Giáo án Địa lý 11 - Trường THPT Việt Lâm

BÀI 1 : SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

HIỆN ĐẠI.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1. Kiến thức :

- Biết sự tương phản về trình độ kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phát triển, đang phát triển, các nước công nghiệp mới (NICs).

- Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.

- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển địch cớ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức.

 

doc120 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 580 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 11 - Trường THPT Việt Lâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 11 - CƠ BẢN Cả năm : 37 tuần – 35 tiết Học kỳ I : 19 tuần - 18 tiết Học kỳ II: 18 tuần - 17 tiết Tuần Tiết Bài Nội dung Học kỳ I A.Khái quát nền kinh tế- xã hội thế giới 1 1 1 Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. 2 2 2 Xu hướng toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế 3 3 3 Một số vấn đề mang tính toàn cầu 4 4 4 Thực hành: Tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước dang phát triển Một số vấn đề của châu lục và Khu vực 5 5 5 Tiết 1: Một số vấn đề của Châu Phi 6 6 5 Tiết 2: Một số vấn đề của Mỹ La Tinh 7 7 5 Tiết 3: Một số vấn đề của khu vực Tây Nam á và Trung á B.Địa lý khu vực và quốc gia Hoa kỳ 8 8 6 Tiết 1: Tự nhiên và dân cư Hoa Kỳ 9 9 6 Tiết 2: Kinh tế Hoa Kỳ 10 10 6 Thực hành:Tìm hiểu sự phân hoá lãnh thổ sản xuất của Hoa Kỳ 11 11 Ôn tập 12 12 Kiểm tra 1 tiết Liên minh châu âu ( eu) 13 13 7 Tiết 1: EU liên minh khu vực lớn trên thế giới 14 14 7 Tiết 2:EU hợp tác ,liên kết để cùng phát triển 15 15 7 Tiét 3:Thực hành tìm hiểu về liên minh Châu Âu Liên bang nga 16 16 8 Tiết 1: Tự nhiên , dân cư và xã hội 17 17 Ôn tập học kỳ I 18 18 Ôn tập học kỳ I (tiếp theo) 19 19 Kiểm tra học kỳ I Học kỳ II Liên bang nga ( tiếp theo ) 20 20 8 Tiết 2: Kinh tế Liên Bang Nga 21 21 8 Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi GDP và phân bố nông nghiệp của Liên Bang Nga Nhật bản 22 22 9 Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế Nhật Bản 23 23 9 Tiết 2: Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế Nhật Bản 24 24 9 Tiết 3: Thực hành :Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản Trung quốc 25 25 10 Tiết 1: Tự nhiên dân cư và xã hội Trung Quốc 26 26 10 Tiết 2: Kinh tế Trung Quốc 27 27 10 Tiết 3: Thực hành:Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc 28 28 Ôn tập 29 29 Kiểm tra viết 1 tiết Khu vực đông nam á 30 30 11 Tiết 1: Tự nhiên dân cư xã hội Đông Nam á 31 31 11 Tiết 2: Kinh tế khu vực Đông Nam á 32 32 11 Tiết 3: Hiệp hội các nước Đông Nam á 33 33 11 Tiết 4: Thực hành :Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Đông Nam á 34 34 12 Tiết 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu và viết báo cáo 35 35 12 Tiết 2: Thực hành: Tìm hiểu về dân cư Ô-xtrây- li- a 36 36 Ôn tập 37 37 Kiểm ta Học kì II A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - Xà HỘI THẾ GIỚI =============== š µ › ================ Ngày soạn: 05/08/2012 Lớp dạy: 11B1 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:.Vắng:....................... Lớp dạy: 11B2 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:....Vắng:....................... Lớp