biển: 37.625 km. Đường biên giới đất liền: 19.917km
-Tỉnh Ca-li-nin-grat
- Ý nghĩa:
+ Thuận lợi: Giao lưu kinh tế, phát triển KT biển, tài nguyên phân hoá đa dạng
+ Khó khăn: Sông miền Bắc bị đóng băng, khó khăn trong việc bảo vệ ANQP
HĐ2: Nhóm/ cặp
GV chia lớp thành 4 nhóm
- Nhóm 1: Đặc điểm địa hình LB Nga? Ảnh hưởng?
- Nhóm 2: Đặc điểm về tài nguyên khoáng sản? (Trữ lượng,phân bố?=> Thuận lợi phát triển ngành CN nào?)
Đặc điểm về tài nguyên rừng?
- Nhóm 3: Đặc điểm sông ngòi LB Nga?
- Nhóm 4: Đặc điểm khí hậu?
GV nhận xét và chuẩn kiến thức:
- Phía Bắc đồng bằng Tây Xibia là đầm lầy=> Nông nghiệp chỉ phát triển ở phía nam
Dãy Uran: ranh giới tự nhiên giữa Châu Á và Châu Âu
- Than đá. Kali: T1 TG.Dầu mỏ, khí tự nhiên, quặng sắt: T2 TG
Phân bố: Dầu mỏ: D. Uran, Đb Tây Xibia
Than: Uran, Nam Xibia
Vàng: phần phía đông
=> phát triển nền công nghiệp nhiều ngành
- Hiện nay độ che phủ rừng 50%
- Sông ở phía Bắc bị đóng băng nên giao thông bị hạn chế nhưng có tàu phá bom
Sông Vônga: biểu tượng của nước Nga. Hồ BaiCan: hồ nước ngọt sâu nhất Tg
- Phía bắc có khí hậu cực, phía nam có KH ôn đới lục địa, phía đông KH ôn đới hải dương
GV:
- Hãy nêu những khó khăn về tự nhiên của LB Nga?
HĐ2:
B1: Gv yêu cầu HS đọc nội dung và quan sát các hình, bảng trả lời câu hỏi:
- Nhận xét sự thay đổi Ds của LB Nga và nêu hệ qủa của sự thay đổi đó?
- Nhận xét sự phân bố Dc? Giải thích? ảnh hưởng?
- Đặc điểm về dân tộc?
Gv nhận xét và chuẩn:
- DSố đứng thứ 8 Tg sau: T.Quốc, H.Kì, Â.Độ, Bănglađet, InĐô, Braxin, Pakistan
- Phân tích bảng 8.2: Ds giảm từ 1991-2005 Ds giảm 5,3 triệu người,
Nguyên nhân: + Tỉ lệ sinh giảm, gia tăng Ds 2004: 0,045%.
+ Di cư ra nước ngoài
- Nhận xét tháp Ds: Ds già đi, < 15 tuổi khoảng 20%, tỉ lệ người già cao
=> Hệ quả: thiếu lao đông, chi phí phúc lợi xã hội tăng
- Phân bố Dc không đều:
Đông Âu: 2-300 người/km2
Phía Đông thuộc C.Á: 0,9 người/km2
Khó khăn:
B2: Đặt câu hỏi:
- Đặc điểm về xã hội? Kể tên các công trình, nhà bác họcnổi tiếng của Nga?
