Tiết 18. Bài 8. CỘNG HÒA LIÊN BANG BRA-XIN
Tiết 1. KHÁI QUÁT VỀ BRA-XIN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí, lãnh thổ, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Bra-xin.
- Nắm được những đặc điểm chính về dân cư, xã hội của Bra-xin.
- Hiểu và trình bày được những đặc điểm chính về trình hình phát triển kinh tế của Bra-xin.
2. kĩ năng:
- Phân tích bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu thống kê và rút ra những kết luận cần thiết.
- Có thể bước đầu nêu lên một số hướng giải quyết khó khăn về mặt xã hội của bra-xin.
3. Ý thức:
Hình thành quan điểm: Tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với công bằng và tiến bộ xã hội.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên Mĩ La Tinh.
- Bản đồ kinh tế Bra-xin.
- Một số tranh ảnh về đất nước, con người Bra-xin.
77 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 569 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 11 nâng cao kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:25/11/2010
Tuần : ...........................
Tiết 18. Bài 8. CỘNG HÒA LIÊN BANG BRA-XIN
Tiết 1. KHÁI QUÁT VỀ BRA-XIN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí, lãnh thổ, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Bra-xin.
- Nắm được những đặc điểm chính về dân cư, xã hội của Bra-xin.
- Hiểu và trình bày được những đặc điểm chính về trình hình phát triển kinh tế của Bra-xin.
2. kĩ năng:
- Phân tích bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu thống kê và rút ra những kết luận cần thiết.
- Có thể bước đầu nêu lên một số hướng giải quyết khó khăn về mặt xã hội của bra-xin.
3. Ý thức:
Hình thành quan điểm: Tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với công bằng và tiến bộ xã hội.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên Mĩ La Tinh.
- Bản đồ kinh tế Bra-xin.
- Một số tranh ảnh về đất nước, con người Bra-xin.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Chấm vở thực hành của một số em
3. Vào bài mới
TL
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên GV treo bản đồ Mĩ La Tinh, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Cho biết diện tích, thủ đô Bra-xin?
- Bra-xin nằm trong khoảng vĩ độ nào? Từ đó cho biết Bra-xin có khí hậu gì là chủ yếu?
- Bra-xin có những loại địa hình nào là chủ yếu?
- Tự nhiên Bra-xin có những thuận lợi gì cho phát triển kinh tế?
HS trả lời, chỉ bản đồ, các HS bổ sung.
GV minh họa trên bản đồ và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu dân cư
GV yêu cầu HS phân tích bảng 8.1 và các thông tin trong mục II để nêu một số đặc điểm dân cư Bra-xin?
HS trình bày
GV bổ sung, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3:Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế của Braxin.
GV chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ:
- Nhóm 1: Trình bày tóm tắt đặc điểm, quá trình phát triển kinh tế của Bra-xin?
- Nhóm 2: Dựa vào bảng 8.2 nhận xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu GDP của Bra-xin? Xu hướng đó nói lên điều gì?
- Nhóm 3: Dựa vào H 8.3:
+ Cho biết các trung tâm công nghiệp của Bra-xin tập trung chủ yếu ở khu vực nào? Tại sao lại tập trung ở những khu vực đó?
+ Kể tên một số trung tâm công nghiệp quan trọng ? Nêu một số ngành công nghiệp ở mỗi trung tâm?
- Nhóm 4: Trình bày đặc điểm chính ngành ngoại thương của Bra-xin?
Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung
GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4: Tìm hiểu những vấn đề kinh tế - xã hội cần giải quyết.
Gv: cho cả lớp thảo luận từ đó nêu khái quát những khó khăn về mặt xã hội cần giải quyết hiện nay của Braxin.
Hs: thảo luận và trả lời.
Gv: chuẩn kiến thức và mở rộng về các vấn đề.
I. Tự nhiên
- Diện tích rộng thứ 5 thế giới.
- Vị trí địa lý: Ở Nam Mĩ kéo dài trên 40 vĩ độ (khoảng 50B-350N), phía đông, Đông Nam giáp Đại Tây Dương, các phía còn lại giáp hầu hết các nước Nam Mĩ (trừ Chi-lê và Ê-qua-đo)
- Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm.