dạy: 11B3 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:.Vắng:....................... Lớp dạy: 11B4 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:....Vắng:....................... Lớp dạy: 11B5 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:.Vắng:....................... Lớp dạy: 11B6 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:....Vắng:....................... Lớp dạy: 11B7 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:.Vắng:....................... Tiết 1 BÀI 1 : SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức : - Biết sự tương phản về trình độ kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phát triển, đang phát triển, các nước công nghiệp mới (NICs). - Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. - Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển địch cớ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức. 2. Kĩ năng : - Nhận xét sự phân bố các nước theo mức GDP bình quân đầu người ở hình 1. - Phân tích bảng số liệu về KT – XH của từng nhóm nước. 3. Thái độ : - Xác định trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và công nghệ hiện đại. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Bản đồ các nước trên TG. Lược đồ hình 1 SGK. - Phóng to các bảng 1.1 vµ 1.2 SGK. Chuẩn bị phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới : * Phương án 1 : GV hỏi và cho HS suy ngẫm: Có bao nhiêu quốc gia và vũng lãnh thổ trên thế giới ? Trình độ kinh tế – xã hội của các quốc gia trên thế giới hiện nay chênh lệch hay đồng đều ? Nhân loại đã trải qua bao nhiêu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật ? Cuộc cách mạng khoa học công nghệ ngày nay khác gì với các cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật trước đây ? * Phương án 2 : Trên thế giới có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau. Trong quá trình phát triển, số các nước này đã phân hoá thành 2 nhóm nước: nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển có sự tương phản rõ về trình độ phát triển KTXH. Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về sự khác biệt đó, đồng thời nghiên cứu về vai trò, ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đối với nền KTXH TG. Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản Họat động 1: Tìm hiểu về sự phân chia thành các nhóm nước. ( Hình thức: Cặp nhóm ) - GV đặt câu hỏi: Quan sát hình 1 và dựa vào kiến thức đã học, Hãy nhận xét sự phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên TG theo mức GDP BQĐN (USD/người) ? I. SỰ PHÂN CHIA THÀNH CÁC NHÓM NƯỚC: Phiếu học tập : GDP/người (USD/người) Một số nước tiêu biểu Mức thấp: < 725 Mức trung bình dưới: 725 -2895 Mức trung bình trên: 2895 - 8955 Mức cao: > 8955 ( Xem thông tin phản hồi phần phụ lục ) - GV đặt câu hỏi: Trên TG được phân thành mấy nhóm nước ? Chúng có đặc điểm gì khác nhau ? + GDP : Gross Dometic Product + FDI : Foreing Direct Investment + HDI : Human Development Index ( Là TB cộng : Tuổi thọ TB, GDP/người, Tỉ lệ người biết chữ và số năm di học TB ) + GV: Trong nhóm nước đang phát triển có 1 số nước và vùng lãnh thổ đã trải qua quá trình CNH và đạt được trình độ nhất định về CN, gọi là các nước CN mới. + NIC : New Industrial Countries * Chuyển