Tiết 16 : ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
- Nắm lại các kiến thức liên quan đến vấn đề cơ bản của các châu lục, một quốc gia và một số kĩ năng.
- Nắm được hình thức kiểm tra 1 tiết.
- Có ý thức kiểm tra nghiêm túc
II. CHUẨN BỊ:
- HS xem lại từ bài 1 đến bài 7.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: kiểm tra vở thực hành một số học sinh.
43 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 535 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 11 kì 2 - Trường THPT Ngô Quyền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/12/2010
Tuần :
Tiết 16 : ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
- Nắm lại các kiến thức liên quan đến vấn đề cơ bản của các châu lục, một quốc gia và một số kĩ năng.
- Nắm được hình thức kiểm tra 1 tiết.
- Có ý thức kiểm tra nghiêm túc
II. CHUẨN BỊ:
- HS xem lại từ bài 1 đến bài 7.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: kiểm tra vở thực hành một số học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản
HĐ 1: GV đặt các câu hỏi về các kiến thức đã học để HS trả lời nhằm hệ thống lại kiến thức cho HS.
? So sánh giữa các nhóm nước.
? Phân tích các biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế và ảnh hưởng vấn đề đó đến nước ta.
* GV lưu ý cho HS về các bước khai thác sử dụng bản đồ.
? Vì sao vấn đề khai thác tự nhiên ở châu Phi không mang lại lợi ích thiết thực cho đa số người dân châu Phi.
? Nguyên nhân nào làm cho kinh tế các nước Mĩ La tinh phát triển không ổn định?
HĐ 3:
GV phổ biến hình thức kiểm tra, giáo dục ý thức kiểm tra nghiêm túc cho HS.
? Vì sao trong nông nghiệp của HK Nhà nước vẫn có chính sách trợ cấp để phát triển?
? Vì sao EU thiết lập thị trường chung trong toàn khối? Việc hình thành thị trường chung và đưa vào sử dụng đồng tiền chung ơ- rô có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển EU?
I. Hệ thống kiến thức:
1. Về kiến thức lí thuyết:
* Bài 1:
- Các tiêu chí phân biệt hai nhốm nước
- Sự tương phản về kinh tế, về XH.
- Cuộc CMKHKTHĐ.
* Bài 2:
- Vấn đề toàn cầu hoá
- Vấn đề khu vực hoá kinh tế
* Bài 3: Một số vấn đề mang tính toàn cầu:
- Tình hình dân số thế giới và biện pháp.
- Vấn đề môi trường.
* Bài 5:
a. Châu Phi:
- Tự nhiên, dân cư, XH và kinh tê.
- Phân tích các vấn đề trên.
b. Mĩ La tinh
- Tự nhiên, dân cư, XH và kinh tê.
- Phân tích các vấn đề trên.
c. Tây Nam á và Trung á:
- Thế mạnh khai thác TNTN
- Thuận lợi và khó khăn.
* Bài 6: Hoa Kì
- VTĐL: Thuận lợi và khó khăn
- So sánh đ2 tự nhiên (cả 3 vùng)
- Chứng minh DV của Hoa Kì là súc mạnh của nền kinh tế.
- Nhận xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp và giải thích nguyên nhân?
- Đ2 nền nông nghiệp
* Bài 7: EU
- Sự ra đời và phát triển.
- Trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
- Thị trường chung châu Âu.
- Hợp tác sản xuất và dịch vụ.
2. Kĩ năng:
- Vẽ các dạng biểu đồ về cơ cấu, hình cột, cột chồng, miền.
- Nhận xét bảng số liệu.
- Nhận xét, phân tích At lát thế giới.
