Giáo án Địa lý 11: Cộng hòa nhân dân trung hoa (Trung Quốc) - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội

BÀI 1: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA ( TRUNG QUỐC )

Tiết 1: TỰ NHIÊN DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Xác định được các đặc điểm và ý nghĩa về vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ của Trung Quốc.

Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên cũng như phân biệt được sự khác nhau về tự nhiên giữa hai miền Đông- Tây và phân tích được những thuận lợi và khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.

Phân tích được các đặc biệt dân cư và ảnh hưởng của chúng tới phát triển kinh tế.

2. Kĩ năng

 Học sinh biết cách xác định vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ của Trung Quốc trên bản đồ.

 Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày sự khác biệt về tự nhiên cũng như sự phân bố dân cư giữa miền Đông và miền Tây của Trung Quốc.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 526 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 11: Cộng hòa nhân dân trung hoa (Trung Quốc) - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 1: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA ( TRUNG QUỐC ) Tiết 1: TỰ NHIÊN DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Xác định được các đặc điểm và ý nghĩa về vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ của Trung Quốc. Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên cũng như phân biệt được sự khác nhau về tự nhiên giữa hai miền Đông- Tây và phân tích được những thuận lợi và khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế. Phân tích được các đặc biệt dân cư và ảnh hưởng của chúng tới phát triển kinh tế. 2. Kĩ năng Học sinh biết cách xác định vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ của Trung Quốc trên bản đồ. Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày sự khác biệt về tự nhiên cũng như sự phân bố dân cư giữa miền Đông và miền Tây của Trung Quốc. 3. Thái độ Có thái độ đúng đắn trong xây dựng mối quan hệ Việt Trung. II. PHƯƠNG TIỆN Bản đồ địa lý tự nhiên châu Á treo tường Tập bản đồ thế giới và các châu lục trong đó có Trung Quốc Một số hình ảnh cảnh quan tiêu biểu của Trung Quốc Một số hình ảnh về con người và đô thị Trung Quốc III. TRỌNG TÂM BÀI Vị trí địa lí với đường bờ biển kéo dài tạo điều kiện thuận lợi cho giao lưu với nước ngoài Sự đa dạng, khác biệt, thuận lợi và khó khăn về miền Đông và miền Tây về tự nhiên và phân bố dân cư. Thuận lợi và khó khăn do các đặc điểm tự nhiên và phân bố dân cư mang lại đối với sự phát triển đất nước. IV. PHƯƠNG PHÁP PP thuyết trình, PP đàm thoại PP hướng dẫn học sinh khai thác tri thức từ bản đồ PP hướng dẫn học sinh khai thác tri thức qua các số liệu thống kê kinh tế và các biểu đồ PP động não PP dạy học hợp tác theo nhóm V. HOẠT ĐỘNG Mở bài (2 phút) Trung Quốc là nước láng giềng ở phía Bắc nước ta, có dân số đông nhất thế giới, với nhiều tiềm năng phát triển kinh tế. Trong nhiều năm Trung Quốc đã có những bước tiến dài, vượt bậc trên nhiều phương diện. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một số đặc điểm về vị trí địa lí, lãnh thổ, điều kiện tự nhiên và dân cư – xã hội Trung Quốc . Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Tìm hiểu về Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ. - Hình thức: Cá nhân hoặc nhóm - Thời gian: 7 phút - Các bước tiến hành: Bước 1: GV cung cấp cho HS số liệu sau và yêu cầu HS so sánh để thấy được sự rộng lớn của lãnh thổ TQ Quốc gia Diện tích (nghìn km2 ) Liên Bang Nga 17.100 Canada 9970 Hoa Kì 9630 Trung Quốc 957 Việt Nam 330 Bước 2: GV yêu cầu HS nhìn vào tập bản đồ thế giới và các châu lục xác định các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây. Bước 3: GV yêu cầu HS lên bảng dựa vào Bản đồ địa lí tự nhiên châu Á để xác định tọa độ đó ở đâu, nước láng giềng, đường bờ biển. Bước 4: GV yêu cầu HS trao đổi về: Ảnh hưởng của vị trí địa lí, quy mô lãnh thổ đối với tự nhiên. Bước 5: Đại diện các nhóm đứng lên trình bày. Bước 6: GV chuẩn kiến thức. - Thận lợi: Cảnh quan tự nhiên đa dạng: cảnh quan ôn đới, cận nhiệt đới. Đường bờ biển khoảng 900km thuận lợi xây dựng hải cảng + giao lưu với các nước khác bằng đường biển - Khó khăn: Đường biên giới giáp 14 nước phần lớn là núi cao nên hạn chế giao lưu bên ngoài. Quản lí đất nước, thiên tai, bão lụt. Hoạt động 2: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên. - Hình thức: Cặp đôi, theo nhóm (4-6 HS) - Thời gian: 15 phút - Các bước tiến hành: Bước 1: HS làm việc theo từng cặp GV hướng dẫn HS xác định ranh giới Đ-T bằng kinh tuyến 1050Đ Bước 2: GV yêu cầu HS dựa vào hình 10.1 và kiến thức trong bài để xác định kiến thức điền vào phiếu học tập sau: Đặc điểm Miền Tây Miền Đông Đánh giá Thuận lợi Khó khăn Địa hình Đất đai Khoáng sản Khí hậu Sông ngòi Bước 3: HS làm việc theo nhóm (4-6) với phiếu học tập. Sau đó đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung, sửa chữa. Bước 4: GV chuẩn kiến thức. -Những khó khăn và thuận lợi: + Địa hình: Thuận lợi: phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp. Khó khăn: giao thông Đông-Tây. + Khoáng sản: phát triển công nghiệp. + Khí hậu: Thuận lợi: phát triển nông nghiệp vàà cơ cấu cây trồng đa dạng. Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, bão tố. Miền Tây hình thành các hoang mạc lớn. + Sông ngòi: Thuận lợi: sông của miền Đông có giá trị thủy lợi, thủy điện, giao thông và nghề cá. Khó khăn: lũ lụt, hạn hán Hoạt động 3: Tìm hiểu về dân cư và xã hội. - Hình thức: Cả lớp - Thời gian: 10 phút - Các bước tiến hành: Bước 1: GV cung cấp số liệu và dựa vào bảng số liệu em có nhận xét gì về tình hình dân số Trung Quốc? Số dân(tr người) Thế giới 6810 Trung Quốc 1311,4 Ấn Độ 1171,0 Hoa Kì 306,8 Inđô 243,3 Braxin 191,5 Bước 2: Quan sát hình 10.3 em hãy nhận xét sự thay đổi tổng số dân, dân số nông thôn, dân số thành thị của Trung Quốc? Bước 3: Nêu chính sách dân số của Trung Quốc ?nó có tác động như thế nào đến dân số Trung Quốc Bước 4: Dựa vào hình 10.4 nhận xét và giải thích về sự phân bố dân cư của Trung Quốc? ( GV đặt vấn đề tại sao hoang mạc Tácla Macan có mật độ dân số khá đông?) Bước 5: GV yêu cầu HS nêu những đặc điểm nổi bật của xã hội TQ ? Bước 6: Dựa vào vốn hiểu biết cá nhân và bảng thống kê dưới đây em có nhận xét gì về nền văn minh lâu đời của Trung Quốc? Sản phẩm Thời gian Lụa tơ tằm 600 năm trước CN Chữ viết 500 năm trước CN La bàn 200 năm trước CN Giấy 100 năm sau CN Kĩ thuật in 600 năm sau CN Sứ 700 năm sau CN Thuốc súng 900 năm sau CN Bước 7: HS trả lời Bước 8: GV chuẩn kiến thức I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ 1. Vị trí địa lí: - Diện tích: 9,57 triệu km2 - Nằm ở phía Đông châu Á và Trung Á. - Tiếp giáp 14 quốc gia: Triều Tiên, Liên Bang Nga, Mông Cổ, Cadaxtan, Curoguxtan, Tatgikixtan, Apganixtan Pakixtan, Ấn