- Đồng bằng A-ma-dôn rộng lớn, màu mỡ, được bao phủ bởi rừng rậm nhiệt đới.
- Cao nguyên Bra-xin rộng lớn, đất đỏ ba dan có các đồng cỏ rộng.
- Phía Đông Nam giàu khoáng sản.
² Tự nhiên rất thuận lợi cho phát triển công nghiệp, lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp nhiệt đới và chăn nuôi.
II. Dân cư
- Dân số: 184,2 triệu người (2005), đứng thứ 5 thế giới.
- Mật độ dân số: 21 người/ km2.
- Dân số thành thị: 81% (2005), thuộc loại cao trên thế giới.
- Có nhiều chủng tộc.
- Ngôn ngữ chính: tiếng Bồ Đào Nha.
III. Tình hình phát triển kinh tế
- Bra- xin có nền kinh tế phát triển nhất Nam Mĩ.
- Quá trình phát triển kinh tế trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm.
- Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Giảm tỉ trọng khu vực I và II, tăng tỉ trọng khu vực III.
- Các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ở phía Đông Nam, ven bờ Đại Tây Dương.
- Các ngành công nghiệp chủ yếu: Luyện kim, cơ khí, dệt, hóa chất, điện tử viễn thông, khai khoáng.
IV. Những vấn đề kinh tế - xã hội cần giải quyết
- có sự chên lệch lớn về mức sống giữa một số ít người giàu và phần lớn người nghèo.
- Ô nhiễm không khí và nước ở một số thành phố lớn.
- Nợ nước ngoài nhiều.
- Có sự khác biệt lớn giữa các vùng về trình độ phát triển kinh tế và thu nhập.
4. Củng cố và đánh giá
Trả lời các câu hỏi 1,2 trang 66 SGk
5. Hoạt động nối tiếp
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 trang 66
Chuản bị bài mới.
Ngày soạn:25/11/2010
Tuần:
TPPCT19; Bài 8. CỘNG HÒA LIÊN BANG BRA-XIN (tiếp theo)
Tiết 2. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VÀ ĐỜI SỐNG CỦ DÂN CƯ NÔNG THÔN BRA-XIN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học HS cần:
1. Kiến thức:
Hiểu và trình bày được tình hình phát triển nông nghiệp và đời sống của dân cư nông thôn Bra-xin
2. Kĩ năng:
Phân tích được bảng số liệu và lược đồ phân bố sản xuất nông nghiệp Bra-xin.
3. Thái độ:
Thông cảm với người dân Bra-xin trước những khó khăn bắt nguồn từ sự tăng trưởng nhanh không gắn liền với tiến bộ xã hội.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Lược đồ nông nghiệp Bra-xin.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(5’)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Vào bài mới: GV nêu yêu cầu của bài thực hành.(2’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: tìm hiểu về tình hình phát triển nông nghiệp (20’)
Bước 1: GV yêu cầu HS căn cứ vào các bảng 8.3, 8.4, 8.5, 8.6, 8.7 và kênh chữ tìm hiểu về tình hình sản xuất nông nghiệp của Bra-xin về:
- Thành tựu phát triển.
- Cơ cấu sản xuất.
- Phân bố sản xuất.
Qua bảng số liệu 8.3, 8.4, 8.5, 8.6, và 8.7 hãy nhận xét:
- Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của Bra-xin?
- Sản lượng cà phê, mía thay đổi như thế nào?
- Thứ bậc sản lượng của một số loại nông sản so với thế giới?
- Sự thay đổi về tỷ trọng nông, lâm và thuỷ sản trong GDP của Bra-xin?
- Sự khác nhau trong sản xuất nông nghiệp của khu vực sản xuất lương thực và đồn điền trồng cây công nghiệp?
Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
Bước 3: GV yêu cầu HS quan sát Hình 8.3, xác định vùng phân bố của các cây trồng vật nuôi chủ yếu của Bra-xin.
Bước 4: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đời sống của dân cư nông thôn Braxin (10’)
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức mục 2, sự hiểu biết trả lời các câu hỏi:
- Đời sống của cư dân nông thôn Bra-xin như thế nào?
