ĐỊA LÍ DN CƯ
Ngy soạn: Ngy dạy:
Tiết19- Bài 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1 Kiến thức
- Trình bày được những đặc điểm cơ bản của dân số và phân bố dân nước ta.
- Xác định và phân tích được nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng dân số và hậu quả của sự gia tăng dân số, phân bố. dân cư không đều.
- Trình bày được những chiến lược phát triển dân số và sử dụng hợp lí nguồn lao động.
2. Kĩ năng
- Phân tích được các sơ đồ, lược đồ, các bảng số liệu thống kê.
- Khai thác nội dung thông tin trong các sơ đồ, bản đồ phân bố dân cư.
3. Thái độ: Có nhận thức đúng đắn về vấn đề dân số, ủng hộ, tuyên truyền chính sách dân số của quốc gia và địa phương.
67 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 12 cơ bản học kì II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết19- Bài 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1 Kiến thức
- Trình bày được những đặc điểm cơ bản của dân số và phân bố dân nước ta.
- Xác định và phân tích được nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng dân số và hậu quả của sự gia tăng dân số, phân bố. dân cư không đều.
- Trình bày được những chiến lược phát triển dân số và sử dụng hợp lí nguồn lao động.
2. Kĩ năng
- Phân tích được các sơ đồ, lược đồ, các bảng số liệu thống kê.
- Khai thác nội dung thông tin trong các sơ đồ, bản đồ phân bố dân cư.
3. Thái độ: Có nhận thức đúng đắn về vấn đề dân số, ủng hộ, tuyên truyền chính sách dân số của quốc gia và địa phương.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Biểu đồ tỉ lệ gia tăng dân số trung bình năm qua các thời kì, biểu tháp dân số nước ta.
- Bảng số liệu 15 nước đông dân nhất thế giới.
- Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn định lớp,kiểm tra sĩ số hs
2.Kiểm tra bài cũ. Trả bài học kì
3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động l: Chứng minh Việt Nam là nước đông dân, có nhiều thành phần dân tộc
Một HS đại diện trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức
Hoạt động 2: Chứng minh dân số nước ta còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ. (Nhóm).
Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm
Nhóm 1 : Phiếu học tập 1
Nhóm 2: Phiếu học 2
nhóm 3: Phiếu học tập 3.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS,kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.
HĐ3: Cặp
-Chẵn: Dựa vào bảng 16.2 và H16.2 nhận xét sự phân bố dân cư giữa đbằng với mnúi.
-Lẻ: Dựa vào bảng 16.3 và H16.2 nhận xét sự phân bố dân cư giữa thành thị và nơng thơn.
-HS trong các cặp trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các cặp khác bổ sung ý kiến
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS,kết luận các ý đúng của mỗi cặp.
Hoạt động4: Tìm hiểu chiến lược phát triển dân số và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động và tài nguyên nước ta. (Cả lớp).
-GV gọi HS trả lời ,các HS khác bổ sung GV chuẩn kiến thức.
Nội dung chính
1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc:
* Đông dân:
- Theo thống kê, DS nước ta là 84.156 nghìn người (năm 2006), đứng thứ 3 ĐNÁ, thứ 13 thế giới.
-Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Khó khăn: phát triển KT, giải quyết việc làm...
* Nhiều thành phần dân tộc:
- Có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm 86,2%, còn lại là các dân tộc ít người.
- Thuận lợi: đa dạng về bản sắc văn hoá và truyền thống dân tộc.
- Khó khăn: sự phát triển không đồng đều về trình độ và mức sống giữa các dân tộc.
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ:
a. Dân số còn tăng nhanh: mỗi năm tăng
hơn 1 triệu người.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm.
- Hậu quả của sự gia tăng dân số : tạo nên sức ép lớn về nhiều mặt.
b. Cơ cấu dân số trẻ
- Trong độ tuổi lao dộng chiếm 64%, mỗi năm tăng thêm khoảng 1,15 triệu người.
- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, năng động, sáng tạo.
- Khó khăn sắp xếp việc làm.