ý: Sự khác biệt về tình độ KTXH của các nhóm nước như thế nào ? Chúng ta sẽ nghiên cứu ở mục II sau đây. Họat động 2: Nghiên cứu về sự tương phản trình độ phát triển KTXH của các nhóm nước : ( Hình thức: Nhóm ) * Phương án 1 : Gv phát phiếu học tập. - Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. + Nhóm 1: làm việc bảng 1.1, trả lời câu hỏi: nhận xét chênh lệch về GDP BQĐN giữa các nhóm nước? + Nhóm 2: làm việc bảng 1.2, trả lời câu hỏi: nhận xét cơ cấu GDP giữa các nhóm nước ? + Nhóm 3: làm việc bảng 1.3, trả lời câu hỏi: nhận xét sự khác biệt về HDI và tuổi thọ trung bình giữa các nhóm nước ? ( Nhóm 2 ghi trên Phiếu học tập dòng 2, nhóm 3 là dòng 3 và 4 ); ( Xem TT phản hồi phần phụ lục ) - TG có trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau, được chia làm 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển. 1. Các nước phát triển: - Có bình quân tổng sản phẩm trong nước theo đầu người ( GDP/người ) cao. - Đầu tư nước ngoài ( FDI ) nhiều. - Chỉ số phát triển con người ( HDI ) cao. 2. Các nước đang phát triển: - Thường có GDP/ người thấp, nợ nhiều, HDI thấp. - Một số nước vùng lãnh thổ đạt được trình độ nhất định về CN gọi là các nước công nghiệp mới (NICs) như : Hàn Quốc, Xingapo, Đài Loan, Braxin, Achentina... II. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA CÁC NHÓM NƯỚC : - Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. - Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận ý đúng của mỗi nhóm. * Phương án 2 : Gv hướng dẫn hs phân biệt đặc điểm các nhóm nước lần lượt theo trình tự sgk. - GV đặt câu hỏi: Dựa vào bảng 1.1, hãy nhận xét về GDP/người của 1 số nước thuộc nhóm nước phát triển và đang phát triển ? + VD : Bình quân USD/người của Đan Mạch là 45.000 ; Thuỷ Điển là 38.489 ; Trong khi Ân Độ là 637 ; Êtiôpia la 112... - GV đặt câu hỏi: Dựa vào bảng 1.2, hãy nhận xét tỷ trọng GDP/người phân theo khu vực KT của các nhóm nước năm 2004 ? - GV đặt câu hỏi: Sự chênh lệch về tỷ trọng như trên, điều này phản ánh trình độ phát triển KT ở 2 nhóm nước là như thế nào ? + Các nước phát triển : đã bước sang gđ hậu CN, trong cơ cấu thành phần ktế, KV dịch vụ đã chiếm tỷ trọng lớn và ngày càng cao. + Các nước đang phát triển : trình độ phát triển còn thấp, NN còn đóng vai trò đáng kể trong nền ktế, CN có giá trị sản lượng và chiếm tỷ trọng trong nền ktế không cao, ngành dịch vụ chưa tỏ rõ ưu thế trong cơ cấu nền ktế. - GV đặt câu hỏi: Dựa vào bảng 1.3, cho biết sự khác biệt về các chỉ số xã hội của 2 nhóm nước được thể hiện như thế nào ? * Chuyển ý: Trong quá trình phát triển, nhân loại đã chứng kiến sự ứng dụng của các thành tựu KHKT trong sx và cs, tạo ra các bước nhảy vọt rất quan trọng. Cuộc CM khoa học và công nghệ hiện đại mà chúng ta nghiên cứu sau đây là một điển hình tiêu biểu. 1. GDP/ người có sự chênh lệch lớn giữa 2 nhóm nước: - Các nước phát triển có GDP/người cao gấp nhiều lần GDP/ người của các nước đang phát triển. 2. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế có sự khác biệt : ( Năm 2004 ) a) Các nước phát triển : - KV I chiếm tỷ lệ thấp ( 2 % ) - KV III chiếm tỷ lệ cao ( 71 % ) b) Các nước đang phát triển : - KV I chiếm tỷ lệ còn tương đối lớn ( 25 % ) - KV III mới chỉ đạt 43 % ( dưới 50 % ) 3. Các nhóm nước có sự khác biệt về các chỉ số xã hội : - Các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển về : + Tuổi thọ bình quân : 76 so với 65 tuổi ( năm 2005 ) + Chỉ số HDI: 0,855 so với 0,694 ( năm 2003 ) Hoạt động 3: Nghiên cứu về tác động và ảnh hưởng của cuộc CM KH và CN hiện đại . ( Hình thức: Cả lớp ) - GV đặt câu hỏi: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại diễn ra khi nào và có đặc trưng nổi bật gì ? + Cuộc CM CN (Cuối TK 18): là gđ quá độ từ nền sx thủ công -> nền sx cơ khí. + Cuộc CM khoa học và kỹ thuật (nữa sau TK 19 đầu 20): Từ sx cơ khí -> sx đại cơ khí và tự động hoá cục bộ. Ra đời hệ thống công nghệ điện cơ khí. + GV: Đây là các công nghệ dựa vào những thành tựu khoa học mới nhất, với hàm lượng tri thức cao nhất. - GV đặt câu hỏi: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại có ảnh hưởng như thế nào đến nền kinh tế thế giới ? - GV đặt câu hỏi: Em hiểu như thế nào là nền kinh tế tri thức ? + Nền Ktế CN: Tạo ra giá trị chủ yếu là dựa vào tối ưu háo, tức hoàn thiện cái đã có. + Nền Ktế tri thức: Tạo ra giá trị chủ yếu là phải đi tìm cái chưa biết, cái có giá trị nhất. III. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại : 1. Thời điểm xuất hiện và đặc trưng : * Thời gian: Cuối thế kỷ XX đầu thế lỷ XXI. * Đặc trưng: - Xuất hiện, bùng nổ công nghệ cao. - Bốn công nghệ trụ cột là : công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin. 2. Ảnh hưởng : - Xuất hiện nhiều ngành mới, nhất là trong lĩnh vực công nghệ và dịch vụ, tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu mạnh mẽ. - Xuất hiện nền kinh tế tri thức. IV. ĐÁNH GIÁ : 1) Các quốc gia trên TG được chia thành hai nhóm: đang phát triển và phát triển dựa trên cơ sở: a. Sự khác nhau về điều kiện tự nhiên b. Sự khác nhau về tổng DS của mỗi nước c. Sự khác nhau về trình độ KT – XH d. Sự khác nhau về tổng thu nhập bình quân đầu người. 2) Hàn Quốc, Singapore, Bra-xin, Ác-hen-ti-na, được gọi là: a. Các nước đang phát triển b. Các nước phát triển c. Các nước kém phát triển d. Các nước công nghiệp mới hoặc là các nước đang phát triển. 3) Dựa vào bảng 1.2, chọn nhận định nào sau đây là không chính xác: a. Ở các nước phát triển, cơ cấu GDP cao nhất thuộc KV III b. GDP KV I chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở cả hai nhóm nước c. GDP KV III chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở cả hai nhóm nước d. Cơ cấu GDP KV II của các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển. 4) Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là: a. Ra đời hệ thống các ngành công nghệ hiện điện – cơ khí b. Chuyển từ nền sản xuất nông nghiệp sang công nghiệp c. Xuất hiện và phát triển các ngành công nghệ cao d. Tự động hóa nền sản xuất công nông nghiệp. 5) Kinh tế tri thức là loại hình KT dựa trên: a. Chất xám, KT, công nghệ cao b. Vốn, KT cao, lao động dồi dào c. Máy móc hiện đại , lao động rẻ d. Máy móc nhiều, lao động rẻ. 6) Nhân tố tác động mạnh mẽ đến nền KT TG, chuyển nền KT TG sang giai đọan phát triển nền KT tri thức là: a. Cuộc CN KHKT b. Cuộc CM KH c. Cuộc CM công nghệ hiện đại d. Cuộc CM KH và công nghệ hiện đại. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : - Trả lời câu 1, 2 và 3 trang 9 sgk . - Sưu tầm tài liệu về xu hướng toàn cầu hoá - khu vực hoá nền kinh tế. vi. phô lôc : 1. Phiếu học tập : ( THÔNG TIN PHẢN HỒI ) Phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên TG theo mức GDP/người (USD/người) năm 2004 : GDP/người ( USD/người ) MỘT SỐ NƯỚC TIÊU BIỂU Mức thấp: < 725 Trung Quốc, Viêt Nam, Mông Cổ, Lào, Campuchia Mức trung bình dưới: 725 -2895 LB Nga, Ucraina, Thái Lan, Malaixia, Angiêri Mức trung bình trên: 2895 - 8955 Braxin, Paragoay, Nam Phi, Mêhicô, LiBi... Mức cao: > 8955 Hoa Kỳ, Canađa, Pháp, Đức, Ôxtrâylia 2. Phiếu học tập : Sự tương phản về KT – XH giữa các nhóm nước : Các chỉ số Nhóm nước phát triển Nhóm nước đang phát triển GDP ( 2004 ) % 79,3 20,7 Tỉ trọng GDP phân theo KV KT (2004) KVI KVII KVIII KVI KVII KVIII Tuổi thọ bình quân (2005) HDI (2003) ( THÔNG TIN PHẢN HỒI ) Các chỉ số Nhóm nước phát triển Nhóm nước đang phát triển GDP ( 2004 ) % 79,3 20,7 Tỉ trọng GDP phân theo KV KT (2004) KVI KVII KVIII KVI KVII KVIII 2 27 71 25 32 43 Tuổi thọ bình quân (2005) 76 65 HDI (2003) 0,855 0,694 Ngày soạn: 05/08/2012 Lớp dạy: 11B1 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:.Vắng:....................... Lớp dạy: 11B2 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:....Vắng:....................... Lớp dạy: 11B3 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:.Vắng:....................... Lớp dạy: 11B4 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:....Vắng:....................... Lớp dạy: 11B5 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:.Vắng:....................... Lớp dạy: 11B6 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:....Vắng:....................... Lớp dạy: 11B7 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:.Vắng:....................... Tiết 1 BÀI 2 : XU HƯỚNG TOÀN CẦU HOÁ - KHU VỰC HOÁ KINH TẾ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức : - Trình bày được các biểu hiện toàn cầu hoá, khu vực hóa và hệ quả của toàn cầu hoá, khu vực hoá. - Biết lí do hình thành tổ chức liên kết khu vực và đặc điểm của một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực. 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ TG để nhận biết lãnh thổ của một số liờn kết KT khu vực. - Phân tích bảng 2 để nhận biết các nước thành viên qui mô về DS, GDP của một số liên kết KT khu vực. 3. Thái độ : - Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó, xác định trách nhiệm của bản thân trong sự đóng góp vào việc thực hiện. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : - Bản đồ các nước trên TG. Các bảng kiến thức và số liệu phóng to từ sgk. - Lược đồ các tổ chức liên kết kinh tế TG, khu vực (GV có thể dung kí hiệu để thể hiện trên nền lược đồ hành chính TG vị trí của các nước trong các tổ chức liên kết KT khác nhau). III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ : a) Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển KTXH của 2 nhóm nước . b) Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền KTXH TG’. 