Độ, Nepan, Butan, Mianma, Lào, Việt Nam và biển Thái Bình Dương. - Nằm gần các quốc gia, khu vực năng động như Nhật Bản, Hàn Quốc và Khu vực Đông Nam Á. 2. Lãnh thổ - Diện tích lớn thứ 4 thế giới - Có 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc trung ương, 2 đặc khu hành chính. - Đài Loan là một bộ phận lãnh thổ của Trung Quốc. II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 1. Miền Đông : Từ vùng duyên hải vào đất liền đến kinh tuyến 1050 Đông. - Địa hình: Đồi núi thấp, nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ : ĐB Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam. - Khí hậu: ôn đới gió mùa ở phía Bắc và cận nhiệt gió mùa ở phía Nam, lượng mưa tương đối lớn. - Sông ngòi: Nhiều sông, là vùng hạ lưu của các con sông lớn: Sông Trường Giang, Hoàng Hà, Tây Giang, nguồn nước dồi dào. - Cảnh quan: Rừng, đồng cỏ. - Khoáng sản: nhiều loại: than, sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên 2. Miền Tây - Địa hình: gồm các dãy núi cao, các cao nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa. - Khí hậu: ôn đới lục địa khắc nghiệt, khô hạn, khí hậu núi cao - Sông ngòi: ít sông, là đầu nguồn của các con sông lớn của Trung Quốc. - Cảnh quan: Rừng, đồng cỏ xen vùng hoang mạc và bán hoang mạc. - Khoáng sản: Than, sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên. III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI 1. Dân cư a. Dân số - Là quốc gia có dân số đông nhất chiếm khoảng 1/5 dân số thế giới. - Tỉ suất gia tăng tự nhiên giảm đáng kể chỉ còn 0,6% (2005) do TQ đã thực hiện triệt để chính sách dân số mỗi gia đình chỉ có một con. → Nguồn lao động dồi dào, thị trường lao động rộng lớn, tuy nhiên cũng là gánh nặng cho kinh tế: thất nghiệp, chất lượng cuộc sống chưa cao, ô nhiễm môi trường - Mất cân bằng giới tính do tư tưởng trọng nam khinh nữ, ảnh hưởng tới lao động và một số vấn đề khác. - Có trên 50 dân tộc khác nhau nhiều nhất là người Hán chiếm 90% dân số TQ. b. Phân bố dân cư - Dân cư phân bố không đồng đều - Tỉ lệ dân thành thị 37%(2005), 46% (2009) - Dân cư tập trung đông ở miền đông và thưa thớt ở miền Tây. → Miền Đông thiếu việc làm, nhà ở, ô nhiễm môi trường Miền Tây thiếu lao động trầm trọng 2. Xã hội - Chú trọng đầu tư cho phát triển GD - 90% dân số biết chữ. - Truyền thống lao động, nguồn nhân lực sẽ tạo tiềm năng to lớn để phát triển kinh tế - xã hội TQ - Là quốc gia có nền văn minh lâu đời Kết luận chung: + Thuận lợi: Vị trí địa lý thuận lợi, thiên nhiên đa dạng, nguồn lao động dồi dào, cần cù sáng tạo, tạo khả năng lớn để phát triển nền kinh tế toàn diện. + Khó khăn: Đất nước rộng lớn nhiều vùng lũ lụt đông dân, phân bố không đồng đều đã làm cho nền kinh tế phát triển không đồng đều, khó khăn giải quyết việc làm. VI. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Mỗi bàn làm một bài kiểm tra ngắn trong 5 phút, có chấm điểm và tính điểm chung cho cả bàn với nội dung như sau: - Trung Quốc có diện tích lớn thứ mấy trên thế giới? - Hồng Kông, Ma Cao, Đài Loan là 3 tỉnh của Trung Quốc, đúng hay sai? - Lãnh thổ trung Quốc về mặt tự nhiên chia làm mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào? Đặc điểm chính. - Số dân Trung Quốc đứng thứ mấy trên thế giới? Bao gồm bao nhiêu dân tộc? - Tỷ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lên ở Trung Quốc đạt giá trị cao nhất thế giới là 90%? Đúng hay sai ?

File đính kèm:

  • docbai 10 Cong hoa nhan dan Trung Hoa da cham.doc
Giáo án liên quan