3. Phân bố dân cư chưa hợp lí
- Đồng bằng tập trung 75% dân số.
+ Nông thôn chiếm 73,1% dân số, thành thị chiếm 26,9% dân số.
* Nguyên nhân:
+ Điều kiện tự nhiên.
+ Lịch sử định cư.
+ Trình độ phát triển KT-XH, chính sách...
4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nước ta ( SGK Tr 71)
IV. Đánh giá
-Dân số nước ta có 3 vấn đề cơ bản:đông dân –tăng nhanh –phân bố chưa hợp lý.Từ đó nhà nước đã có chiến lược cụ thể để phát triển dân số hợp lý và sử dụng hiệu quả lao động
V. Hướng dẫn học ở nhà.
a. Bài vừa học: Học sinh về làm bài tập và trả lời các câu hỏi sau bài học
b.Bài sắp học: Phân tích các bảng số liệu trong SGK, đồng thời đưa ra nhận xét.
Ngày soạn:. Ngày dạy:
Tiết 20 - Bài 17. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
I. MỤC TIÊU
1 Kiến thức
- Chứng minh được nước ta có nguồn lao động dồi dào với truyền thống và kinh nghiệm sản xuất phong phú, chất lượng lao động được nâng lên.
- Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở nước ta.
- Hiểu được vì sao việc làm đang là vấn đề kinh tế -.xã hội lớn, tầm quan trọng của việc sử dụng lao động trong quá trình phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, vấn đề và hướng giải quyết việc làm cho người lao động. '
2. Kĩ năng .
- Phân tích các bảng số liệu.
- Xác lập mối quan hệ giữa dân số, lao động và việc làm.
3. Thái độ: Quyết tâm học tập để trở thành người lao động có chuyên môn nghiệp vụ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Các bảng số liệu về lao động và nguồn lao động qua các năm ởû nước ta.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn định lớp,kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: Trả bài học kì
3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động l: tìm hiểu về nguồn lao động của nước ta
Bước 1: HS dựa vào SGK, bảng 17. 1 vốn hiểu biết, nêu những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta
Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ cấu lao động
Bước 1:Căn cứ vào các bảng số liệu trong SGK, phân tích và trả lời các câu hỏi kèm theo giữa bài.
Bước 2: trình bày kết quả. Mỗi HS trình bày về một loại cơ cấu, các HS khác bổ sung, GV giúp HS chuẩn kiến thức dựa trên nền các câu hỏi:
- Nêu những hạn chế trong sử dụng lao động ở nước ta
Hoạt động 3: Tìm hiểu vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm (HS làm việc cả lớp)
- Hỏi: Tại sao việc làm lại là vấn đề kinh tế – xã hội lớn ởû nước ta?
- So sánh vấn đề việc làm ở nông thôn và thành thị. Tại sao có sự khác nhau đó?
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung, Gv chuẩn kiến thức.
Nội dung chính
1. Nguồn lao động
a) Mặt mạnh:
+ Dân số hoạt động kinh tế : 42,53 triệu người, chiếm 51,2% dân số (năm 2005) -> Dồi dào .
+ Mỗi năm tăng thêm trên 1 triệu lao động.
+ Người lao động cần cù, sáng tạo có kinh nghiệm sản xuất phong phú.
+ Chất lượng lao động ngày càng nâng lên.
b) Hạn chế
- Nhiều lao động chưa qua đào tạo
- Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít.
2. Cơ cấu lao động
a) Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế
- Lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất.
- Xu hướng: giảm tỉ trọng lao động nông, lâm, ngư nghiệp; tăng tỉ trọng lao động công nghiệp, xây dựng và dịch vụ, nhưng còn chậm.
b) Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế:
- Phần lớn lao động làm ở khu vực ngoài nhà nước.
- Tỉ trọng lao động khu vực ngoài Nhà nước và khu vực Nhà nước ít biến động, lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng."
c) Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn:
- Phần lớn lao động ở nông thôn.
- Tỉ trọng lao đọng nông thôn giảm, khu vực thành thị tăng.
* Hạn chế.
