Giáo án Địa lý 11 tiết 28 bài 11: Khu vực Đông Nam Á - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội

BÀI 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á

Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội

I. Mục tiêu bài học

Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức:

- Biết được vị trí, phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á.

- Phân tích đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á.

- Đánh giá được ảnh hưởng của vị trí địa lý, các điều tự nhiên, TNTN.

- Các điều kiện dân cư và QH tới sự phát triển kinh tế khu vực Đông Nam Á.

2. Kỹ năng

- Đọc, phân tích bản đồ, (lược đồ) Đông Nam Á.

- Biết, thiết lập sơ đồ lôgic kiến thức.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 640 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 11 tiết 28 bài 11: Khu vực Đông Nam Á - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên Trường THPT Hưng Yên Giáo án Địa lý Tuần 28 Tiết 28 Ngày 26/02/2010 Bài 11: khu vực đông nam á Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội Mục tiêu bài học Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Biết được vị trí, phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam á. - Phân tích đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam á. - Đánh giá được ảnh hưởng của vị trí địa lý, các điều tự nhiên, TNTN. - Các điều kiện dân cư và QH tới sự phát triển kinh tế khu vực Đông Nam á. 2. Kỹ năng - Đọc, phân tích bản đồ, (lược đồ) Đông Nam á. - Biết, thiết lập sơ đồ lôgic kiến thức. II. Thiết bị dạy học - Bản đồ thế giới. - Lược đồ địa hình khoáng sản Đông Nam á. - Phiếu học tập. III. Tiến trình tiết học, 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ (không). 3. Nội dung bài mới. Mở bài: ở các tiết trước các em đã đến thăm HK, Nhật Bản, những siêu cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới, tìm hiểu về sự lớn mạnh của liên minh Châu Âu, đến thám hiểm vùng Xibia rộng lớn của Liên Bang Nga, đến du lịch Vạn Lý Trường Thành của Trung Quốc. Hôm nay, cô cùng các em tìm hiểu về một khu vực rất thân thiết với chúng ta đó chính là khu vực Đông Nam á. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: cả lớp Giáo viên đặt câu hỏi: Quan sát trên bản đồ các nước Đông Nam á, xác định lãnh thổ của từng nước? à Xác định lãnh thổ của toàn khu vực ? Quan sát bản đồ thế giới, xác định vị trí địa lý của khu vực Đông Nam á (gợi ý: tiếp giáp với biển và đại dương nào?, nằm trong các đới khí hậu nào? từng giáp với các quốc gia lớn và các nền văn minh cổ đại nào?) ? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lý đối với sự phát triển kinh tế, xã hội khu vực Đông Nam á (Thuận lợi và khó khăn) Giáo viên bổ sung thêm: Khu vực Đông Nam á ở gần những thị trường khổng lồ Trung Quốc, ấn Độ cách không xa. Một trong những trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới là Nhật Bản. Đây là quốc gia cần nhập khẩu rất nhiều tài nguyên thiên nhiên. Đặc biệt sự trỗi dậy của các nền kinh tế: Trung Quốc, ấn Độ; sự phục hồi kinh tế của Nhật Bản; sự lớn mạnh của nền kinh tế Hàn Quốc là những cơ hội to lớn để các nước Đông Nam á học hỏi kinh nghiệm, mở rộng quan hệ hợp tác, đồng thời các nước này sẽ gia tăng thương mại và đầu tư với ASEAN. Chuyển ý: Cùng với vị trí địa lý, lãnh thổ, đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam á cũng tác động mạnh mẽ tới việc phát triển kinh tế của khu vực. Vậy đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam á như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu sang mục 2. Hoạt động 2: (Nhóm) Bước 1: Giáo viên chia lớp thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm: - Nhóm 1: Hoàn thành phiếu học tập Đông Nam á lục địa. - Nhóm 2: Hoàn thành phiếu học tập Đông Nam á biển đảo. Bước 2: Các nhóm thảo luận. Bước 3: Đại diện các nhóm học sinh trình bày. - Đối