II. Hình thức kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận theo tỉ lệ 3:7
IV. PHẦN BỔ SUNG:
Ngày soạn: 10/12/2010
Tuần:
TPPCT:18; BÀI 8: LIÊN BANG NGA
(Diện tích:17,1 triệu km2, Dân số: 143 triệu người(2005), Thủ đô: Mát-xcơ-va)
TIẾT 1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ LB Nga
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được thuận lợi, khó khăn của hcúng đối với sự phát triển kinh tế
- Phân tích được các đặc điểm dân cư, xã hội và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ (lược đồ) để nhận biết và phân tích các đặc điểm tự nhiên, phân bố dân cư của LB Nga
- Phân tích số liệu, tư liệu về biến động dân cư LB Nga
3. Thái độ:
Khâm phục tinh thần hy sinh của dân tộc Nga để cứu lòai người thoát khỏi ách phát xít Đức trong WW II và tinh thần sáng tạo của người Nga, sự đóng góp to lớn của người NGa cho kho tang văn hóa chung thế giới
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ Địa lí tự nhiên LB Nga
- Bản đồ Các nước trên thế giới
- Phóng to bảng 8.1, 8.2/SGK
- Phiếu học tập
III. TRỌNG TÂM BÀI
- Lãnh thổ rộng lớn, nằm ở 2 châu lục: Á-Âu, giàu tài nguyên và có sự khác biệt giữa miền Đông và Tây
- Dân số đông nhưng đang giảm dần. Phân bố chủ yếu ở phía tây (thuộc châu Âu)
- LB Nga là đất nước có tiềm lực khoa học văn hóa rất lớn
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao có thể nói rằng CHLB Đức là một cường quốc kinh tế hàng đầu trên thế giới?
- Hãy chứng minh rằng CHLB Đức là một nước có nền nông – công nghiệp phát triển cao.
- Dựa vào hình 7.14 sgk và sự hiểu biết của mình, em hãy nhận xét và giải thích sự phân bố ngành trồng trọt của CHLB Đức.
3. Bài mới
Vào bài:
- Liên bang Nga – Đất nước có diện tích lớn nhất thế giới, có tài nguyên vô cùng phong phú, có tiềm lực lớn về khoa học, kĩ thuật Nhân dân Nga có truyền thống kiên cường quả cảm và đã từng có quan hệ mật thiết với Việt Nam trong cuộc đấu tranh giành độc lập của dân tộc ta. Bài học hoom nay chúng ta sẽ nghiên cứu về các đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội của LB Nga.
Hoặc: Sử dụng hình ảnh tiêu biểu của Nga như điện Kremlin, hoặc nhắc lại một số nhân vật vĩ đại như Lênin, các nhà văn, nhà thơ có học trong SGK môn Văn.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
Họat động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí và lãnh thổ.
- GV: Dựa vào nội dung SGK và bản đồ tự nhiên LB Nga, em hãy nêu các đặc điểm chính về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của LB Nga.
- Ý nghĩa VTĐL tới sự phát triển?
Họat động 2:Tìm hiểu điều kiện tự nhiên của LB Nga
CH: Địa hình LB Nga có đặc điểm nổi bật gì?
CH: Hãy nêu một số đặc điểm nổi bật về đât, khoáng sản, rừng, thủy văn?
CH: Hãy nêu một số khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của LB Nga?
Hoạt động 3: Tìm hiểu về đặc điểm dân cư - xã hội của LB Nga.
- Nhận xét sự thay đổi DS nước Nga dựa vào bảng 8.2? và giải thích vì sao lại như vậy?
- Dựa vào tháp tuổi dân số của LB Nga, hãy nhận xét về cấu trúc dân số
- Tại sao phân bố DS Nga không đều?
- HS kể tên 1 số tác phẩm, tác giả, kiến trúc, thành tựu KHKT của Nga?
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ
1. Vị trí địa lí
- Nằm ở 2 châu lục Á – Âu, gồm đồng bằng Đông Âu và Bắc Á
- Giáp 14 nước ở phía nam và tây-tây nam.
- Phía bắc và phía đông, nam giáp biển-đại dương
2. Lãnh thổ
- Diện tích rộng nhất TG( 17,1 triệu km2)
- Tỉnh Caliningrát biệt lập phía tây
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Địa hình: Dòng sông Ê-nit-xây chia lãnh thổ ra làm 2 phần.
Phía Tây: Chủ yếu là đồng bằng và vùng trũng.