Gv chuẩn:
Trả lời câu hỏi và xác định vị trí, ranh giới của Nga trên bản đồ
Đánh giá ảnh hưởng đối với sự phát triển kinh tế
Các nhóm thảo luận theo yêu cầu của GV, sau đó đại diện trình bày kết quả, các nhóm nhận xét và bổ sung
Trên cơ sở tìm hiểu đặc điểm tự nhiên các miền, HS rút ra những khó khăn về tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của LB Nga
Quan sát vào bảng số liệu, hình và nôi dung trong SGK trả lời câu hỏi
Trả lời câu hỏi
Bằng hiểu biết của bản thân và kiến thức SGK kể tên một số công trình kiến trúc và nhà bác học nổi tiếng của Nga
DT: 17,1 triệu km2
DS: 143 triệu người
TĐ: Mat-xcơ-va
I. VTĐL và lãnh thổ
- DT lớn nhất TG (17,1 triệu km2)
- Lãnh thổ trải dài trên lục địa Á- Âu (Đông Âu và BẮc Á)
- Tiếp giáp với nhiều nước
II. Điều kiện tự nhiên
1. Địa hình
Cao phía Đông , thấp dần phía Tây. Sông Iênitxay chia lãnh thổ thành 2 bộ phận:
- Phần phía Tây: gồm Đb Đông Âu, Tây Xibia => phát triển NN
- Phần phía Đông: phần lớn là núi và cao nguyên => không thuận lợi phát triển NN
2. Khoáng sản
KS phong phú, đa dạng, trữ lượng lớn: than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắtPhân bố chủ yếu ở vùng Uran và phần phía Đông => phát triển CN nhiều ngành
3. Rừng
Dt đứng đầu Tg với 886 triệu ha (rừng Taiga) => phát triển LN
4. Sông ngòi
- Nhiều sông lớn: Ô-bi, Lê-na, Iênitxay, Voonga=> có giá trị nhiều mặt
- Còn có nhiều hồ
5. Khí hậu
- 80 % Dt nằm trong vành đai khí hậu ôn đới
- Có sự phân hoá đa dạng
=> phát triển nền NN ôn đới
* Khó khăn:
- Địa hình núi và cao nguyên nhiều => khó khăn cho giao thông
- Khí hậu băng giá ở phía bắc
- Lãnh thổ quá rộng
- Tài nguyên phong phú nhưng phân bố ở vùng núi hoặc vùng lạnh giá
II. Dân cư và xã hội
1. Dân cư
- DS đông, 143 triệu người (2005) => thứ 8 Tg
- Ds ngày càng giảm do tỉ suất gia tăng tự nhiên có chỉ số âm và di cư ra nước ngoài
- Mật độ Tb 8,4 người/ km2
- Dcư phân bố không đều:
+ 80 % DS tập trung ở Đông Âu
+ 20% ở Xibia, Viễn Đông
- ĐTH: 70%
- Là quốc gia đa dân tộc
2. Xã hội
- Có tiềm lực lớn về KH và văn hoá
- Trình độ học vấn cao. Tỉ lệ người biết chữ 99%
4. Củng cố và dặn dò
a. Củng cố:
- Ds LB Nga ngày càng giảm do:
a. Tỉ suất sinh giảm b. Di cư ra nước ngoài
c. A,B đều đúng d. A,B đều sai
- Đặc điểm tự nhiên và dân cư – xã hội LB Nga?
- Đọc thêm:
+ Tổng thống Pu-tin cho rằng cuộc khủng hoảng Ds là vấn đề quan trọng nhất. Hàng năm Ds Nga giảm 700 nghìn người.
=> Giải pháp: - Tăng tỉ suất sinh
- Giảm tỉ suất tử
- Áp dụng chính sách nhập cư có hiệu quả
Bắt đầu thực hiện 2007, chi phí > 1,1 tỉ USD trong vòng 10 năm.
+ Phần xã hội SGV trang 79
b. Dặn dò
Làm bài tập và đọc trước bài mới
5. Rút kinh nghiệm
Bài 8: LIÊN BANG NGA
Tiết 2: KINH TẾ
Tiết dạy:
Ngày soạn:
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được tình hình phát triển KT Liên Bang Nga
- Phân tích tình hình phát triển của một số ngành KT chủ chốt
- Sự phân hóa lãnh thổ kinh tế của LB Nga
2. Kĩ năng:
- Phân tích lược số liệu, tư liệu và biểu đồ tình hình phát triên KT LB Nga
- Sử dụng bản đồ để nhận biết và phân tích đặc điểm một số ngành và vùng KT của LB Nga
3. Thái độ:
Khâm phục tinh thần lao động sáng tạo và sự đóng góp lớn lao của Nga cho nền KT của các nước XHCN trước đây trong đó có VN và cho nền hoà bình TG. Tăng cường tình đoàn kết, hợp tác với LB Nga
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của Gv:
- Bản đồ KT chung LB Nga
Một số hình ảnh về hoạt động KT LB Nga
2. Chuẩn bị của HS: Những hiểu biết về nền kinh tế LB Nga
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Thảo luận nhóm, diễn giải, đàm thoại gợi mở
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn về ĐKTN và TNTN đối với sự phát triển KT LB Nga?
Đặc điểm dân cư LB Nga có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển KT-XH?
Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Cá nhân
- Gv nêu khái quát về sự thành lập Liên Xô: Trước sự thống trị của đế quốc Nga, 25/11/1917 dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Bôn-sê-vích đứng đầu là Lê-Nin đã tiến hành cuộc CMVS, đập tan chính quyền T.Sản lập ra nhà nước công nông đầu tiên trên TG : LBCHXHCN Xô Viết (Liên Xô). LX tiến hành khôi phục và phát triển KT, bảo vệ tổ quốc => cường quốc KT hàng đầu TG.
GV yêu cầu HS đọc mục (I) và vốn hiểu biết trả lời câu hỏi:
- Qua bảng 8.3 chứng minh LB Nga đóng vai trò trụ cột trong việc tạo dựng Liên Xô thành cường quốc KT?
- Phân tích bảng 8.3
GV hỏi:
- LB Nga đã trải qua thời kì khó khăn, biến động ntn?
GV nêu sơ lược nguyên nhân tan rã của LX => thành lập Cộng đồng các quốc gia Độc Lập- SNG.
GV hỏi:
- Trước tình hình như vậy, Nga đã đưa ra những chiến lược nào để khôi phục vị trí cường quốc của mình?
Gv chuẩn:
- Từ 7/5/2000 Pu-tin nhậm chức tổng thống.Trên cơ sở đánh giá tình hình KT đất nước đã đưa ra nhiều chính sách khôi phục và phát triển KT đất nước:
+ Mục tiêu tăng trưởng KT 5%/năm. Pu-tin nhấn mạnh : LB Nga không thể trở thành Nhà Nước kiểu phương Tây cũng không thể trở thành phiên bản của Hoa Kì hay Anh.
+ Ông đưa ra chủ trương: -Tạo ra nền KT có hiệu quả, phát triển KT thị trường trên cơ sở nhiều chế độ sở hữu, tăng cường điều tiết vĩ mô của N.Nước; - có nền chính trị vững chắc, chiến lược phát triển lâu dài coi trọng đoàn kết xã hội
- Phân tích hình 8.6
HĐ2: nhóm
GV chia lớp thành 3 nhóm để thảo luận:
Nhóm 1: CN
- Vai trò và cơ cấu ngành CN của LB Nga?
- CN Nga phát triển dựa vào điều kiện thuận lợi nào?
- Đặc điểm của một số ngành CN Nga?
- Bảng 8.4, hình 8.7?
Nhóm 2: NN
- Điều kiện phát triển NN?
- Thành tựu và phân bố?
Nhóm 3: DV
- Đặc điểm ngành DV Nga?
Gv nhận xét và chuẩn kiến thức:
- Hình thức: nông trang tập thể, các liên hợp C-NN (APK)
- Nêu cụ thể một số loại đường:
Đầu mối GT là Mat-xcơ-va
+ Tổng chiều dài đường sắt gần 85 nghìn km: tuyến xuyên A nối Xanh-ptec-bua - Vladivoxtoc dài 9000 km; tuyến “BAM” dài 3200km, khánh thành 1984 nồi hồ Bai-can _ Amua
2004 giá trị XNK tăng 3,15 lần, lợi nhuận tăng 2,7 lần so với năm 1995
HĐ3: Nhóm
GV: xác định ranh giới mỗi vùng và chia lớp thành 4 nhóm:
Nhóm 1: Vùng Trung ương
Nhóm 2: Vùng Trung tâm đất đen
Nhóm 3: Vùng Uran
Nhóm 4: Vùng Viễn Đông
Nội dung:
- Tìm hiểu đặc điểm của mỗi vùng?
Gv nhận xét và chuẩn:
HĐ4: Cả lớp
GV yêu cầu HS đọc (IV) và vốn hiểu biết trả lời câu hỏi:
- Đặc điểm của mối quan hệ Nga-Việt?
- Kể tên một số công trình hợp tác V-N?
GV nhận xét và chuẩn:
-Các chuyến thăm của Tổng thống Pu-tin 3/2001 và tại Hội nghị AFEC 11/2006 => mqh Nga- Việt trước đây càng được khẳng định
- Tổng thống Pu-tin khẳng định: “ Trong TK XXI, một trong những ưu tiên trong chính sách đối ngoại của Nga là làm sâu sắc hơn nữa mqh tương hỗ với VN, đưa qhệ song phương lên trình độ đối tác chiến lược... ”
- Một số công trình hợp tác Nga - Việt: Vietsô Petrô...
HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi
LB Nga là một thành viên và đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên Xô trở thành cường quốc
HS trả lời về những khó khăn của LB Nga
Chiến lược kinh tế mới của Nga: đưa nền kinh tế thoát khỏi khủng hoảng, xây dựng nền kinh tế thị trường, coi trọng ngoại giao
Thành tựu: sản lượng các ngành kinh tế tăng, dự trữ ngoại tệ lớn thứ tư thế giới
Các nhóm HS thảo luận, sau đó đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung góp ý
Hs thảo luận cặp đôi sau đó đại diện mỗi nhóm trình bày
HS trả lời câu hỏi. Nêu một số công trình hợp tác tại VN
I. Quá trình phát triển KT
1. LB Nga đã từng là trụ cột của LB Xô Viết
LB Nga từng là trụ cột, đóng góp tỉ trọng lớn cho các ngành kinh tế của LB Xô Viết
2. Thời kì đầy khó khăn, biến động (thập niên 90 của TK XX)
- Đầu những năm 90 TK XX Liên Xô tan rã, tình hình chính trị, xã hội bất ổn, đời sống nhân dân khó khăn, vai trò của Nga trên trường quốc tế suy giảm. Nền kinh tế yếu kém do cơ chế kinh tế cũ tạo ra.
3. Nền KT đang khôi phục lại vị trí cường quốc
a. Chiến lược KT mới
- Từ 2000, LB Nga bước vào thời kì mới với nhiều chiến lược mới: tiếp tục xây dựng nền KT thị trường, mở rộng ngoại giao
b. Những thành tựu đạt được sau năm 2000
Sản lượng các ngành kinh tế tăng, xuất siêu, đời sống nhân dân được cải thiện, nằm trong nhóm nước công nghiệp hàng đầu trên thế giới.
II. Các ngành KT
1. Công nghiệp
- Là ngành xương sống của nền KT LB Nga
- Cơ cấu ngành đa dạng:
+ CN truyền thống: LK, cơ khí...
+ CN hiện đại: điện tử - viễn thông, khai thác dầu khí...
CN khai thác dầu khí:
Là ngành mũi nhọn => đem lại nguồn lợi cao
2006 đứng đầu TG về khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên
- Phân bố:
+ CN truyền thống: phân bố vùng Đông Âu, Uran, Tây Xibia, dọc các tuyến đường giao thông quan trọng
+ CN hiện đại: vungftrung tâm, U-ran, Xanh Pê-téc-bua
2. Nông nghiệp
- Quỹ đất NN lớn, phát triển cả trồng trọt và chăn nuôi
- Thành tựu:
+ Sản lượng LT đạt 78,2 triệu tấn và xuất khẩu >10 triệu tấn năm 2005
+ Sản lượng một số cây CN, cây ăn quả, chăn nuôi, đánh bắt thuỷ sản đều tăng
Phân bố: (bài thực hành)
3. Dịch vụ
- GTVT đầy đủ các loại hình vận tải
- Kinh tế đối ngoại phát triển
Kim ngạch ngoại thương tăng, là nước xuất siêu (120 tỉ USD-2005)
- Các hoạt động DV khác tăng trưởng mạnh
- Hai trung tâm dịch vụ lớn:
Xanh Pê-téc-bua và Mát – xcơ- va
III. Một số vùng Kt quan trọng
1. Vùng Trung ương
2.Vùng Trung tâm đất đen
3. Vùng Uran
4. Vùng Viễn Đông
(SGK)
IV. Quan hệ Nga-Việt trong bối cảnh Quốc tế mới
- Bình đẳng, mang lại lợi ích cho cả 2 bên
- Hợp tác trên nhiều mặt:...
4. Củng cố và dặn dò
a. Củng cố
- Nắm được những đặc điểm nổi bật về kinh tế của LB Nga
b. Dặn dò
- Làm bài tập
- Chuẩn bị trước bài mới
5. Rút kinh nghiệm:
Bài 8: LIÊN BANG NGA
Tiết 3: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI GDP VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP CỦA LIÊN BANG NGA
Tiết dạy:
Ngày soạn:
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Phân tích bảng số liệu để thấy được sự thay đổi của nền kinh tế LB Nga từ sau năm 2000.
