Giáo án Địa lý 11 học kì hai

Bài 8: LIÊN BANG NGA (TT)

Tiết 2- KINH TẾ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần

*Chuẩn:

1. Kiến thức:

- Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế của LB Nga.

- Phân tích tình hình phát triển của một số ngành kinh tế chủ chốt và sự phân bố của công nghiệp LB Nga.

- Nêu đặc trưng một số vùng kinh tế của LB Nga: Vùng Trung ương, vùng Trung tâm đất đen, vùng Uran, vùng Viễn Đông.

- Hiểu được quan hệ đa dạng giữa LB Nga và Việt Nam.

2. Kĩ năng:

- Sử dụng bản đồ( lược đồ) để nhận biết và phân tích đăc điểm một số ngàng kinh tế và vùng kinh tế của LB Nga.

 

doc33 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 526 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 11 học kì hai, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 19 Bài 8: LIÊN BANG NGA (TT) Tiết 2- KINH TẾ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần *Chuẩn: 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế của LB Nga. - Phân tích tình hình phát triển của một số ngành kinh tế chủ chốt và sự phân bố của công nghiệp LB Nga. - Nêu đặc trưng một số vùng kinh tế của LB Nga: Vùng Trung ương, vùng Trung tâm đất đen, vùng Uran, vùng Viễn Đông. - Hiểu được quan hệ đa dạng giữa LB Nga và Việt Nam. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ( lược đồ) để nhận biết và phân tích đăc điểm một số ngàng kinh tế và vùng kinh tế của LB Nga. - Phân tích số liệu, tư liệu và biểu đồ về tình hình phát triển kinh tế của LB Nga. 3. Thái độ: Khâm phục tinh thần lao động sáng tạo và sự đóng góp của LB Nga cho nền kinh tế của các nước XHCN trước đây trong đó có Việt Nam và cho nền hoà bình thế giới. Tăng cường tình đoàn kết, hợp tác với LB Nga. *Nâng cao: Chứng minh được LB Nga từng là trụ cột trong nền kinh tế của Liên Xô trước đây và hiện nay đang khôi phục lại vị trí cường quốc. II. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại gợi mở - Nêu vấn đề - Thảo luận. - Sử dụng đồ dùng trực quan. III. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS 1. Chuẩn bị của GV: - Bản đồ kinh tế LB Nga, Một số hình ảnh hoạt động kinh tế của LB Nga. - Một số sự kiện đánh dấu mối quan hệ kinh tế giữa Việt Nam và LB Nga 2. Chuẩn bị của HS: - Đọc trước bài học - Xem các bảng số liệu và các lược đồ có trong bài học IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định: kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học 2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích điều kiện tự nhiên của LB Nga có những thuận lợi và khó khăn gì trong quá trình phát triển kinh tế? 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: HS trình bày những thuận lợi và khó khăn của LB Nga về tự nhiên, dân cư, xã hội đối với việc phát triển kinh tế LB Nga. Như vậy LB Nga có rất nhiều thuận lợi về tự nhiên, dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế. Trong thực tế nền kinh tế của LB Nga phát triển như thế nào? Vì sao? Để hiểu rõ vấn đề này chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài mới hôm nay. b. Triển khai bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình phát triển kinh tế của LB Nga (Cả lớp, nhóm) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, nội dung SGK và bảng 8.3 để nhận xét về các giai đoạn trong quá trình phát triển kinh tế của LB Nga. Bước 2: GV chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận: * Nhóm 1,2: Tìm hiểu giai đoạn trước thập kỉ 90 của thế kỉ XX: + Phân tích bảng số liệu 8.3 để chứng tỏ vai trò trụ cột của LB Nga trong Liên Xô cũ. * Nhóm 3,4: Tìm hiểu giai đoạn trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX: + Nêu những khó khăn và tình hình kinh tế, xã hội của LB Nga trong thập niên 90. + Nguyên nhân. * Nhóm 3,4: Tìm hiểu giai đoạn từ năm 2000 đến nay: + Chiến lược kinh tế mớicủa LB Nga gồm những điểm cơ bản nào? + Phân tích hình 8.6, kết hợp kênh chữ để thấy được những thay đổi lớn lao trong nền kinh tế Nga sau năm 2000. Nguyên nhân thành công và những khó khăn cần khắc phục. Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày các nhóm khác bổ sung. Bước 4: GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức. I. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1. Giai đoạn trước thập kỉ 90 của thế kỉ XX: - LB Nga là trụ cột của LB Xô viết. - Đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên Xô thành cường quốc. - Đóng góp tỉ trọng lớn trong các ngành kinh tế của Liên Xô. 2. Giai đoạn trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX: - Đầu thập niên 90, LB Xô viết tan rã tách ra thành các quốc gia độc lập(SNG), LB Nga là nước lớn nhất. - Thời kì đầy khó khăn và biến động: + Tốc độ tăng trưởng kinh tế âm. + Đời sống của nhân dân gặp nhiều khó khăn. + Tình hình chính trị, xã hội bất ổn. => Vị trí nước Nga trên trường quốc tế giảm. 3. Giai đoạn từ năm 2000 đến nay: a.Chiến lược kinh tế mới: (SGK) b.Thành tựu: - Tình hình chính trị, xã hội ổn định. - Sản lượng các ngành kinh tế tăng. - Tốc độ tăng trưởng cao. - Giá trị xuất siêu tăng liên tục. - Thanh toán xong nợ nước ngoài. - Nằm trong 8 nước CN phát triển hàng đầu thế giới (G8). - Vị thế của nước Nga trên trường quốc tế được nâng cao. Hoạt động 2: Tìm hiểu các ngành kinh tế của Liên Bang Nga (Nhóm) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Nhóm 1: Tìm hiểu ngành công nghiệp. - Nhóm 2: Tìm hiểu ngành nông nghiệp. - Nhóm 3: Tìm hiểu ngành dịch vụ. Yêu cầu các nhóm trả lời được những thành tựu đạt được, những sản phẩm chính và sự phân bố. Phiếu học tập Tên ngành Thành tựu SP chính Phân bố C.nghiệp N.nghiệp D. vụ Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung. GV chuẩn hoá kiến thức. *Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Sự phát triển các ngành kinh tế của LB Nga, đặc biệt là CN, NN cần phải chú ý đến vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường. II. CÁC NGÀNH KINH TẾ 1.Công nghiệp: - Là ngành xương sống của nền kinh tế Nga. - Các ngành công nghiệp truyền thống: + Khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn. + Năng lượng, khai thác kim loại, luyện kim, cơ khí, đóng tàu biển, sản xuất gỗ... - Các ngành công nghiệp hiện đại: + Điện tử, tin học, hàng không vũ trụ. - Phân bố: Tập trung chủ yếu ở Đông Âu, Tây xia bia, Uran. 2.Nông nghiệp: - Sản lượng nhiều ngành tăng, đặc biệt là lương thực tăng nhanh. - Các nông sản chính: Lúa mì, khoai tây, củ cải đường, hướng dương, rau quả, chăn nuôi. - Phân bố: Tập trung chủ yếu ở đồng bằng Đông Âu. 3.Dịch vụ: - Cơ sở hạ tầng phát triển với đủ loại hình. - Kinh tế đối ngoại là ngành kinh tế quan trọng là nước xuất siêu. - Các trung tâm dịch vụ lớn nhất Mát-xcơ-va, Xanh Pê-téc-pua. Hoạt động 3: Tìm hiểu các vùng kinh tế quan trọng và mối quan hệ Nga - Việt trong bối cảnh quốc tế mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bảng một số vùng kinh tế quan trọng của LB Nga trong SGK để xác định phạm vi các vùng trên bản đồ và nêu đặc điểm nổi bật về kinh tế của từng vùng Bước 2: GV cho HS kể ra một số lĩnh vực hợp tác giữa LB Nga với Việt Nam hiện nay trên tất cả các lĩnh vực. III. MỘT SỐ VÙNG KINH TẾ QUAN TRỌNG - Vùng Trung Ương - Vùng Trung tâm đất đen - Vùng Uran - Vùng Viễn Đông IV. MỐI QUAN HỆ NGA - VIỆT TRONG BỐI CẢNH QUỐC TẾ MỚI Quan hệ tuyền thống ngày càng mở rộng, hợp tác toàn diện, Việt Nam là đối tác chiến lược của LB Nga. 4. Củng cố: - Hãy trình bày những thành tựu của nền kinh tế LB Nga sau năm 2000? - Các trung tâm công nghiệp chính của LB Nga phân bố ở đâu? - Giải thích vì sao sự phân bố công nghiệp của LB Nga có sự khác biệt lớngiữa phần