Đồng bằng Đông Âu: khá cao, xen kẽ nhiều đồi thấp, màu mỡ.
Đông bằng Tây Xi-bia: chủ yếu là đầm lầy, không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. ở đây có nhiều khoáng sản, nhất là dầu mỏ và khí đốt.
Phía Đông: chủ yếu là núi và cao nguyên. Không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. có nguồn khoáng sản, lâm sản và trữ năng thủy điện lớn.
Tài nguyên thiên nhiên
- Đất nông nghiệp có 220 triệu ha
- Khoáng sản: Có nhiều loại, nhất là than, dầu, khí đôt, quặng sắt,
=> Thuận lợi phát triển công nghiệp khai khoáng, năng lượng, luyện kim
- Rừng :Diện tích lớn nhất thế giới (886 triệu ha)
- Thủy văn: Nhiều sông , hồ lớn
Khó khăn :
Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên rất phức tạp.
Nhiều vùng băng giá, đầm lầy hoặc khô hạn.
Tài nguyên phong phú nhưng khó khai thác.
III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
1. Dân cư
- Đông dân, thứ 8 TG nhưng mật độ thấp
- Tốc độ gia tăng giảm do di cư
- Nhiều dân tộc, chủ yếu là người Nga 80% DS
- Tập trung chủ yếu ở các TP
2. Xã hội
- Có tiềm lực lớn về KH và VH
- Trình độ học vấn cao
4. củng cố
1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế của LB Nga.
2. Đặc điểm dân cư của LB Nga có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế?
3. Hãy nêu một số tác phẩm văn học, nghệ thuận, công trình khoa học lớn, những nhà bác học nỗi tiếng của Nga.
5. hoạt động nối tiếp
Sưu tầm tài liệu về kinh tế của nước Nga
V. PHỤ LỤC
Ngày soạn: 03/01/2011
Tuần:
TPPCT:19,BÀI 8: LIÊN BANG NGA
(Diện tích:17,1 triệu km2, Dân số: 143 triệu người(2005), Thủ đô: Mát-xcơ-va)
TIẾT 2: KINH TẾ
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được tình hình phát triển KT của Nga.
- Phân tích tình hình phát triển của một số ngành KT chủ chốt và sự phân bố của CN LB Nga.
- Nêu đặc trưng một số vùng KT của LB Nga: vùng TW, Trung tâm đất đen, Ural, Viễn Đông.
- Hiểu được quan hệ đa dạng giữa LB Nga và VN
2. Kĩ năng:
- Sử dụng BĐ để nhận biết và phân tích đặc điểm một số ngành KT và vùng KT của LB Nga.
- Phân tích số liệu, tư liệu và biểu đồ về tình hình phát triển KT của LB Nga.
3. Thái độ:
Khâm phục tinh thần lao động sáng tạo và sự đóng góp của LB Nga cho nền KT của các nước XHCN trước đây trong đó có VN và cho nền hòa bình TG. Tăng cường tinh thần, hợp átc với LB Nga.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- BĐ KT chung LB Nga
- Một số ành về họat động KT của Nga.
III. TRỌNG TÂM BÀI
- Chiến lược KT mới và thành tựu đạt được sau năm 2000.
- Các ngành KT và các vùng KT quan trọng của LB Nga.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế của LB Nga.
2. Đặc điểm dân cư của LB Nga có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế?
3. Hãy nêu một số tác phẩm văn học, nghệ thuận, công trình khoa học lớn, những nhà bác học nỗi tiếng của Nga.
3.Bài mới
Vào bài:
Nhắc lại sự giúp đỡ của Liên Xô trước đây cho công cuộc vệ quốc và xây dựng lại đất nước sau chiến tranh dành cho VN.