- Năng suất lao động thấp.
- Phần lớn lao động có thu nhập thấp.
- Phân công lao động xã hội còn chậm chuyển biến
- Chưa sử dụng hết thời gian lao động
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
a) Vấn đề v iệc làm
- Việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội lớn.
- Năm 2005, cả nước có 2,1% lao động thất nghiệp và 8, 1% thiếu việc làm, ở thành thị tỉ lệ thất nghiệp là 5,3%, mỗi năm nước ta giải quyết gần 1 triệu việc làm.
b) Hướng giải quyết việc làm (SGK tr 75)
IV. ĐÁNH GIÁ
Câu l: Dựa vào bảng 17.1 nhận xét về cơ cấu lao động có việc làm chia theo trình độ kỹ thuật của nước ta.
Câu 2: Trình bày các hướng giải quyết việc làm ởû nước ta.
V. Hướng dẫn học ở nhà:
A. Bài cũ
Dựa vào bảng 17.3 :
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000 - 2005.
b . Từ biểu đồ đãõ vẽ, nêu nhận xét và giải thích.
B.Bài mới:
Phân tích, so sánh sự phân bố các đô thị giữa các vùng trên bản đồ.
Ngày soạn:.. Ngày dạy:
Tiết 21 -Bài 18. ĐÔ THỊ HOÁ
I. MỤC TIÊU:
Sau bài hoc, HS cần:
1. Kiến thức
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm của đô thị hoá ở nước ta.
- Phân tích được ảnh hưởng qua lại giữa đô thị hóa và phát triển kinh tế - xã hội. - Hiểu được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta.
2. Kĩ năng
- Phân tích, so sánh sự phân bố các đô thị giữa các vùng trên bản đồ, Atlát
- Nhận xét bảng số liệu về phân bố đô thị.
- Phân tích biểu đồ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Dân cư Việt Nam, Atlát địa lí Việt Nam.
- Bảng số liệu về phân bố đô thị ở các vùng của nước ta.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.ổn định lớp,Kiểm tra sĩ số hs
2.Kiểm tra bài cũ
Hãy nêu một số chuyển biến về cơ cấu lao động ,trong các ngành ktế quốc dân ở nước ta.
3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động l: Tìm hiểu đặc điểm đô thị hoá ở nước ta
+ Dựa vào SGK, vốn hiểu biết chứng minh rằng nước ta có quá trình đô thị hoá diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hoá thấp.
+Dựa vào hình 16.2, nhận xét về sự phân bố các đô thị ở nước ta.
+Dựa vào bảng 18.1 nhận xét về sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong giai đoạn 1990 - 2005.
+Dựa vào bảng 18. 2 nhận xét về sự phân bố đô thị và số dân đô thị giữa các vùng trong nước.
Bước 2:
HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ các vùng có nhiều đô thị, vùng có số dân đô thị đông nhất, thấp nhất, GV giúp HS chuẩn kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mạng lưới đô thị ở nước ta (HS làm việc cả lớp)
Hỏi: Dựa vào các tiêu chí cơ bản nào để phân loại các đô thị nước ta thành 6 loại?
Hỏi: Dựa vào SGK, nêu các loại đô thị ở nước ta?
Hỏi: Xác định trên bản đồ 5 thành phố trực thuộc Trung ương, 2 đô thị đặc biệt.
Hoạt động 3: Thảo luận về ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội. (HS làm việc theo cặp hoặc nhóm)
Bước 1:
Liên hệ thực tiễn địa phương
Bước 2:
HS trình bày kết quả, GV giúp HS chuẩn kiến thức
Nội dung chính
1. Đặc điểm
a) Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp.
- Quá trình đô thị hoá chậm:
+ TK.III trước cơng nguyên cĩ đô thị đầu tiên (Cổ Loa).
+ Năm 2005: tỉ lệ dân đô thị mới là 26,9%.