- Nguyên nhân của trình trạng đó?
Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
1. Nhận xét tình hình phát triển nông nghiệp
a. Tình hình phát triển nông nghiệp
- Các nông sản chủ yếu: Cà phê, mía, lúa, cao su, hạt tiêu, đỗ tương, cam, bò, trâu.
- Sản lượng các nông sản tăng nhanh, đặc biệt là cà phê, mía (chiếm 1/3 sản lượng thế giới).
- Bra-xin đứng đầu thế giới về sản xuất và xuất khẩu cà phê, nước cam, đứng thứ hai thế giới về xuất khẩu đường, đỗ tương, hạt tiêu.
- Bra-xin chiếm tỉ trọng cao về đàn đầu, đàn bò, đàn lợn, sản lượng đánh bắt cá trong các nước Nam Mĩ.
- Tỉ trọng giá trị nông, lâm, thuỷ sản trong GDP nhỏ và ngày càng giảm.
b. Phân bố sản xuất nông nghiệp
- Các cây công nghiệp và cây ăn quả ở Đông và Nam cao nguyên Bra-xin.
- Cao su: đồng bằng A-ma-dôn.
- Chăn nuôi bò: cao nguyên Br-xin.
2. Nhận xét về đời sống của dân cư nông thôn Bra-xin
- Nông dân có rất ít hoặc không có đủ ruộng đất canh tác.
- 1/5 số dân cả nước thiếu lương thực, đặc biệt là cư dân nông thôn.
- Tỉ lệ tử vong trẻ em nông thôn khá cao.
- Tỉ lệ người mù chữ ở nông thôn rất cao (trên 50%).
- Rất nhiều người bỏ quê hương đi tìm việc làm, góp phần làm tăng tỷ lệ cư dân thành thị.
- Mức sống thấp.
* Nguyên nhân: Do đất đai phần lớn tập trung trong tay một số ít người giàu và tư bản nước ngoài.
4. Củng cố và đánh giá (5’)
- Vì sao Bra-xin có diện tích đồng bằng, cao nguyên rộng lớn, màu mỡ, khí hậu nóng ẩm nhưng lại thiếu lương thực?
- GV đánh giá kết quả của bài thực hành.
5. Hoạt động nối tiếp (3’)
- Tiếp tục về nhà hoàn thiện bài thực hành.
- Chuẩn bị bài mới trước ở nhà.
Ngày soạn: 03/12/2010
Tuần : ...................
TPPCT: 20 ; BÀI 9: LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
(Dân số:459,7 triệu người (2005), Trụ sở:Brucxen (Bỉ))
TIẾT 1: EU – LIÊN MINH KHU VỰC LỚN NHẤT THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được quá trình hình thành và phát triển, mục đích và thể chế của EU.
- Chứng minh được rằng EU là trung tâm KT hang đầu TG.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ để nhận biết các nước thành viên EU.
- Quan sát hình vẽ để trình bày về liên minh, hợp tác chính của EU.
- Phân tích bảng số liệu thống kê có trong bài học để nhận thấy được vai trò của EU trong nền KT TG.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- BĐ các nước trên TG.
- Phóng to hình 7.5 và bảng 7.1/ SGK.
III. TRỌNG TÂM BÀI
- Quá trình hình thành và phát triển, mục đích của EU.
- EU là trung tâm KT hang đầu của TG.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra hoàn chỉnh bài thực hành của HS
Bài mới
Liên minh châu Âu là một trong những tổ chức khu vực có nhiều thành công nhất trên thế giới. Từ khi ra đời đến nay,số lượng các nước thành viên EU liên tục tăng,với sự hợp tác,liên kết được mở rộng và phát triển. Ngày nay,EUđã trở thành trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
TL
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
Họat động 1: Tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển
Gv: giảng lý do hình thành.
CH: Các mốc thời gian quan trọng hình thành nên EU?
- HS theo dõi SGk trả lòi.
Gv: chuẩn kiến thức.