với nhóm tìm hiểu về Đông Nam á lục địa, giáo viên đặt thêm câu hỏi. ? Nếu phát triển giao thông theo hướng Đông – Tây thì sẽ gặp thuận lợi và khó khăn gì? (Gợi ý: Chú ý hướng địa hình gặp khó khăn gì? Hình dạng cụ thể của các nước Đông Nam á phát triển giao thông Đông – Tây có thuận lợi gì? ? Khí hậu Đông Nam á có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế? (Gợi ý: Sản phẩm nông nghiệp, liên hệ Việt Nam) Chuyển ý: Chúng ta vừa tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam á. Các đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế của vùng, chúng ta tìm hiểu sang mục 3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 2 đội. Giáo viên cho học sinh quan sát các hình ảnh video, kết hợp với sách giáo khoa và hiểu biết của mình ghi vào giấy một câu đơn nghĩa thể hiện thuận lợi hoặc khó khăn về tự nhiên của khu vực Đông Nam á. Sau khi ghi xong lên bảng dán. Bước 2: Học sinh lên bảng dán vào vị trí của đội mình. Bước 3: Giáo viên nhận xét, bổ sung kết luận, lưu ý học sinh cần khắc phục khó khăn, tận dụng các thuận lợi trên cơ sở phát triển bền vững môi trường mới có thể phát triển kinh tế xã hội bền vững. Chuyển ý: Một trong những nhân tố quan trọng tác động mạnh mẽ tới phát triển kinh tế đó chính là dân cư và xã hội. Vậy dân cư và xã hội khu vực Đông Nam á như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu sang mục II. Hoạt động 4: Cặp đôi Bước 1: Giáo viên cho học sinh quan sát những hình ảnh sau, kết hợp với sách giáo khoa và hiểu biết của bản thân hoàn thành sơ đồ sau: Dân cư – xã hội Dân cư Xã hội Số dân .. .......................... Thuận lợi . Dân tộc . Khó khăn Bước 2: Học sinh thảo luận, hoàn thành sơ đồ. Bước 3: Học sinh lên bảng trình bày. Giáo viên chuẩn kiến thức, liên hệ Việt Nam. I. Tự nhiên 1. Vị trí địa lý và lãnh thổ. a. Lãnh thổ – gồm 11 quốc gia. - Gồm hệ thống các bán đảo và quần đảo. b. Vị trí. - Nằm ở Đông Nam Châu á. - Tiếp giáp Thái Bình Dương và ấn Độ Dương. - Cầu nối lục địa á - Âu nội thị tuyến. - Tiếp giáp hai nền văn minh lớn: Trung Quốc và ấn Độ. Thuận lợi: phát triển kinh tế biển, giao lưu với các nước trên thế giới, có dân cư, tôn giáo đa dạng. Khó khăn: Nhiều thiên tai, là nơi bị các cường quốc nhòm ngó. 2. Đặc điểm tự nhiên Gồm 2 bộ phận: Đông Nam á lục địa và Đông Nam á biển đảo. Xem thông tin phản hồi. 3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của khu vực Đông Nam á. a. Thuận lợi: - Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. - Phát triển các nghành kinh tế biển. - Phát triển công nghiệp. - Phát triển lâm nghiệp. b. Khó khăn - Thiên tai, động đất, núi lửa, bão, lũ lụt. - Suy giảm rừng, xói mòn đất II. Dân cư và xã hội 1. Dân cư - Dân đông, mật độ dân số cao. - Cơ cấu dân số trẻ. - Phân bố dân cư không đều * Thuận lợi: - Lực lượng lao động dồi dào. - Thị trường tiêu thụ. * Khó khăn: - Chất lượng lao động. - Sức ép kinh tế – xã hội, môi trường, chất lượng cuộc sống. 2. Xã hội * Đặc điểm - Đa dân tộc. - Đa tôn giáo. * Thuận lợi: Nền văn hóa đa dạng. * Khó khăn: Quản lý, ổn định chính trị xã hội. IV. Củng cố: Giải ô chữ V. Hoạt động nối tiếp Dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau. VI. Phụ lục Thông tin phản hồi Tiêu mục Đông Nam á lục địa Đông Nam á biển đảo Địa hình - Bị chia cắt mạnh. - Nhiều núi cao nguyên xen đồng bằng rộng lớn. - Chủ yếu là đồi núi, nhiều núi lửa. - ít đồng bằng Đất đai - Feralit. - Phù sa. - Đất feralit, đất đỏ bazan, phù sa màu mỡ Khí hậu Nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh ở một số nơi. - Nhiệt đới gió mùa. - Xích đạo Sông ngòi Dày đặc, nhiều sông lớn - ít, ngắn, dốc Khoáng sản Than, sắt, thiếc, dầu mỏ Than, thiếc, dầu mỏ, đồng Phiếu học tập Tiêu mục Đông Nam á lục địa Đông Nam á biển đảo Địa hình Đất đai Khí hậu Sông ngòi Khoáng sản

File đính kèm:

  • docDong Nam ATiet 1.doc
Giáo án liên quan