2. Nội dung bài mới : * Phương án 1: Gv yêu cầu hs nêu ví dụ các sự kiện cụ thể về KT- VH- XH- KH- CT có ảnh hưởng đến khu vực và toàn TG’ => Khái quát cho hs hiểu khái niệm khu vực hoá và toàn cầu hoá là quá trình liên kết về rất nhiều mặt. Sau đó lưư ý trong các mặt đó thì khu vực hoá và toàn cầu hoá kinh tế có ý nghĩa quan trọng nhất, có tác động ảnh hưởng mạnh mẽ đến các mặt khác => vào bài. * Phương án 2: Xu hướng toàn cầu hoá và khu vực hoá là xu hướng tất yếu của nền kinh tế Tg’, làm cho các nền kinh tế ngày càng phụ thuộc lẫn nhau và tạo ra động lực quan trọng thúc đẩy sự tăng trưởng nền kinh tế Tg’. Để hiểu thêm vấn đề này, hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu bài 2: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản Hoạt động 1 : Nghiên cứu xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế. ( Hinh thức: Cả lớp ) + GV: Toàn cầu hoá là xu thế của thời đại , nhưng xét cho cùng cũng do con người tạo ra, là kết quả phức hợp của nhiều yếu tố, trong đó có thể kể đến cả 3 yếu tố chính: Cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại; nền kinh tế thị trường hiện đại; chính sách có tính toán của Mỹ, của các cường quốc khác và của mọi quốc gia lớn nhỏ trên toàn thế giới. - GV đặt câu hỏi: Vậy em hiểu Toàn cầu hoá là gì ? I. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HOÁ KINH TẾ : * Toàn cầu hoá: là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt ( KT, VH , KH ) - GV đặt câu hỏi: Toàn cầu hoá KT biểu hiện ở những mặt nào, lấy ví dụ chứng minh ? + Tốc độ tăng trưởng thương mại Tg’ luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền KT Tg’. Trong đó nổi bật vai trò của Tổ chức thương mại Tg’ WTO. + VD1: Năm 2000 giá trị XK TG tăng 1,9 lần so với năm 1990. Trong khi GDP chỉ tăng 1,4 lần. + VD2: Tổ chức WTO chiếm 90 % dân số Tg’ và chi phối 95 % hoạt động thương mại của Tg’. + Các nước phát triển: tăng 4,6 lần ( từ 1.404 tỷ USD lên 6.470 tỷ USD ) + Các nước đang phát triển: tăng 6,1 lần ( từ 364 tỷ USD lên 2.226 tỷ USD ) - GV đặt câu hỏi: Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực nào ngày càng đóng vai trò quan trọng nhất ? + GV: Nhiều ngân hàng các nước trên Tg’ được liên kết với nhau, các tổ chức tài chính qtế được hình thành như IMF ( Quỹ tiền tệ qtế ), WB ( Ngân hàng Tg’), ADB ( Ngân hàng phát triển châu á ) có vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển đời sống KTXH của các quốc gia nói riêng và cả toàn TG. + GV: Toaøn caàu hoùa veà taøi chính coù khaû naêng mang laïi nguoàn voán cho caùc nöôùc ñang phaùt trieån neáu caùc nöôùc naøy bieát khai thaùc moät caùch khoân ngoan, taän duïng ñöôïc nhöõng cô hoäi vaø traùnh ñöôïc nhöõng hieåm hoïa. - GV đặt câu hỏi: Các công ty xuyên quốc gia có vai trò như thế nào ? Nêu ví dụ về một số công ty xuyên quốc gia ? + VD1: Cuối năm 2000 Tg’ có 60. 000 công ty xuyên quốc gia, với 500.000 chi nhánh: - Chiếm 30 % tổng GDP Tg’; 75 % đầu tư trực tiếp. - Chiếm 75 % việc chuyển giao công nghệ – KHKT. - Chiếm 2/3 buôn bán quốc tế + VD2: Microsof ( Hoa Kỳ), General Electric ( HKỳ), NTT Mobile Communications ( Nhật Bản ). 1. Biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế: a) Thương mại thế giới phát triển mạnh. - Tốc độ gia tăng trao đổi hàng hoá trên thế giới nhanh hơn nhiều so với gia tăng GDP. b) Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh. - Từ năm 1990 -> 2000 tổng đầu tư nước ngoài tăng từ 1.774 tỷ USD lên 8.895 tỷ USD ( tăng hơn 5 lần ) - Trong đó, dịch vụ chiếm tỷ trọng ngày càng lớn, nhất là tài chính- ngân hàng- bảo hiểm c) Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. d) Các công