phía Đông và vùng phía Tây? 5.Dặn dò và hướng dẫn HS học tập ở nhà: - Về nhà làm bài tập số 3 SGK. - Đọc trước bài thực hành LB Nga. V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 20 BÀI 8:LIÊN BANG NGA(TT) Tiết 3 - THỰC HÀNH:TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI KINH TẾ VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP CỦA LIÊN BANG NGA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: - Biết phân tích bảng số liệu để thấy được sự thay đổi của nền kinh tế LB Nga từ sau năm 2000. - Dựa vào bản đồ, nhận xét được sự phân bố trong sản xuất nông nghiệp của LB Nga. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ. - Phân tích bảng số liệu về một số ngành kinh tế của LB Nga. - Nhận xét trên lược đồ, biểu đồ. 3. Thái độ: II. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề - Thảo luận nhóm. - Sử dụng đồ dùng trực quan. III. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS 1. Chuẩn bị của GV: - Bảng số liệu 8.5 ở SGK. - Bản đồ kinh tế LB Nga. - Hình 8.10 ở SGK. 2. Chuẩn bị của HS: - Đọc trước bài. - Chuẩn bị các lược đồ và bảng số liệu có trong bài học IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định: kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các thành tựu về công nghiệp, nông nghiệp của LB Nga? 3. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thay đổi kinh tế của LB Nga (Cả lớp) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Buớc 1: Gọi HS đọc bài thực hành. Xác định mục đích yêu cầu bài thực hành Bước 2: GV hướng dẫn HS cả lớp làm việc cá nhân, dựa vào bảng 8.5 SGK xác định loại biểu đồ cần vẽ: - Vẽ biểu đồ hình cột hoặc đường biểu diễn. - Cho 2 HS lên bảng vẽ biểu đồ. Bước 3: Sau khi vẽ xong cho HS nhận xét. Sau đó GV nhận xét cách vẽ và bổ sung những sai sót và nhận xét sự thay đổi GDP của LB Nga qua các năm. 1.Tìm hiểu sự thay đổi kinh tế của LB Nga * Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi GDP của LB Nga qua các năm: + Vẽ biểu đồ đường. + Vẽ đúng, đẹp, có ghi chú và chú thích đầy đủ * Nhận xét sự thay đổi GDPcủa Nga qua các năm: Nhìn chung GDP của LB Nga giai đoạn 1990 đến 2004 có sự thay đổi rất lớn: + Từ năm 1990 đến 2000 giảm mạnh (số liệu) + Từ sau năm 2000 GDP của LB Nga tăng nhanh (số liệu) Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân bố nông nghiệp LB Nga (Nhóm) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Nhóm 1, 2: Dựa vào hình 8.10 và bản đồ kinh tế chung của LB Nga, tìm hiểu sự phân bố các loại cây trồng. - Nhóm 3, 4: Dựa vào hình 8.10 và bản đồ kinh tế chung của LB Nga, tìm hiểu sự phân bố các loại vật nuôi. Các nhóm làm việc trong 5-7 phút hoàn thành bảng sau: Ngành nông nghiệp Phân bố Nguyên nhân 1.Trồng trọt Lúa mì Củ cải đường Rừng 2.Chăn nuôi Bò Lợn Cừu Thú lông quý Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Bước 3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức. 2.Tìm hiểu sự phân bố nông nghiệp LB Nga Ngành nông nghiệp Phân bố Nguyên nhân 1.Trồng trọt Lúa mì Đ.bằng Đông Âu và đ.bằng Tây Xibia. Đất đen màu mỡ, khí hậu ấm áp. Củ cải đường Tây nam đ.bằng Đông Âu. Đất đen và khí hậu lạnh khô. Rừng Vùng phía Đông và ven phía Bắc. Khí hậu lạnh, đất pôtdôn. 2.Chăn nuôi Bò Đ.bằng Đông Âu và dọc phía Nam. Có nhiều đồng cỏ và khí hậu ấm. Lợn Đ.bằng Đông Âu Có nhiều thức ăn từ NN. Cừu Phía Nam Có khí hậu khô. Thú lông quý Phía Bắc Có khí hậu lạnh. 4.Củng cố: - HS tự đánh giá kết quả làm việc. - GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của HS. 5.Dặn dò và hướng dẫn HS học tập ở nhà: Về nhà hoàn thiện bài thực hành, đọc bài Nhật Bản tiết 1 và trả lời các câu hỏi: 1. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của Nhật Bản có những thuận lợi và khó khăn gì để phát triển kinh tế? 2. Trình bày những đặc điểm nổi bật về dân cư và xã hội của Nhật Bản? V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 21 Lớp Ngày dạy Bài 9: NHẬT BẢN Tiết 1- TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần *Chuẩn: 1. Kiến thức: - Biết vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ Nhật Bản. - Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi và khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế. - Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới sự phát triển kinh tế. - Trình bày và giải thích được tình hình kinh tế Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ (lược đồ) để nhận biết và trình bày một số đặc điểm tự nhiên. - Nhận xét các số liệu, tư liệu. 3. Thái độ: Có ý thức học tập người Nhật trong lao động, học tập, thích ứng với tự nhiên, sáng tạo để phát triển phù hợp với hoàn cảnh. *Nâng cao: Biết được vì sao Nhật Bản có điều kiện tự nhiên không thuận lợi nhưng có nền kinh tế phát triển rất mạnh mẽ. II. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại gợi mở. - Nêu vấn đề - Sử dụng phương tiện trực quan. III. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Bản đồ địa lí tự nhiên Châu Á, bản đồ tự nhiên Nhật Bản - Lược đồ tự nhiên SGK 2. Chuẩn bị của HS: - Đọc trước bài học. - Xem trước các bảng số liệu 9.1, 9.2, 9.3 ở SGK. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định: kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học Lớp Sỉ số Nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở thực hành của một số HS. 3. Bài mới : a. Đặt vấn đề: Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, Nhật là một nước bại trận, phải xây dựng mọi thứ từ trên điêu tàn đổ nát, trên một đất nước quần đảo, nghèo tài nguyên khoáng sản, lại thường xuyên đối mặt với thiên tai. Thế nhưng chỉ hơn một thậo niên sau, Nhật Bản đã trơt thành một cường quốc kinh tế. Điều kì diệu có được từ đâu chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài mới hôm nay. b. Triển khai bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu những đặc điểm vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của Nhật Bản (Cả lớp) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bước 1: GV giới thiệu những số liệu khái quát về đất nước Nhật Bản, sau đó hướng dẫn cho HS quan sát bản đồ tự nhiên Châu Á, bản đồ tự nhiên Nhật Bản, kết hợp lược đồ tự nhiên SGK để nhận xét: - Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí và lãnh thổ Nhật Bản? - Vị trí đó có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế Nhật? Bước 2: HS quan sát bản đồ để xác định và trình bày. GV chuẩn kiến thức. Bước 3: GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ tự nhiên Nhật Bản và nội dung SGK, hãy nhận xét: - Đặc điểm chủ yếu của địa hình, sông ngòi, bờ biển và các dòng biển ở các vùng biển quanh Nhật Bản? Phân tích những tác động của chúng đối với sự phát triển kinh tế? - Nhật Bản chịu ảnh hưởng của những loại gió mùa nào? - Thiên nhiên của Nhật có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế? Bước 4: HS trao đổi, trình bày, các HS khác bổ sung. Bước 5: GV nhận xét và kết luận chung. Thiên nhiên Nhật đa dạng nhưng đầy thử thách tài nguyên nghèo nàn, thiên tai thường xuyên xẩy ra: Động đất, núi lửa, bảo sóng thần => gây ra khó khăn không nhỏ đối với sự phát triển kinh tế của Nhật. Mỗi năm có khoảng trên 1000 trận động đất lớn nhỏ. Bước 6: Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Nhật Bản là một quốc gia nghèo tài nguyên thiên nhiên, thường hay xãy ra thiên tai, vì vậy việc khai thác TNTN ở NB cần phải chú ý đến những vấn đề gì? Tại sao? * Diện tích: 378 nghìn km2 * Dân số: 127,7 triệu người (2005) * Thủ đô: Tô-ki-ô I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ: - Là một quần đảo nằm ở Đông Bắc châu Á. - Gồm có 4 đảo