CH: Hãy xác định trên hình 7.2, các nước gia nhập EU đến các năm 1995, 2004, 2007? → nhận xét về quy mô.
GV: chuẩn và mở rộng:
(số lượng thành viên không ngừng tăng lên, và EU được mở rộng theo các hướng khác nhau trong không gian địa lí: Lên phía bắc: 1973 và 1995, Phía tây: 1986, Phía nam: 1981, Đông 2004 – 2007)
* Tìm hiểu mục đích và thể chế của EU
(GV sử dụng phương pháp giảng giải kết hợp đàm thoại gợi mở), dựa vào kênh hình 7.3 và 7.4 cùng kênh chữ, để trả lời:
- Mục đích của EU là gì?
- Dựa vào hình 7.3 trình bày nhữngliên minh hợp tác chính của EU?
- Nêu tên các cơ quan đầu não của EU? Chúng có chức năng gì?
- Phân tích hình 7.4 để thấy rõ cơ cấu tổ chức và hoạt động của các cơ quan đầu não EU?
HS trả lời
GV: chuẩn kiến thức và phân tích:
+ Hội đồng châu Âu: cơ quan quyền lực cao nhất; xác định đường lối chính sách của EU; chỉ đạo và hướng dẫn hoạt động của Hội đồng bộ trưởng EU.
+ Nghị viện châu âu: chức năng tư vấn, kiểm tra, tham gia thảo luận và ban hành các quyết định về ngân sách của EU
+ Hội đồng bộ trưởng: là cơ quan lập pháp
+ ủy ban châu âu: tổ chức lãnh đạo liên quốc gia
Hoạt động 2: tìm hiểu vị thế của EU trong nền KT thế giới
- GV chia lớp thành 3 nhóm
+ Nhóm 1: dựa vào nội dung 1 mục II, bảng 7.1 và hình 7.5, chứng tỏ EU là trung tâm kinh tế hàng đầu TG
+ Nhóm 2: dựa vào nội dung 2 mục II, bảng 7.1 nêu bật vai trò của EU trong thương mại thế giới
+ Nhóm 3: dựa vào hình 7.5, phân tích vai trò EU trong nền kinh tế thế giới.
- Mỗi nhóm cử đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung, trao đổi
=> GV củng cố, sửa chữa, bổ sung
GV: bổ sung về sự khác biệt kinh tế giữa các nước EU:
+ EU tồn tại những khu vực phát triển kinh tế mạnh, năng động, những vành đai công nghệ cao và cả những khu vực kinh tế phát triển chậm, khu vực còn nhiều khó khăn.
+ sự cách biệt giữa những khu vực giàu nhất và nghèo nhất là rất lớn: Chỉ số TB của EU là 100, giàu nhất là 187, nghèo nhất là 24.
Nguyên nhân: TĐPTKT cách biệt, nguồn lực khác nhau.
I. Quá trình hình thành và phát triển
1. Sự ra đời và phát triển
- Năm 1951 thành lập cộng đồng Than và Thép châu Âu
- 1957: cộng đồng kinh tế châu Âu
- 1958: cộng đồng nguyên tử
- 1967: thống nhất 3 tổ chức trên thành cộng đồng châu Âu (EC)
- 1993 đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU)
- Số lượng các nước thành viên tăng liên tục:Từ 6 nước ban đầu (1957) đến 2007 là 27 nước
- EU được mở rộng theo các hướng khác nhau trong không gian địa lí
- Mức độ liên kết, thống nhất ngày càng cao
2. Mục đích và thể chế của EU
a. Mục đích:
+ Xây dựng phát triển khu vực mà nơi đó hàng hóa, người, vốn,dịch vụ được tự do lưu thông giữa các thành viên
+ Tăng cường hợp tác, liên kết KT, luật pháp, an ninh và đối ngoại
b. Thể chế:
+ Hội đồng châu Âu
+ Nghị viện
+ Hội đồng bộ trưởng
+ Ủy ban liên minh
II. Vị thế của EU trong nền KT thế giới
1. Trung tâm kinh tế hàng đầy thế giới
- Hình thành nên thị trường chung
- Đứng đầu thế giới về GDP
- Dân số chỉ chiếm 7,1% thế giớ nhưng chiếm 31% GDP, 19% tiêu thụ năng lượng thế giới, đóng góp 59% viện trợ của thế giới.