ty xuyên quốc gia được hình thành và có ảnh hưởng ngày càng lớn. - Vai trò : + Hoạt động trên nhiều quốc gia. + Nắm nguồn của cải vật chất lớn. + Chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng. - GV đặt câu hỏi: Toàn cầu hoá có ảnh hưởng như thế nào ? - GV đặt câu hỏi: Em có nhận xét gì về mức chênh lệch giàu nghèo và tốc độ gia tăng khoảng cách giàu nghèo trên thế giới hiện nay ? + VD: Khoảng cách giữa các nước giàu nhất và nghèo nhất trên Tg’ năm 1960 là 30 lần, đến 1990 là 60 lần, và đến 2000 là 66 lần. + GV: Coù theå noùi, baûn thaân cuûa toaøn caàu hoùa laø moät cuoäc chôi, laø moät traän ñaáu, ai thoâng minh saùng suoát thì ñöôïc nhieàu hôn maát, ai daïi khôø, sô hôû thì maát nhieàu hôn ñöôïc, coù theå “ñöôïc - maát” raát to nhöng haàu nhö khoâng theå ñöôïc heát hoaëc maát heát. Chæ coù moät tình huoáng chaéc chaén laø maát heát, ñoù laø khi co mình laïi, ñoùng cöûa, cöï tuyeät toaøn caàu hoùa, khöôùc töø hoäi nhaäp. * Chuyển ý: Không chỉ có xu hướng toàn cầu hoá kinh tế, xu hướng khu vực hoá kinh tế cũng thể hiện rõ trong giai đoạn hiện nay. Xu hướng này thể hiện ra sao và có hệ quả thế nao ? Câu hỏi này sẽ được chúng ta lý giải trong mục II sau đây. Hoạt động 2: Nghiên cứu xu hướng khu vực hoá kinh tế . ( Hình thức: Cặp nhóm ) - GV đặt câu hỏi: Gv phát phiếu học tập và yêu cầu hs trả lời. + Dựa vào bảng 2.2 hãy so sánh quy mô về số dân và GDP của các tổ chức liên kết KT => Nhận xét? ( Xem thông tin phản hồi phần phụ lục ) - GV đặt câu hỏi: Vì sao các quốc gia phải liên kết lại với nhau ? 2. Hệ quả của toàn cầu hoá kinh tế: a) Tích cực : - Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu. - Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ, tăng cường sự hợp tác quốc tế. b) Tiêu cực : - Gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo, trong từng quốc gia và giữa các nước trên Tg’. II. XU HƯỚNG KHU VỰC HOÁ KINH TẾ : 1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành: - Nguyên nhân : + Do sự phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trong các khu vực trên thế giới. + Nên các quốc gia có những nét tương đồng chung đã liên kết lại với nhau. - Ví dụ : EU, APEC, ASEAN, NAFTA - GV đặt câu hỏi: Từ vốn hiểu biết của mình, em hiểu Khu vực hoá là gì ? + GV: Khu vực hoá: là 1 quá trình diễn ra những liên kết về nhiều mặt giữa các quốc gia nằm trong 1 khu vực địa lý -> Nhằm tối ưu hoá những lợi ích chung trong nội bộ khu vực và tối đa hoá sức cạnh tranh đối với các đối tác bên ngoài khu vực. - GV đặt câu hỏi: Khu vực hoá kinh tế tạo nên các hệ quả như thế nào ? + GV: Yêu cầu hs liên hệ với tình hình nước ta trong mối quan hệ với các nước ASEAN hiện nay . 2. Hệ quả của khu vực hoá kinh tế : a) Tạo ra cơ hội : - Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. - Tăng cường tự do hoá thương mại, đầu tư dịch vụ. - Mở rộng thị trường, đẩy nhanh quá trình toàn cầu hoá kinh tế thế giới. b) Tạo ra thách thức : Đặt ra nhiều vấn đề như đảm bảo quyền độc lập, tự chủ về kinh tế và chính trị IV. ĐÁNH GIÁ : 1) Toàn cầu hoá: Là quá trình liên kết một số quốc gia trên TG về nhiều mặt Là quá trình liên kết các nước phát triển trên TG về KT, văn hóa, KH Tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền KT – XH các nước đang phát triển Là quá trình liên kết các quốc gia trên TG về KT, văn hoá, KH. 2) Mặt trái toàn cầu hoá kinh tế thể hiện ở: a. Sự phát triển kinh tế diễn ra nhanh chóng tập trung chủ yếu ở các nước phát triển b. Khỏang cách giàu nghèo gia tăng giữa các nhóm nước c. Thương mại toàn cầu sụt giảm d. Các nước đang phát triển sẽ không được hưởng lợi ích nhiều. 