Hoặc: Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô- Viết mà trong đó đóng vai trò trụ cột là LB Nga đã từng là siêu cường quốc của thế giới. Những song gió về chính trị đã tạo nên những biến động trong kinh tế, đặc biệt là trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX. Tuy còn nhiều khó khăn song nước Nga đang vững bước đi lên để trở lại vị trí cường quốc thế. Tìm hiểu về kinh tế LB Nga là nhiệm vụ của chúng ta trong bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
Họat động 1: Quá trình phát triển kinh tế
LB Nga đã từng là trụ cột của Liên bang Xô Viết
- GV giới thiệu tóm tắt hình thành Liên Xô, đồng thời cho HS sử dụng bảng 8.3, để thấy sự đóng góp của Nga cho việc đưa LX thành cường quốc.
Thời kỳ đầy khó khăn biến động (90s của Thế kỉ XX)
- Nước Nga đã trải qua thời kỳ biến động này như thế nào?
- GV có thể cung cấp thêm 1 số kiến thức để khắc họa rõ sự đổ vỡ của Nga trong thời kỳ này?
Nền kinh tế đang khôi phục lại vị trí cường quốc
- HS nêu Chiến lựơc kinh tế mới?
- Dựa vào hình 8.6, nhận xét tốc độ tăng trưởng KT của Nga?
- Nguyên nhân?
- Khó khăn gặp phải?
Họat động 2: Các ngành kinh tế
* Thảo luận nhóm:
GV:- Chia lớp thành 4 nhóm.
- N1: Nghiên cứu đặc điểm về ngành Công nghiệp.
- N: Nghiên cứu đặc điểm về ngành nông nghiệp.
- N3,4: Nghiên cứu đặc điểm về ngành dịch vụ.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý bổ sung, GV chuẩn xác kiến thức.
Hoạt động 3: Một số vùng kinh tế
- GV chỉ trên BĐ các vùng KT cho HS nắm được vị trí của chúng
- HS sử dụng bảng trong SGK
- Tại sao có sự phân bố như vậy?
Hoạt động 4: Quan hệ Nga Việt trong bối cảnh quốc tế mới
- HS nên những ngành mà Nga – Việt hợp tác?
I. Quá trình phát triển kinh tế
1. LB Nga đã từng là trụ cột của Liên bang Xô Viết
LB Nga là một thành viên đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên Xộ thành cường quốc
2. Thời kỳ đầy khó khăn biến động (những năm 90 của Thế kỉ XX)
- Vào cuối những năm 80 của thế kỉ XX, nền kinh tế Liên Xô bộc lộ yếu kém
- Đầu những năm 90của thế kỉ XX, Liên Xô tan rã, LB Nga độc lập nhưng gặp nhiều kho khăn:
+ Tốc độ tăng GDP âm, sản lượng kinh tế giảm
+ Đời sống nhân dân khó khăn
+ Vai trò cường quốc suy giảm
+ Tình hình chính trị xã hội bất ổn
3. Nền kinh tế đang khôi phục lại vị trí cường quốc
a. Chiến lựơc kinh tế mới
- Từ năm 2000, LB Nga bước vào thời kì chiến lược mới:
+ Đưa nền KT ra khỏi khủng hoảng
+ Xây dựng nền KT thị trường
+ Mở rộng ngoại giao
+ Nâng cao đời sống nhân dân, khôi phục vị trí cường quốc
b. Những thành tựu đạt được sau năm 2000
- Sản lượng KT tăng
- Dự trữ ngoại tệ lớn thứ 4 TG
- Trả xong các khoản nợ nước ngòai
- Xuất siêu
- Đời sống nhân dân được cải thiện
- Vị thế ngày càng cao trên trường quốc tế
- Gia nhập nhóm G8
c. Khó khăn
- Phân hóa giàu nghèo
- Chảy máu chất xám
II. Các ngành kinh tế
1. Công nghiệp
- Là ngành xương sống của KT LB Nga
- Cơ cấu đa dạng:
* Ngành truyền thống :
+ Các ngành: năng lượng, chế tạo máy, luyện kim, khai thác vàng và kim cương, giấy , gỗ,
Trong ngành công nghiệp năng lựong thì CN khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn, mang lại nguồn tài chính lớn: đứng đầu TG về khai thác .