- Trình độ đô thị hóa, thấp: Cơ sở hạ tầng của các đô thị ở mức độ thấp so với khu vực và thế giới.
b) Tỉ lệ dân thành thị tăng
c) Phân bố đô thị không đều giữa các vùng
- Số thành phố lớn còn quá ít so với số lượng đô thị
2. Mạng lưới đô thị
- Mạng lưới đô thị được phân thành 6 loại.
- Năm 2007: có 5 thành phố trực thuộc Trung ương, 2 đô thị đặc biệt.
3. Aûnh hưởng cuả Đô thị hóa đến phát triển kinh tế – xã hội:
- Tích cực:
+ Tác động mạnh đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế
+ Aûnh hưởng rất lớn đến phát tnển kinh tế - xã hội của địa phương, các vùng.
+ Tạo độïng lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
+ Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
- Tiêu cực:
+ Ô nhiễm môi trường
+ An ninh trật tự xã hội,
V. ĐÁNH GIÁ
Trắc nghiệm
Câu l: Đô thị đầu tiên của nước ta là Cổ Loa
A. Đúng
B. Sai
Câu 2: Thời kỳ Pháp thuộc, hệ thống đô thị của nước ta không có cơ sở để phát triển vì
A. Các đô thị thường có quy mô nhỏ
B. Nước ta là nước thuộc địa
C Công nghiệp chưa phát triển
D. Các đô thị có chức năng hành chính và quân sự
V. Hướng dẫn học ở nhà:
a.Bài cũ:Học sinh trả lời các câu hỏi sau bài học
b.Bài mới:
Nghiên cứu các cách vẽ biểu đồ theo bảng số liệu SGKTR 80.
-Chuẩn bị dụng cụ :thước bút chì com pa
-
Ngày soạn:Ngày dạy:
Tiết 22 - Bài 19. THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết và hiểu được sự phân hoá về thu nhập bình quân đầu người giữa các vung.
- Biết được một số nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng.
2. Kĩ năng
- Vẽ biểu đồ và phân tích bảng số liệu
- So sánh và nhận xét mức thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bảng số liệu về thu nhập bình quân theo đầu người của các vùng nước ta
- Các dụng cụ để đo vẽ (com pa, thước kẻ, bút chì,...)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: Phân tích những ảnh hưởng của quá trình đơ thị hố đvới phát triển KT-XH.
3. Bài mới.
Khởi động:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Hoạt động l: Xác định yêu cầu của bài thực hành (HS làm việc cả lớp)
BƯỚC 1 :
- GV gọi 1 HS đọc yêu Cầu Của bài tập 1 (vẽ biểu đồ thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa các vùng của nước ta, năm 2004)
- GV nói: Bảng số liệu có 3 năm, nhưng bài tập chỉ yêu cầu vẽ một năm 2004.
- Hỏi: Loại biểu đồ nào là thích hợp nhất với số liệù yêu cầu của bài tập?
HS trả lời (biểu đồ cột, mỗi vùng một cột)
GV: Chúng ta đã xác đinh được loại biểu đồ cần vẽ, bây giờ mỗi em hãy vẽ nhanh biểu đồ vào vở. CỐ gắng trong 10 phút phải vẽ xong biểu đồ, sau đóchúng ta sẽ phân tích bảng số liệu.
- GV yêu cầu 1 - 2 HS lên vẽ biểu đồ trên bảng.
Bước 2: Cá nhân HS vẽ biểu đồ vào tập..
BƯỚC 3: Cả lớp cùng quan sát biểu đồ đã vẽ trên bảng, nhận xét, chỉnh những chỗ chưa chính xác, chưa đẹp; mỗi cá nhân HS tự nhận xét, chỉnh sửa biểu đồø đã vẽ.
Hoạt động 2: Phân tích bảng số liệu (HS làm việc theo cặp)
Bước 1: .
Các cặp HS làm bài tập 2 (so sánh, nhận xét mức thu nhập bình quân theo đầu người/tháng giữa các vùng qua các năm).
Gợi ý:
+ So sánh các chỉ số theo hàng ngang để biết sự thay. đổi mức thu nhập biønh quân đầu người/tháng của từng vùng qua các năm, cần tính tốc độ tăng để biết sự khác nhau về tốc độ tăng.