lớn: Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu và trên 1000 đảo nhỏ. => Dễ dàng mở rộng giao lưu với các nước trong khu vực bằng đường biển, phát triển kinh tế biển. II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN: *Địa hình: + Chủ yếu là đồi núi (chiếm 80% S lãnh thổ), có nhiều núi lửa. + Đồng bằng nhỏ hẹp nằm ven biển đất đai màu mỡ => phát triển nông nghiệp. *Sông ngòi: Ngắn, nhỏ và dốc =>Tiềm năng thủy điện lớn. * Bờ biển: Khúc khuỷu nhiều vũng vịnh => Xây dựng hải cảng. *Khí hậu: + Nằm trong khu vực gió mùa, mưa nhiều. + Khí hậu thay đổi từ Bắc xuống Nam: Ôn đới, cận nhiệt đới. *Khoáng sản: Nghèo khoáng sản, ngoài than và đồng các khoáng sản khác không đáng kể. *Khó khăn: Thiên tai (động đất, núi lửa, bảo); Thiếu tài nguyên khoáng sản. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm dân cư của Nhật Bản (Cả lớp) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bước 1: GV hướng dẫn HS phân tích bảng số liệu 9.1 rút ra nhận xét về quy mô, cơ cấu dân số Nhật Bản. Bước 2: HS nhận xét, GV chuẩn kiến thức và nêu câu hỏi: Dân cư Nhật Bản có đặc điểm gì? Những đặc điểm đó có thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế? Bước 3: HS trả lời, các HS khác bổ sung. Bước 4: GV nhận xét và chuẩn kiến thức và GV kể câu chuyện về tính cần cù, ham học hỏi, thích ứng với KHKT mới của người dân Nhật Bản. III. DÂN CƯ: - Là nước đông dân đứng thứ 8 trên thế giới. - Tốc độ gia tăng dân số thấp và giảm dần (Năm 2005 đạt 0,1%) - Tỷ lệ người già trong dân cư ngày càng lớn. - Lao động cần cù, tính kỉ luật và tinh thần trách nhiệm cao, coi trọng giáo dục. *Kết luận: Có đội ngũ lao động lành nghề, trình độ cao góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển mạnh tăng khả năng cạnh tranh trên thế giới. Tuy nhiên gây khó khăn cho đất nước thiếu lực lượng trẻ trong tương lai. Hoạt động 3: Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản (Cá nhân) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bước 1: GV nêu một số dẫn chứng nền kinh tế Nhật bị thiệt hại nặng nề sau chiến tranh. Sau đó GV yêu cầu HS: - Dựa vào bảng 9.2 nhận xét tốc độ tăng trưởng kinh tế Nhật thời kì 1950 – 1973? - Giải thích nguyên nhân? Bước 2: HS nhận xét và giải thích nguyên nhân về tốc độ tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản. Bước 3: GV kết luận và chuẩn kiến thức. Sau đó GV yêu cầu yêu cầu HS dựa vào bảng 9.3 nhận xét tốc độ tăng trưởng kinh tế Nhật thời kì 1990 – 2005? Bước 4: HS nhận xét các HS khác bổ sung. Bước 5: GV nhận xét và chuẩn kiến thức. IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1.Giai đoạn sau chiến tranh thế giới thứ hai: Nền kinh tế bị suy sụp nghiêm trọng. 2. Giai đoạn từ 1950 - 1973: - Nền kinh tế nhanh chóng được khôi phục và phát triển nhảy vọt (1955 - 1973) - Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao (>10%) *Nguyên nhân: - Chú trọng đầu tư hiện đại hoá công nghiệp, tăng vốn, áp dụng kĩ thuật mới. - Tập trung cao độ vào các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn. - Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng. 3. Giai đoạn từ 1973 -2005: - Tốc độ phát triển kinh tế giảm xuống và không ổn định. - Nguyên nhân: Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng năng lượng và tài chính thế giới. - Năm 2005 quy mô nền kinh tế của Nhật Bản lớn thứ hai thế giới (sau Hoa Kì). 