+ Phân bố: ĐB Đông Âu, Tây Xibia và dọc đường GT
* Công nghiệp hiện đại:
+ Các ngành: điện tử- hàng không, vũ trụ, nguyên tử. CN quốc phòng là thế mạnh
+ Phân bố: vùng trung tâm, Uran,.
2. Nông nghiệp:
+ Thuận lợi: đất rộng => phát triển trồng trọt và chăn nuôi
+ Các sản phẩm chính: lúa mì, khoai tây, cây công nghiệp, rau quả,các sản phẩm chăn nuôi
+ Các sản phẩm có sự tăng trưởng khá
SX lương thực 78,2 triệu tấn và XK 10 triệu tấn (2005)
3. Dịch vụ
- Cơ sở hạ tầng giao thông tương đối phát triển với đủ loại hình.
- Kinh tế đối ngoại đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, là quốc gia xuất siêu
- Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc –pua là 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước.
III. Một số vùng kinh tế (SGK)
IV. Quan hệ Nga Việt trong bối cảnh quốc tế mới
- Mối quan hệ 2 nước là mối quan hệ truyền thống tiếp nối mối quan hệ Xô _Việt trước đây
- Hợp tác diễn ra trên nhiều mặt: kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục và khoa học kĩ thuật
4. củng cố và đánh giá
1. Trình bày vai trò của LB Nga trong Liên Xô trước đây và những thành tựu mà LB Nga đạt được sau năm 2000.
2. Kể tên những ngành công nghiệp mà LB Nga đã hợp tác với Việt Nam (trước đây và hiện nay).
5. hoạt động nối tiếp
Làm BT 2/72/SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:18/01/2011
Tuần
TPPCT:20,BÀI 8: LIÊN BANG NGA
(Diện tích:17,1 triệu km2, Dân số: 143 triệu người(2005), Thủ đô: Mát-xcơ-va)
TIẾT 3: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI GDP VÀ PHÂN BỐ
NÔNG NGHIỆP CỦA LIÊN BANG NGA
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết phân tích bảng số liệu để thấy được sự thay đổi của KT LB Nga từ sau năm 2000.
- Dựa vào BĐ nhận xét được sự phân bố của SX NN
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ BĐ.
- Phân tích số liệu.
- Nhận xét trên lược đồ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- BĐ KT chung LB Nga
III. TRỌNG TÂM BÀI
- Tình hình phát triển KT của LB Nga qua GDP.
- Phân bố NN LB Nga
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Trình bày vai trò của LB Nga trong Liên Xô trước đây và những thành tựu mà LB Nga đạt được sau năm 2000.
2. Kiểm tra việc làm bài tập về nhà của học sinh.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Họat động 1: Tìm hiểu sự thay đổi GDP của Nga
GV cho HS làm hoạt động cá nhân, chọn biểu đồ để vẽ ( có thể vẽ biểu đồ cột và biểu đồ đường).
Nêu nhận xét
Sửa BĐ và nhận xét
ı
ı
ı
2003
2004
2000
1995
1990
Họat động 2: Tìm hiểu sự phân bố nông nghiệp của Nga
Chia các nhóm, nhóm chẵn làm về cây trồng và nhóm lẻ làm về vật nuôi
Trả lời theo mẫu, đại diện nhóm trả lời, kết hợp chỉ lại BĐ
Phân bố
Nguyên nhân
Một số cây trồng
lúa mì
củ cải đường
Một số vật nuôi
Bò
Lợn
Cừu
Thú có lông quí
- GV chuẩn lại kiến thức, sửa chữa, bổ sung
4. Củng cố và đánh giá
GV nhận xét đánh giá chung, cho điểm 1 số HS hoạt động tích cực và hoàn thiện bài thực hành tốt.
5. Hoạt động nối tiếp
- Hoàn thiện bài TH
- Chuẩn bị bài Nhật Bản
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:20/1/1011
Tuần:
TPPCT:21,BÀI 9: NHẬT BẢN
(Diện tích: 378 nghìn km2, Dân số: 127,7 triệu người(2005), Thủ đô:Tô-ki-ô)
TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Nhật Bản.
- Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng đến sự phát triển KT.
- Phân tích được đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới phát triển KT.
- Trình bày và giải thích được tình hình KT NB từ sau WWII tới nay.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng BĐ để nhận biết và trình bày một số đặc điểm tự nhiên.
- Nhận xét các số liệu, tư liệu.
3. Thái độ:
Có ý thức học tập người dân Nhật trong lao động, học tập, thích ứng với tự nhiên, sáng tạo để phát triển phù hợp với hoàn cảnh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
BĐ tự nhiên Nhật Bản
III. TRỌNG TÂM BÀI
- Một số đặc điểm tự nhiên, dân cư và ảnh hưởng của chúng tới phát triển KT.
- Tình hình KT NB từ sau WWII tới nay.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ:
Thu và chấm 1 số bài thực hành của HS.
Vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu kinh tế theo ba khu vực trong GDP(%) của LB Nga dựa vào bảng số liệu sau:
Năm
Khu vực
1997
2000
2002
2004
2005
Khu vực I
7
6
6
6
5
Khu vực II
34,1
39
37,1
34
34
Khu vực III
58,9
55
56,9
60
61
Bài mới
Vào bài:
Sử dụng hình ảnh quen thuộc như núi Phú Sĩ, hoa anh đào, tháp Tokyo, thiếu nữ Kimonogiới thiệu Nhật Bản
Hoặc: Trên một hòn đảo không lớn, điều kiện tự nhiên nhiều không thuận lợi song dân tộc Nhật Bản đã làm nên điều kì diệu là biến đất nước họ trở thành một trung tâm kinh tế lớn mạnh đứng thứ 2 trên thế giới Nghiên cứu về đặc điểm tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế Nhật Bản là nhiệm vụ của chúng ta trong bài học hôm nay.
TL
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
Họat động 1: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của Nhật Bản.
- GV giới thiệu khái quát về quần đảo Nhật Bản.
- Quan sát hình 9.2, hãy nêu đặc điểm chủ yếu về địa hình, sông ngòi và bờ biển của Nhật Bản.
Họat động 2:Dân cư
Dựa vào bảng 9.1, hãy cho biết dân số của Nhật Bản đang thay đổi theo hướng nào? Nguyên nhân và ảnh hưởng của chiều hướng đó đến sự phát triển kinh tế - xã hội?
Đặc điểm của người lao động có tác động như thế nào đến KT-XH Nhật Bản?
Hoạt động 3:Kinh tế xã hội
- Dựa vào bảng 9.2 hãy nêu nhận xét về tốc tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản qua các giai đạon từ 1950 đến 1973?
- Nguyên nhân?
- Dựa vào bảng 9.3 hãy có nhận xét gì về tốc tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản qua các giai đoạn từ 1990 đến 2005?
(Giai đoạn này GV nên nêu cho HS biết 1 số nguyên nhân khiến KT Nhật Bản sụt giảm tốc độ)
I. Điều kiện tự nhiên
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
- Diện tích 377.765 km2 ,gồm 4 đảo lớn: Hôn su , Kiu xiu, Sicôcư, Hôccaiđô
- Nằm ở Đông Á trải dài trên 3800 km2.
2. Địa hình, khí hậu
- Chủ yếu là đồi núi, đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.
- Nhiều núi lửa, động đất.
- Khí hậu gió mùa, mưa nhiều
3. Sông ngòi, bờ biển.
- Sông ngòi ngắn và dốc có khả năng phát triển thủy điện.
- Bờ biển dài khúc khuỷu.
=> Tạo nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế biển: giao thông vận tải, xây dựng cảng biển, nghề cá song có nhiều bão.
4. Tài nguyên khoáng sản.
- Nghèo khóang sản, chỉ có than, đồng
II. Dân cư
- Là nước đông dân( 127,7 triệu người – 2005)
- Tốc độ gia tăng dân số thấp(0,1%) và giảm dần, tuổi thọn tăng => DS già
- Dân cư tập trung tại các thành phố ven biển
- Người lao động cần cù, làm việc tích cực, tự giác và trách nhiệm cao.