Tuy nhiên vẫn có sự chênh lệch về trình độ giữa các nước
2. Tổ chức thương mại hàng đầu
- Kinh tế EU phụ thuộc nhiều vào xuất nhập khẩu
- Chiếm 37,7% giá trị xuất khẩu của TG.
- Các nước dỡ bỏ thuế quan với nhau và có chung 1 mức thuế
- EU dẫn đầu TG về thương mại
- EU là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển.
- EU hạn chế nhập nhiều mặt hàng công
nghiệp và trợ giá cho nông sản.
4. Kiểm tra và đánh giá
- Liên Minh Châu Âu (EU)hình thành và phát triển như thế nào ? trình bày tóm tắt mục đích và thể chế của tổ chức này?
- Vì sao có thể nói EU là trung tâm kinh tế hang đầu của thế giới?
5. Hoạt động nối tiếp
Sưu tầm các tài liệu về liên minh châu âu.
Ngày soạn:03/12/2010
Tuần : ....................
TPPCT : 21 ; BÀI 9: LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
(Dân số:459,7 triệu người (2005), Trụ sở:Brucxen (Bỉ))
TIẾT 2: EU- HỢP TÁC, LIÊN KẾT ĐỂ CÙNG PHÁT TRIỂN
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của việc hình thành thị trường chung châu Âu và của việc sử dụng đồng tiền chung EURO.
- Chứng minh được rằng sự hợp tác, liên kết đã đem lại những lợi ích KT cho các nước thành viên EU.
- Trình bày được nội dung của khái niệm lien kết vùng và nêu lên được một số lợi ích của việc liên kết vùng ở EU.
2. Kĩ năng
Phân tích được các sơ đồ, lược đồ có trong bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
Các lược đồ: hợp tác SX máy bay Airbus, liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ và sơ đồ đường hầm Măng-sơ
III. TRỌNG TÂM BÀI
- Bốn mặt tự do của thị trường chung châu Âu. Khái niệm liên kết vùng.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Liên Minh Châu Âu (EU)hình thành và phát triển như thế nào ? trình bày tóm tắt mục đích và thể chế của tổ chức này?
Câu 2: Vì sao có thể nói EU là trung tâm kinh tế hang đầu của thế giới?
3. Bài mới
TL
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
Họat động 1: Tìm hiểu thị trường chung Châu Âu
- GV yêu cầu HS tìm hiểu ý 1: “tự do lưu thông”
- Phân tích nội dung và lợi ích của bốn mặt tự do lưu thông trong EU? HS cho VD cụ thể?
HS: trả lời
GV: chuẩn kiến thức và lấy ví dụ chứng minh.
CH: Vì sao sự ra đời của đồng tiền chung là bước tiến mới của liên kết EU?
- Lợi ích của đồng tiền chung?
Hs: trả lời.
Gv: chuẩn kiến thức.
Họat động 2: tìm hiểu sự hợp tác trong sản xuất và dịch vụ
Bước 1: HS dựa vào mục II.1, quan sát H 9.6, 9.7 và 9.8 trả lời các câu hỏi:
- Cơ quan hàng không vũ trụ châu Âu thành lập năm nào? Cơ quan này đã làm được những thành công gì?
- Cho biết các nước sáng lập ra tổ hợp công nghiệp hàng không E-bớt
- Tình hình phát triển và vị thế của tổ hợp E-bớt.
- Mô tả về sự hợp tác giữa các nước EU trong sản xuất máy bay E-bớt.
- Các nước EU đã hợp tác với nhau như thế nào trong lĩnh vực về giao thông vận tải?
Bước 2: HS trình bày kết quả
GV chuẩn kiến thức
GV: chỉ bản đồ và chuẩn kiến thức mở rộng thêm về quá trình làm, cấu tạo, các loại đá ở đường hầm.
Hoạt động 3: tìm hiểu liên kết vùng Châu Âu (Euroregion)
- Tìm hiểu nội dung liên kết vùng?