4. Củng cố: - Nhật Bản một đất nước đầy thiên tai và thử thách với bản lĩnh của mình Nhật vẫn được coi là siêu cường kinh tế trên thế giới. - Tại sao từ sau năm 1973 nền kinh tế Nhật lại luôn phát triển không ổn định. 5. Dặn dò và hướng dẫn HS học tập ở nhà: - Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK. - Đọc trước bài Nhật Bản tiết 2, trả lời các câu hỏi sau: 1. chứng minh Nhật Bản có nền CN phát triển cao? 2. Nhận xét về tình hình phát triển ngành dịch vụ và nông nghiệp của Nhật Bản? V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 22 Bài 9: NHẬT BẢN (TT) Tiết 2- CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần *Chuẩn: 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố của những ngành kinh tế chủ chốt của Nhật Bản. - Trình bày và giải thích được sự phân bố một số ngành sản xuất tại vùng kinh tế phát triển ở đảo Hôn-su và đảo Kiu-xiu. - Ghi nhớ một số địa danh. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ (lược đồ) để nhận xét và trình bày về sự phân bố của một số ngành kinh tế. - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ, nêu các nhận xét. 3. Thái độ: Nhận thức được con đường phát triển kinh tế thích hợp của Nhật Bản, từ đó liên hệ để thấy được sự đổi mới, phát triển kinh tế hợp lí ở nước ta hiện nay. *Nâng cao: Vẽ biểu đồ đườn thể hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản qua các giai đoạn và nhận xét. II. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại gợi mở - Nêu vấn đề. - Thảo luận. - Sử dụng phương tiện trực quan. III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Bản đồ kinh tế chung Nhật bản. - Một số tranh ảnh một số sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp của Nhật Bản. 2. Chuẩn bị của HS: - Đọc trước bài. - Bảng 9.4, hình 9.5, 9.7 ở SGK. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định: kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học 2. Kiểm tra bài cũ: Nhật bản có những thuận lợi và khó khăn gì về mặt tự nhiên để phát triển kinh tế? 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Tiết học trước chúng ta đã biết nguyên nhân cơ bản giúp Nhật Bản đạt được những bước tiến kì diệu từ những đống tro tàn đổ nát trong chiến tranh thế giới thứ II. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những thành quả của nền kinh tế Nhật. b. Triển khai bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình phát triển ngành công nghiệp của Nhật Bản (Cả Lớp) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bước 1: GV treo bản đồ kinh tế chung Nhật Bản và yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với bản đồ kinh tế chung Nhật Bản hãy trả lời các câu hỏi sau: - Nhận xét cơ cấu ngành công nghiệp của Nhật? - Giải thích tại sao Nhật có khả năng phát triển cả những ngành không có lợi thế về tài nguyên? - Dựa vào bảng 9.4 hãy cho biết những sản phẩm CN nào của Nhật Bản nổi tiếng thế giới hiện nay? - Dựa vào hình 9.5, hãy nhận xét mức độ tập trung và phân bố CN nghiệp của Nhật Bản? Kể tên các trung tâm CN lớn của Nhật Bản? Bước 2: HS quan sát bảng số liệu và lược đồ để trình bày, các HS khác bổ sung. Bước 3: GV nhận xét và chẩn kiến thức. Bước 4: Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Tại sao ở NB cần chú trọng phát triển những ngành CN hiện đại công nghệ cao và ít tiêu tốn nguyên, nhiên liệu? . I. CÁC NGÀNH KINH TẾ 1.Công nghiệp: *Tình hình phát triển: + Giá trị sản lượng CN đứng thứ hai thế giới (sau Hoa Kì). + CN chiếm 30% GDP, thu hút 30% lao động. + Cơ cấu ngành CN đa dạng, có đầy đủ các ngành CN kể cả các ngành không có lợi thế về tài nguyên. + Cơ cấu CN có sự thay đổi: Các ngành công nghiệp truyền thống giảm, công nghiệp hiện đại tăng. + Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới về nhiều ngành CN. * Phân bố: + Mức độ tập trung cao nhiều nhất trên đảo Hôn-su. + Các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ven biển phía đông.. Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình phát triển ngành dịch vụ của Nhật Bản (Cả Lớp) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bước 1: GV cho HS nghiên cứu SGK để nhận xét: - Tình hình phát triển và vai trò của của thương mại, GTVT, tài chính của Nhật Bản? - Liên hệ với Việt Nam: Mối quan hệ buôn bán với Nhật Bản? Bước 2: Một HS trình bày, các HS khác bổ sung. Bước 3: GV chuẩn xác kiến thức. 2.Dịch vụ: - Là ngành kinh tế quan trọng, chiếm 68% GDP. - Trong đó thương mại, tài chính và GTVT có vai trò to lớn. * Thương mại: + Là cường quốc thương mại đứng thứ 4 thế giới. + Bạn hàng rộng khắp trên thế giới: Hoa Kì, Trung Quốc, EU, các nước ĐNÁ, Ô-xtrây-li-a... * Tài chính: Có dự trử tài chính lớn nhất thế giới (837,9 tỉ USD). * GTVT: Có hệ thống GTVT hiện đại bậc nhất thế giới (Đường biển, hàng không). Hoạt động 3: Tìm hiểu tình hình phát triển ngành nông nghiệp và các vùng kinh tế chính của Nhật Bản (Cả lớp, Nhóm) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào SGK và kiến thức đã học để nhận xét đặc điểm phát triển nền nông nghiệp của Nhật Bản và giải thích nguyên nhân? Bước 2: HS trình bày, GV kết luận và hướng dẫn HS dựa vào hình 9.7 để nhận xét về sự phân bố các sản phẩm nông nghiệp chính của Nhật Bản. Bước 3: HS nêu nhận xét, các HS khác bổ sung. Bước 4: GV nhận xét và chuẩn kiến thức. Bước 5: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Nhóm 1:Tìm hiểu vùng kinh tế Hôn-xu + Nhóm 2: Tìm hiểu vùng kinh tế Kiu-xiu + Nhóm 3: Tìm hiểu vùng kinh tế Xi-cô-cư + Nhóm 4: Tìm hiểu vùng kinh tế Hô-cai-đô Bước 6: GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu SGK và điền vào phiếu học tập đặc điểm nổi bật về tự nhiên, kinh tế- xã hội và các trung tâm CN chính của từng vùng kinh tế. Bước 7: Đại diện các nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung, GV chuẩn hoá kiến thức. 3.Nông nghiệp: * Tình hình phát triển: - Giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế (Chiếm 1% trong GDP) - Nề nông nghiệp có trình độ thâm canh cao. - Nguyên nhân: Do đất nông nghiệp ít, điều kiện TN khó khăn, CN và DV rất phát triển. * Một số nông sản chính: - Trồng trọt: Lúa gạo (chiếm 50% diện tích), chè, thuốc lá, dâu tằm, hoa quả. - Chăn nuôi: bò, lợn, gà. - Đánh bắt hải sản:Cá thu,cá ngừ,tôm,cua. - Nuôi trồng hải sản: Tôm, sò huyết,cua, rau câu, trai lấy ngọc... II. BỐN VÙNG KINH TẾ CHÍNH: - Hôn-su - Kiu-xiu - Xi-cô-cư - Hô-cai-đô 4.Củng cố: - Tại sao Nhật Bản coi trọng việc mở cửa với bên ngoài? - Tại sao thương mại phát triển đã thúc đẩy giao thông phát triển mạnh? 5.Dặn dò và hướng dẫn HS học tập ở nhà: - Trả lời câu hỏi 1,2 và làm bài tập 3 ở SGK. - Chuẩn bị tiết 3, bài 9 :Thực hành. Phân tích kinh tế đối ngoại của Nhật Bản. V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 23 Bài 9: NHẬT BẢN (TT) Tiết 3 - THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: Hiểu được đặc điểm của các hoạt động kinh tế đối ngoại Nhật Bản. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ; nhận xét các số liệu, thông qua các kiến thức đã học trong bài Nhật Bản. II. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại gợi mở - Nêu vấn đề. - Thảo luận nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Giáo án. - Biểu đồ mẫu vẽ theo số liệu bảng 9.5 SGK 2. Chuẩn bị của HS: - Đọc trước bài. - Tổ 1,2 tìm và chọn biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua cấc năm hoặc biểu đồ thể hiện cơ cấu xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm. - Tổ 3,4 đọc và tập nhận xét hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Tại sao công nghiệp được coi là ngành tạo nên sức mạnh của nền kinh tế Nhật Bản? Hãy chứng minh? 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Nhật Bản đứng thứ mấy thế giới về thương mại? Sau những nước nào? Để hiểu rõ điều đó bài thực hành hôm nay sẽ giúp các em hiểu cụ thể hơn về ngành thương mại của Nhật Bản qua các hoạt động cơ bản là xuất nhập khẩu, đầu tư trực tiếp và viện trợ phát triển chính thức. b. Triển khai b

File đính kèm:

  • docGA Dia li 11HKII thuc hien giam tai tung noi dung.doc