- Giáo dục được chú ý đầu tư.
III. Kinh tế :
1.Năm 1952 kinh tế Nhật đã khôi phục ngang mức trước chiến tranh.
2.Giai đoạn 1950 – 1973 là thời kì tăng trưởng thần kì của nền kinh tế Nhật Bản.
- GDP tăng trung bình trên 10%/ năm.
- Nguyên nhân chính:
+ Chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn, đi liền với áp dụng kĩ thuật mới.
+ Tập trung cao độ vào phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn.
+ Duy trì cơ cấu kinh tế 2 tầng, vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì những tổ chức sản xuất nhỏ, thủ công.
3.Giai đoạn sau năm 1973.
- Từ 1973-1990 có mức tăng trưởng thấp từ 2,6 đến 5,3 %/năm.
- Từ 1995 – 2001 mức tăng trưởng kinh tế thấp.
- Gần đây, kinh tế Nhật Bản đã có dấu hiệu phục hồi , tăng trưởng cao hơn( đạt 2,5% vào năm 2005).
4.Hiện nay là nước đứng thứ 2 thế giới về kinh tế, khoa học - kĩ thuật, tài chính.
4. Củng cố và đánh giá
1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của Nhật Bản đối với phát triển kinh tế?
2. Chứng minh rằng dân số Nhật Bản đang già hóa?
5. Hoạt động nối tiếp
Làm BT 3/ 78/ SGK
V.RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:20/01/2011
Tuần
TPPCT:22,BÀI 9: NHẬT BẢN
(Diện tích: 378 nghìn km2, Dân số: 127,7 triệu người(2005), Thủ đô:Tô-ki-ô)
TIẾT 2: CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố của những ngành KT chủ chốt của NB.
- Trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố của một số ngành SX tại vùng KT phát triển ở đảo Hôn-su và Kiu – xiu.
- Ghi nhớ một số địa danh.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng BĐ để nhận xét và trình bày về sự phân bố của một số ngành KT..
- Phân tích số liệu, tư liệu
3. Thái độ:
Nhận thức được con đường phát triển KT thích hợp của NB, từ đó liên hệ để thấy được sự đổi mới, phát triển KT hợp lí ở nước ta hiện nay.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
BĐ KT chung NB.
III. TRỌNG TÂM BÀI
- Vị trí của CN NB trong nền KT đất nước và trên TG. Đặc điểm phát triển và phân bố một số ngành CN nổi tiếng của NB.
- Đặc điểm phát triển của thương mại và tài chính.
- Đặc điểm chủ yếu của NN NH, tình hình phát triển và phân bố của cây lúa và đánh bắt hải sản.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
2.1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của Nhật Bản đối với phát triển kinh tế?
2.2. Chứng minh rằng dân số Nhật Bản đang già hóa?
3. Bài mới
Vào bài:
Cho HS nêu tên một số sản phẩm nổi tiếng gắn với các thương hiệu nổi tiếng.
TL
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
Họat động 1: tìm hiểu về các ngành kinh tế của Nhật Bản.
b1: tìm hiểu công nghiệp
- Dựa vào bảng 9.4, hãy cho biết những sản phẩm CN nổi tiếng trên TG?
- Dựa vào hình 9.5, nhận xét về mức độ tập trung và đặc điểm phân bốn công nghiệp của Nhật Bản?
- Nguyên nhân?
- Trong điều kiện tự nhiên gặp nhiều khó khăn, Tại sao ngành công nghiệp Nhật Bản lại phát triển như vậy?
B2: tìm hiểu dịch vụ
- GV Giảng chung về ngành DV, nhấn mạnh về sức mạnh thương mại đang bị cạnh tranh mạnh từ Trung Quốc,
- Là bạn hàng lớn của VN
- GTVT biển phát triển: vì sao?
B3: tìm hiểu nông nghiệp
- Tại sao NN chỉ chiếm vai trò thứ yếu trong KT Nhật Bản?
- Tại sao diện tích trồng lúa gạo giảm?