3) Các quốc gia có những nét tương đồng về văn hóa, địa lí, xã hội đó liên kết thành các tổ chức kinh tế nhằm chủ yếu: Tăng cường khả năng cạnh tranh của KV và của các nước trong KV so với TG Làm cho đời sống văn hóa, XH của các nước thêm phong phú Trao đổi nguồn lao động và nguồn vốn giữa các nước Trao đổi hàng hóa giữa các nước nhằm phát triển ngọai thương. 4) Toàn cầu hóa tạo cơ hội để các nước: Thực hiện chủ trương đa phương hóa quan hệ quốc tế Chủ động khai thác các thành tựu KH và công nghệ Tạo điều kiện chuyển giao các thành tựu mới Tất cả các câu trên. 5) Các nước trên TG có thể nhanh chóng áp dụng công nghệ hiện đại vào quá trình phát triển KT-XH là do: Có các tổ chức như WTO, ASEAN, IMF, NAFTA, Thành tựu KHKT phỏt minh ngày càng nhiều Quan hệ buôn bán ngày càng phát triển Toàn cầu hóa thực hiện chuyển giao công nghệ. 6) Động lực cơ bản thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển KT giữa các tổ chức và các nước trong KV là: Các nước vừa hợp tác vừa cạnh tranh Các tổ chức liên kết hỗ trợ cho nhau Các tổ chức vừa liên kết vừa hợp tác cạnh tranh với nhau Xóa bỏ triệt để đặc trưng riêng của từng nước. 7) Noái caùc yù ôû coät beân traùi vôùi coät beân phaûi cho ñuùng vôùi quaù trình toaøn caàu hoùa neàn kinh teá theá giôùi : A. Bieåu hieän : B. Ñaëc ñieåm : a. Thöông maïi theá giôùi phaùt trieån maïnh. b. Thuùc ñaåy saûn xuaát phaùt trieån vaø taêng tröôûng kinh teá toaøn caàu. c. Ñaàu tö nöôùc ngoaøi taêng tröôûng nhanh. d. Khai thaùc trieät ñeå khoa hoïc coâng ngheä. e. Thò tröôøng taøi chính quoác teâ môû roäng. f. Taêng cöôøng söï hôïp taùc quoác teá. g. Caùc coâng ty xuyeân quoác gia coù vai troø ngaøy caøng lôùn. h. Gia taêng nhanh choùng khoaûng caùc giaøu ngheøo. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : - Trả lời câu 1, 2 và 3 trang 12 sgk . - Sưu tầm tài liệu về một số vấn đề mang tính toàn cầu. VI. PHỤ LỤC : * Phiếu học tập : Dựa vào bảng 2 sgk trang 11+12 , hoàn thành bảng sau: Một số đặc điểm về các tổ chức liên kết KT - KV Tổ chức đông dân nhất đến thấp nhất Tổ chức có GDP từ cao nhất tới thấp nhất Tổ chức có số thành viên nhiều nhất, ít nhất Tổ chức được thành lập sớm nhất, muộn nhất Tổ chức có GDP cao nhất và số dân đông nhất Tổ chức có GDP/ người cao nhất, thấp nhất ( THÔNG TIN PHẢN HỒI ) Tổ chức đông dân nhất đến thấp nhất APEC, ASEAN, EU, NAFTA, MERCOSUR Tổ chức có GDP từ cao nhất tới thấp nhất APEC, NAFTA, EU, ASEAN, MERCOSUR Tổ chức có số thành viên nhiều nhất, ít nhất EU, NAFTA Tổ chức được thành lập sớm nhất, muộn nhất EU, NAFTA Tổ chức có GDP cao nhất và số dân đông nhất APEC Tổ chức có GDP/ người cao nhất, thấp nhất NAFTA, ASEAN Ngày soạn: 06 / 08 / 2010 Tiết PPCT : 5 BÀI 3 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức : - Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ DS ở các nước đang phát triển và già hóa DS ở các nước phát triển. - Trình bày đư

File đính kèm:

  • docGA khoi 11 (2012 - 2013).doc