Giáo án Địa lý 11 nâng cao bài 11: Nhật Bản - Tiết 2: kinh tế

 BÀI 11. NHẬT BẢN

 TIẾT 2: KINH TẾ

I.Mục tiêu.

- Nắm được những đặc điểm kinh tế của Nhật Bản.

- Hiểu được thiên nhiên của đất nước Nhật bản không mấy thuận lợi cho phát triển nông nghiệp và công nghiệp. Nhưng nền kinh tế rất phát triển

- Hiểu được các giai đoạn phát triển kinh tế của Nhật bản.

II. Thiết bị dạy học.

- Lược đồ kinh tế Nhật bản

- Bản đồ tự nhiên Châu Á.

- Tranh ảnh minh hoạ

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 578 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 11 nâng cao bài 11: Nhật Bản - Tiết 2: kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án số 30 Ngày 29 tháng 2 năm 2008 Bài 11. Nhật Bản Tiết 2: kinh tế I.Mục tiêu. - Nắm được những đặc điểm kinh tế của Nhật Bản. - Hiểu được thiên nhiên của đất nước Nhật bản không mấy thuận lợi cho phát triển nông nghiệp và công nghiệp. Nhưng nền kinh tế rất phát triển - Hiểu được các giai đoạn phát triển kinh tế của Nhật bản. II. Thiết bị dạy học. - Lược đồ kinh tế Nhật bản - Bản đồ tự nhiên Châu á. - Tranh ảnh minh hoạ III. Hoạt động dạy học. 1. ổn định lớp và kiểm tra bài củ. - Em hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn mà tự nhiên của Nhật Bản mang lại? - Tại sao đức tính của người dân Nhật Bản lại là động lực quan trọng cho việc phát triển kinh tế của mình? 2. vào bài. Giáo viên liên hệ với đặc điểm tự nhiên mà đã học ở tiết 1 Hoạt động dạy học Nội dung cơ bản * Hoạt động1: -Em hãy cho biết các giai đoạn phát tiển KT của Nhật Bản. Đặc điểm của các giai đoạn đó? - Tại sao giai đoạn từ 1955-1973 lại có tốc độ tăng tưởng như thế? - Đặc điểm của giai đoạn khủng hoảng dầu mỏ? - Kết quả của giai đoạn sau khủng hoảng dầu mỏ? * Hoạt động 2: - Em hãy chứng minh Nhật Bản có nền CN phát triển ? - Em hãy chứng minh một số ngành CN Nhật Bản đứng đầu thế giới? I. Tình hình phát triển kinh tế. - Giai đoạn sau chiến tranh thế giới thứ hai: + Đất nước suy sụp nghiêm trọng + 1955- 1973: Kinh tế phát triển cao độ + Tổng sản phẩm kinh tế quốc dân tăng gấp 20 làn so với năm 1950 + Nguyên nhân: * Chú trọng hiện đại hoá, tăng vốn, áp dụng KHKT * Tập trung cao độ vào các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng thời kỳ * Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng - Giai đoạn khủng hoảng dầu mỏ: Gặp nhiều khó khăn, tốc độ tăng trưởng giảm -> Chiến lược mới: + Đầu tư phát triển KHCN + Phát triển cấc ngành CN đòi hỏi nhiều trình độ KHKT + Đẩy mạnh đầu tư nước ngoài, hiện đại hoá các xí nghiệp vừa và nhỏ. - Kết quả: Tốc độ tăng trưởng GDP đạt 5,3%/ năm trong thời kì 1986- 1991. - Hiện nay: Đứng thứ hai thế giới về kinh tế, khoa học, tài chính II. Công nghiệp: - Vị thế: + Chiếm 30% Dân số hoạt động + 30 % Tổng thu nhập quốc dân, giá trị sản luợng công nghiệp đứng thứ hai thế giới. - Tình hình phát triển công nghiệp: + Cơ cấu CN đa dạng, tập trung phát triển các ngành CN kỹ thuật cao + Chiếm vị trí hàng đầu + Các ngành CN cao chiếm tỷ lệ lớn + CN tập trung ở các đảo lớn.

File đính kèm:

  • doc30.doc