- Phân tích hình 7.9
+ xác định vị trí, phạm vi lien kết vùng Ma- xơ Rai- nơ?
+Nêu lợi ích do liên kết vùng đem lại?
HS: trả lời
GV: cho ví dụ minh họa và chuẩn kiến thức.
I. Thị trường chung Châu Âu
1. Tự do lưu thông
- 1-1-1999 EU thiết lập thị trường chung châu Âu
- Tự do lưu thông bao gồm 4 mặt:
+ Tự do di chuyển
+ Tự do lưu thông dịch vụ
+ Tự do lưu thông hành hóa
+ Tự do lưu thông tiền vốn
* Ý nghĩa của tự do lưu thông:
- Xóa bỏ những trở ngại trong phát triển kinh tế.
- Thực hiện chính sách thương mại với các nước ngoài liên minh châu Âu
- Tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh trang của EU đối với các trung tâm kinh tế lớn trên TG
2. Euro – đồng tiền chung Châu Âu
- 1999: chính thức lưu thông
- 2004: 13 thành viên sử dụng
- Lợi ích:
+ Nâng cao sức cạnh tranh
+ Xóa bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ
+ Thuận lợi việc chuyển vốn
+ Đơn giản công tác kế toán các doanh nghiệp
II. Hợp tác trong sản xuất và dịch vụ
1. Sản xuất tên lửa đẩy A-ri-an và máy bay E-bớt
* Cơ quan hàng không vũ trụ châu Âu:
- Thành lập năm 1975.
- Thành công: Đã dưa lên quỹ đạo 120 vệ tinh nhân tạo bằng tên lửa đẩy A-ri-an do EU chế tạo.
* Tổ hợp hàng không E-bớt:
- Trụ sở: Tu-lu-dơ (Pháp).
- Cạnh tranh có hiệu quả với các hãng sản xuất máy bay hàng đầu của Hoa Kì.
2. Đường hầm giao thông dưới biển Măngsơ
Vận chuyển hàng hóa thuận lợi từ Anh sang Châu Âu và ngược lại.
III. Liên kết vùng Châu
(Euroregion)
1. Khái niệm(sgk)
2. Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ
- Hình thành tại biên giới Hà Lan, Đức và Bỉ
- Lợi ích:
+ Góp phần tăng cường quá trình liên kết và nhất thể hoá EU.
+ Thu hút mạnh mẽ lao động.
+ Cơ sở hạ tầng vùng biên giới được xây dựng.
+ Phối hợp đào tạo đại học
+ Phổ biến văn hoá, thành tựu chung của các quốc gia trong vùng.
4. Kiểm tra đánh giá.
Vì sao Eu thiết lập thị trường chung trong khối ?Việc hình thành thị trường chung châu Âu và đưa vào sử dụng đồng tiền chung Ơ rô có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển EU .
5. Hoạt động nối tiếp.: Chuẩn bị BT 1, 2, 3/ 55/ SGK
Ngày soạn:05/01/2011
Tuần:
Tiết 22. Bài 9. LIÊN MINH CHÂU ÂU (tiếp theo)
Tiết 3. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA EU TRONG NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được ý nghĩa của việc hình thành thị trường chung châu Âu.
- Chứng minh được EU có một nền kinh tế hàng đầu thế giới.
2. Kĩ năng:
Phân tích được biểu đồ, số liệu thống kê có trong bài học và biết cách trình bày một vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ hành chính-chính trị châu Á.
- Lược đồ các nước sử dụng đồng Ơrô.
- Hai bảng số liệu thống kê đã cho trong bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Eu hình thành thị trường chung nhằm mục đích gì?việc hình thành thị trường chung châu âu và đưa vào sử dụng đồng tiền chung ơ-rô có ý nghĩa gì?
Câu 2: EU đã thành công thế nào trong hợp tác phát triển lĩnh vực giao thông vận tải?
Câu 3: thế nào là liên kết vùng? Phân tích liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ?
3. Vào bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của việc hình thành một EU thống nhất.
Bước 1: GV yêu cầu HS:
- Tìm hiểu mục tiêu của bài thực hành.