- Tại sao đánh bắt hải sản là ngành KT quan trọng của Nhật Bản?
- HS xem bảng số liệu phần bài tập/83/ SGK, nhận xét và giải thích về sự thay đổi sản lượng cá khai thác của Nhật Bản?
Họat động 2: tìm hiểu bốn vùng kinh tế gắn với bốn đảo lớn
- Xác định các trung tâm công nghiệp của mỗi vùng KT trên BĐ?
I. Các ngành kinh tế
1. Công nghiệp
- Giá trị sản lượng đứng thứ 2 TG sau Hoa Kì.
- Chiếm vị trí cao về SX máy công nghiệp, điện tử, người máy, tàu biển,
2. Dịch vụ
- Là KV KT quan trọng (Chiếm 68% GDP – 2004)
- Thương mại và tài chính là 2 ngành chủ chốt:
+ Đứng thứ 4 TG về thương mại
+ Đứng đầu TG về tài chính, ngân hàng
- Đầu tư ra nước ngoài ngày càng nhiều
3. Nông nghiệp
- Chỉ đóng vai trò thứ yếu trong nền KT
- Diện tích đất NN ít => thâm canh=> tăng năng suất và chất lượng
- Trồng trọt:
+ Lúa gạo: cây trồng chính, 50% diện tích trồng trọt nhưng đang giảm
+ Chè, thuốc lá, dâu tằm
- Chăn nuôi tương đối phát triển theo phương pháp tiên tiến
- Nuôi trồng đánh bắt hải sản phát triển
II. Bốn vùng kinh tế gắn với bốn đảo lớn
Hô –cai – đô.
Hôn – su.
Xi – cô – cư.
Kiu – xiu.
4. củng cố và đánh giá
1. Chứng minh rằng Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển cao.
2. Trình bày những đặc điểm nổi bật của nền nông nghiệp Nhật Bản. Tại sao diện tích trồng lúa của Nhật Bản giảm?
5. hoạt động nối tiếp
Làm BT 3/83/ SGK
Sưu tầm các tài liệu, hình ảnh về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:20/01/2011
Tuần:
TPPCT:23,BÀI 9: NHẬT BẢN
(Diện tích: 378 nghìn km2, Dân số: 127,7 triệu người(2005), Thủ đô:Tô-ki-ô)
TIẾT 3: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
Hiểu được đặc điểm KT đối ngoại của NB.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ BĐ, nhận xét số liệu, tư liệu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
Biểu đồ vẽ theo bảng 9.5
III. TRỌNG TÂM BÀI
Đặc điểm khái quát của các họat động KT đối ngoại của NB.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ:
2.1. Chứng minh rằng Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển cao.
2.2. Trình bày những đặc điểm nổi bật của nền nông nghiệp Nhật Bản. Tại sao diện tích trồng lúa của Nhật Bản giảm?
Bài mới
Vào bài
Là một cường quốc kinh tế trên thế giới, hoạt động đối ngoại của Nhật Bản có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Để hiểu sâu hơn về vấn đề này, trong bài thực hành hôm nay chúng ta sẽ thực hiện vẽ biểu đồ và nhận xét về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản.
Hoạt động của GV và HS
Họat động 1: VẼ BIỂU ĐỒ
Bước 1: GV cho HS nhận xét theo bảng số liệu 9.5 ta nên vẽ biểu đồ nào thì thích hợp. Sau đó GV khẳng định có thể vẽ theo 2 cách:
Cách 1: Vẽ biểu đồ cột ghép thể hiện 3 đại lượng gồm giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu và cán cân thương mại.
Cách 2: Vẽ biểu đồ đường (đồ thị) thể hiện giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu. Khoảng cách giữa 2 đuờng (đồ thị )là cán cân thương mại.
Bước 2: HS làm việc theo hình thức cá nhân. GV cho 2 HS lên vẽ trên bảng .
Bước 3: Cả lớp nhận xét, góp ý về biểu đồ học sinh vẽ trên bảng. GV c
File đính kèm:
- giaoan11cb.doc