- Dựa vào bản đồ nhận xét được sự phân bố trong sản xuất NN
- Nhận thức được LB Nga vẫn là cường quốc KT và xác định những ngành KT mà Việt Nam có khả năng hợp tác
2. Kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ
- Phân tích các số liệu về một số ngành KT của LB Nga
- Nhận xét trên lược đồ (bản đồ)
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV
Bản đồ KT chung LB Nga
Lược đồ phân bố NN Nga
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi GDP của LB Nga được vẽ theo số liệu trong bài
2. Chuẩn bị của HS: chuẩn bị bài thực hành trước ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Làm việc các nhân, diễn giải
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày đặc điểm ngành CN, DV của LB Nga
- Nêu mối quan hệ giữa Nga-Việt Nam. Kêt tên một số công trình hợp tác giữa 2 nước
3. Bài mới
HĐ1:
B1: Gv nêu yêu cầu của bài thực hành:
- Phần 1: Yêu cầu HS vẽ biểu đồ vào vở, gọi 2 em lên bảng vẽ để lấy điểm
- Phần 2: Dựa vào hình 8.10 nêu sự phân bố các cây trồng, vật nuôi chủ yếu của Nga. Giải thích sự phân bố đó dựa vào đặc điểm về tự nhiên, KT-Xh của LB Nga.
B2: HS làm bài, các bạn nhận xét và bổ sung
HĐ2: GV nhận xét và chuẩn:
VẼ BIỂU ĐỒ VÀ NHẬN XÉT
Biểu đồ thể hiện GDP của LB Nga qua các năm
Tỉ USD
Năm
Nhận xét:
Giai đoạn 1900-2000 KT LB Nga suy giảm rõ rệt. Từ mức GDP đạt 967,3 tỉ USD năm 1900 đến năm 1995 chỉ đạt 363,9 tỉ USD, giảm còn 37,6% so với 1900 và năm 2000 giảm thấp kỉ lục chỉ còn 259,7 tỉ USD, giảm còn 26,8% so với 1900.
Sau 2000 KT LB Nga được khôi phục khá nhanh. Năm 2003 mức GDP đạt 432,9 tỉ USD, bằng 166,7 % so với 2000. Năm 2004 đã đạt 582,9 tỉ USD, bằng 224,3% so với 2000 và bằng 60,2% so với 1900
Có thể nói KT LB Nga đã vượt qua giai đoạn khủng hoảng, đã có sự phục hồi và đi vào giai đoạn phát triển nhanh chóng.
II. SỰ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP LB NGA
Nông sản
Phân bố
Giải thích
a. Lương thực
- Lúa mì
Đb Đông Âu và phía nam ĐB Tây Xibia
Đất đai màu mỡ, khí hậu ôn hoà phù hợp
- Khoai tây
Phía bắc Đb Đông Âu và Đb Tây Xibia
Đất đai khá màu mỡ và khí hậu lạnh hơn (khoai tây là cây dễ tính hơn so với lúa mì)
b. Cây công nghiệp
Củ cải đường
Phía Bắc Đb Cap-ca
Nơi có khí hậu ấm áp
c. Chăn nuôi
- Bò
Phía nam Đb Đông Âu, Trung Á, nam Xibia
Là nơi có các đồng cỏ, nguồn thức ăn thuận lợi
- Lợn
Đb Đông Âu
Đb Đông Âu là nơi trồng lương thực lớn nhất của Nga, cũng là nơi dân cư tập trung đông, nhu cầu tiêu dùng thực phẩm lớn
- Cừu
Trung Á
Khí hậu khô hạn
d. Rừng
Phía bắc Đb Đông Âu, Xibia - Viễn Đông
Đây là nơi khí hậu khá lạnh, dân cư thưa thớt, phát triển cảnh quan rừng Taiga Xibia nổi tiếng chiếm hơn ½ diện tích đất nước trải rộng từ Uran đến biển Ô-khôt, biển Nhật Bản, kéo dài từ BBD đến biên giới phía nam
Củng cố và dặn dò
a. Củng cố
GV nhận xét tinh thần làm việc của cả lớp trong giờ học, có thể thu chấm một số bài để động viên, rèn luyện tinh thần học tập của các em
b. Dặn dò
- HS về nhà hoàn thành bài thực hành
- Sưu tầm tài liệu về Nhật Bản
5. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- NGA.doc