- Hoàn thành bài tập: tìm hiểu ý nghĩa việc hình thành một EU thống nhất.
Lưu ý: Phân tích được những thuận lợi và khó khăn đối với EU khi thị trường chung châu Âu được thiết lập và đồng tiền Ơrô được sử dụng làm đồng tiền cung của các nước thuộc EU.
Bước 2: Đại diện HS lên trình bày kết quả, các HS khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của EU trong nền KTTG
Bước 1: GV yêu cầu HS:
- Dựa vào bảng số liệu nên vẽ biểu đồ nào là thích hợp nhất? Tại sao?
- Trình bày các bước vẽ biểu đồ?
Bước 2: GV gọi 2 HS lên bảng vẽ biểu đồ. Các HS còn lại vẽ biểu đồ vào vở.
Bước 3: GV yêu cầu cả lớp cùng quan sát biểu đồ đã vẽ trên bảng, nêu nhận xét và chỉnh sữa.
I. Tìm hiểu ý nghĩa việc hình thành một EU thống nhất
* Thuận lợi:
- Tăng cường tự do lưu thông: người, hàng hóa, yiền tệ và dịch vụ.
- Thúc đẩy và tăng cường quá trình nhất thể hóa EU về các mặt kinh tế, xã hội.
- Tăng thêm tiềm lực và khả năng cạnh tranh kinh tế của toàn khối EU.
- Sử dụng đồng tiền chung có tác dụng thủ tiêu những rũi ro do chuyển đổi tiền tệ, tạo thuận lợi cho lưu chuyển vốn và đơ giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.
* Khó khăn:
Việc chuyển đổi sang đồng ơ-rô có thể xẩy ra tình trạng giá hàng tiêu dùng tăng cao và dẫn tới lạm phát.
II. Tìm hiểu vai trò của EU trong nề kinh tế thế giới
1. Vẽ biểu đồ:
- Vẽ 2 biểu đồ hình tròn có bán kính giống nhau.
- Có tên biểu đồ và bảng chú giải.
2. Nhận xét:
- EU chỉ chiếm 2.2% diện tích lục địa trên Trái Đất và 7,1% dân số thế giới nhưng chiếm tới:
+ 31% GDP của toàn thế giới (2004).
+ 26% sản lượng ô tô thế giới.
+ 37,7% xuất khẩu của thế giới.
+ 19,9% mức tiêu thụ năng lượng của toàn thế giới.
- Có GDP cao hơn Hoa Kì và Nhật Bản.
- Tỷ trọng của EU trong xuất khẩu của thế giới và tỷ trọng xuất khẩu/ GDP đứng đầu thế giới, vượt xa Hoa Kì và Nhật Bản.
- Xét về nhiều chỉ tiêu, EU đứng đầu thế giới, vượt trên Hoa Kì và Nhật Bản.
4. Củng cố, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá tiết thực hành .
- GV cho điểm cá nhân hoặc nhóm.
5. Hoạt động nối tiếp
GV dặn HS hoàn thành bài thực hành ở nhà, chuẩn bị bài mới.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:13/01/2011
Tuần:
Tiết 25. Bài 10. LIÊN BANG NGA
Tiết 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết một số đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Liên Bang Nga.
- Trình bày được đặc điểm về tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Phân tích các đặc điểm về dân số, phân bố dân cư của Liên Bang Nga và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ, lược đồ tự nhiên, bảng số liệu để nhận biết một số đặc điểm về vị trí địa lí, lãnh thổ và về tự nhiên, tài nguyên khoáng sản của Liên Bang Nga.
- Phân tích lược đồ dân cư, số liệu về dân số, tháp dân số để nhận xét được Liên Bang Nga là một quốc gia đông dân nhưng dân số đang giảm dần, dân cư phân bố không đều.
3. Thái độ:
Khâm phục tinh thần hi sinh của dân tộc Nga đã cứu loài người thoát khỏi ách phát xít Đức trong Đại chiến thế giới II và tinh thần sáng tạo của nhân dân Nga, sự đóng góp lớn lao của người Nga cho kho tàng văn hóa chung của thế giới.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ địa lí tự nhiên Liên Bang Nga.
- Lược đồ phân bố dân cư Liên Bang Nga.
- Bảng số liệu về tài nguyên khoáng sản và dân số Liên Bang Nga.
- Tranh ảnh về tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Trình bày một số lợi thế cơ bản của Pháp trong việc phát triển kinh tế- xã hội
Câu 2: Pháp đã đạt được những thành tựu gì trong phát triển công nghiệp và nông nghiệp?
3. Vào bài mới:
TL
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: tìm hiểu vị trí địa lí và lãnh thổ
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào H 10.1, bản đồ các nước trên thế giới, vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi:
- Liên Bang Nga Có vị trí ở đâu? Xác định vị trí của Liên Bang Nga trên bản đồ thế giới?
- Đọc tên 14 nước láng giềng với Liên Bang Nga?
- Kể tên một số biển và đại dương bao quanh Liên Bang Nga?
- Cho biết ý nghĩa của vị trí địa lí và lãnh thổ đối với phát triển kinh tế Liên Bang Nga?
Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: tìm hiểu điều kiện tự nhiên
Bước 1: GV chia lớp làm 3 nhóm, giao nhiệm vụ:
Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm về địa hình và ảnh hưởng của yếu tố này tới sự phát triển kinh tế.
Nhóm 2: Tìm hiểu về khoáng sản và rừng. Phân tích ảnh hưởng của yếu tố này.
Nhóm 3: Tìm hiểu về khí hậu và sông ngòi. Phân tích ảnh hưởng chủ yếu của yếu tố này.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, HS khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
GV bổ sung câu hỏi:
- Tại sao các con sông ở miền Đông không có giá trị về giao thông mà chỉ có giá trị về thủy điện?
- Tại sao tài nguyên của miền Đông kha dồi dào nhưng hiện nay nèn kinh tế của vùng này còn chậm phát triển hơn các vùng khác?
- Đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển của mỗi miền?
Hoạt động 3: Tìm hiểu dân cư và xã hội
Bước 1: GV yêu cầu HS:
- Phân tích bảng 10.2 và H 10.3 rút ra những nhận xét về sự biến động và xu hướng phát triển dân số của Liên Bang Nga? Hệ quả của sự thay đổi đó?
- Dựa vào H 10.4 cho biết dân cư Liên Bang Nga phân bố như thế nào? Tại sao có sự phân bố như vậy? Mật độ dân số ở các vùng như thế nao?
Bước 2: HS trả lời , GV chuẩn kiến thức.
Bước 3: GV yêu cầu HS dựa vào mục III. 2., vốn hiểu biết của mình, chứng minh Liên Bang Nga có tiềm lực về văn hoá và khoa học.
GV gợi ý: Hãy kể tên các tác phẩm văn học, các công trình kiến trúc của Liên Bang Nga?
Bước 4: HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
- Văn Học: Sông Đông êm đềm, Chiến tranh và hoà bình, Thép đã tôi thế đấy
- Kiến trúc: Cung điện Kremli, Cung điện mùa đông (xanh), Quảng trường đỏ, Lăng Lênin, vườn Mùa hè, bảo tàng Pu-skin
I. Vị trí địa lí và lãnh thổ
- Diện tích: 17,1 triệu Km2, lớn nhất thế giới.
- Lãnh thổ trải dài ở phần Đông Âu và Bắc Á, giáp với nhiều quốc gia.
- Thiên nhiên đa dạng, giàu tài nguyên.
→ Thuận lợi giao lưu, phát triển kinh tế.
II. Điều kiện tự nhiên
Các yếu tố
Đặc điểm
Ảnhhưởng
Địa hình
Cao phía đông, thấp phía tây.
Tây: Đb xen đồi thấp.
Phía đông Núi và cao nguyên.
-Phát triển lương thực, chăn nuôi.
Hiểm trở, giao thông khó khăn, hạn chế phát triển kinh tế.
Khoáng sản
Phong phú, đa dạng:Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, kali trữ lượng lớn.
Phát triển cô
File đính kèm:
- giaoan11nangcao.doc