+ So sánh các chỉ số theo hàng dọc để tìm sự khác nhau về mức thu nhập bình quân theo đầu người/tháng giữa các vùng qua các năm, tính xem giữa tháng cao nhất và thấp nhất chênh nhau bao nhiêu lần.
+ Nguyên nhân sự chênh lệch về mức thu nhập bình quân dầu người/tháng giữa các vùng.
Bước 2:
HS trình bày kết quả, GV giúp HS chuẩn kiến thức.
- Kết luận:
+ Mức thu nhập bình quân đầu người/tháng của các vùng đều tăng (Tây Nguyên có sự biến động theo chiều hướng giảm vào giai đoạn 1999-2002). Tốc độ tăng không đều (dẫn chứng)
+ Mức thu nhập bình quân đầu người/ tháng giữa các vùng luôn có chênh lệch (dẫn chứng)
+ Nguyên nhân chênh lệch: Do các vùng có sự khác nhau về phát triển kinh tế và số dân.
IV ĐÁNH GIÁ .
Gv gọi một số tập lên kiểm tra, lấy điểm để đánh giá kết quả làm việc của HS
V. Hướng dẫn học ở nhà:
a. Bài cũ :HS về nhà hoàn thiện bài thực hành.
b. Bài mới
-Nắm và hiểu được các sự thay đổi trong cơ cấu ngành kinh tế- thành phàn kinh tế –lãnh thổ kinh tế ở nước ta trong thời kì đổi mới.
Ngày soạn:. Ngày dạy:
Tiết 23 - Bài 20. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu dược sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá (CNH, HĐH).
- Trình bày được các thay đổi trong cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta trong thời kì Đổi mới.
2. Kĩ năng
- Biết phân tích các biểu đồ và các bảng số liệu về cơ cấu kinh tế.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ (cơ cấu kinh te).
3. Thái độ: thấy được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta theo hướng tích cực.
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phóng to biểu đồ: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế Ơû nước ta,
đoạn 1990 - 2005 (hình 20.1)
Phóng to bảng số liệu: Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn định lớp,Kiểm tra sĩ số hs
2.Kiểm tra bài õcũ:Bài thực hành
3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS .
Hoạt động 1: tìm hiểu sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế (cá nhân/ cặp).
Bước 1 :
HS dựa vào hình 20. 1 - Biểu đồ Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 1990 - 2005: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế.
+ HS dựa vào và bảng 20.1 - Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp. Hãy cho biết xu hướng chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế.
Bước 2: HS trả lời, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế (cá nhân/ lớp)
Bước 1: HS dựa vào bảng 20.2 :
+ Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu GDP giữa các thành phần kinh tế.
+ Cho biết chuyển dịch đó cóâ ý nghĩa gì ?
Bước 2: HS trình bày, GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: tìm hiểu chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế (nhóm)
Bước 1:
+ GV chia nhóm và giao việc
+ Các nhóm dựa vào SGK, nêu những
biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu
theo lãnh thổ. .
Bước 2: Đại diện một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung, GV giúp HS chuẩn kiến thức.
Nội dung chính
1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: ( GDP)
a.Chuyển dịch giữa các ngành kinh tế:Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực I và III.
b.Chuyển dịch trong nội bộ ngành:
+NN: Giảm tỉ trọng trồng trọt và dịch vụ, tăng tỉ trọng cnuôi.
+ CN: Giảm tỉ trọng khai thác, tăng tỉ trọng chế biến.
+ Dvụ:
2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế
- Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo
- Tỉ trọng của kinh tế tư nhân ngày càng tăng
- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, đặc biệt từ khi nước ta gia nhập WTO.
3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế
- Nông nghiệp: hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp
- Công nghiệp: hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn. ..
- Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm:
+ VKT trọng điểm phía Bắc
+ VKT trọng điểm miền Trung
+ VKT trọng điểm phía Nam
IV.. ĐÁNH GIÁ
1. Trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu ở một phương án trả lời đúng
Câu l: Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững không chỉ đòi hỏi nhịp độ phát triển cao mà quan trọng hơn là:
A. Phải có cơ cấu hợp lí giữa các ngành, các thành phần kinh tế và vùng lãnh thổ .
B. Thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư nước ngoài
C. Tập trung phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới
D. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm
Câu 2: Cơ cấu nền kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng CNH-HĐH thể hiện như thế nào?
VI. Hướng dẫn học ở nhà:
Bài cũ:Học sinh trả lời các câu hỏi sau bài học
Bài mới: Biết được đặc điểm của nền nông nghiệp nước ta đang chuyển dịch từ NN cổ truyền sang NN hiện đại , sản xuất qui mô lớn
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 24- Bài 21 . ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
1 Kiến thức
- Biết được những thế mạnh và hạn chế của nông nghiệp nhiệt đới nước ta.
- Biết được đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta đang chuyển từ nông nghiệp cổ truyền sang nông nghiệp hiện đại, sản xuất hàng hoá quy mô lớn.
- Biết được xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ởû nước ta.
2. Kĩ năng
Phân tích lược đồ hình 21.1
Phân tích các bảng số liệu có trong bài học.
3. Thái độ: có ý thức khai thác sử dụng tài nguyên nông nghiệp mộït cách hợp lí.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ kinh tế Việt Nam
- Một số hình ảnh về hoạt động sản xuất nông nghiệp tiêu biểu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV và HS
*
Hoạt động l: tìm hiểu về sự ảnh hưởng của diều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nước ta đến sự phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới (cá nhân/cặp)
Bước 1: HS dựa vào kiến thức đã học và kiến thức trong SGK cho biết điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới? (chú ý lấy các ví dụ chứng minh) .
Bước 2: HS trả lời, GV giúp HS chuẩn kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu thực trạng khai thác nền nông nghiệp nhiệt đới (cá nhân/1ớp).
Bước 1: GV đặt câu hỏi: Chúng ta đã làm gì để khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới?
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh việc áp dụng tiến bộ khoa học - công nghệ là cơ sở để khai thác có quả nền nông nghiệp nhiệt đới
Hoạt động 3: Tìm hiểu những đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hoá
Bước 1; GV chia nhóm và giao việc cho nhóm
+ Nhóm chẵn tìm hiểu những đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp cổ truyền.
+ Nhóm lẻ tìm hiểu những đặc cơ bản của nền nông nghiệp hàng hoá.
Sau đó điền các nội dung vào phiếu học tập.
Bước 2: giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảoluận và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4: tìm hiểu sự chuyển dịch KT nông thôn nước ta (cá nhân/1ớp)
Bước 1: HS căn cứ vào bảng 21.1(rút ra nhậnxét về xu hướng đa dạng hóa hoạt động kinh tế nông thôn
+ Cho biết các thnàh phần kinh tế nông thôn
+ Biểu hiện của sự chuyển dịch cơ kinh tế nông thôn theo hướng sản xuất
hàng hoá và đa dạng hóa
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
Nội dung chính
1. Nền nông nghiệp nhiệt đới:
a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới
- Thuận lợi:
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá rõ rệt, cho phép:
. Đa dạng hoá các sản phẩm nông nghiệp
.Aùp dụng các biện pháp thâm canh, tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ.
+ Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
- Khó khăn:
+ Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh
b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới.
- Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái
- Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi.
- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.
- Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới:
2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới :
- Nền nông nghiệp nước ta hiện nay tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa.
- Đặc điểm chính của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa.
3. Nền kinh tế nông thôn nước ta đang chuyển dịch rõ nét
a. Hoạt động nông nghiệp là bộ phận chủ yếu của kinh tế nông thôn
- Kinh tế nông thôn đa dạng nhưng chủ yếu vẫn dựa vào nông -lâm- ngư nghiệp.
- Các hoạt động phi nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng lớn, đóng vai trò quan trọng ở vùng kinh tế nông thôn.
b. Kinh tế nông thôn bao gồm nhiều thành phần kinh tê
(SGK tr )
c. Cơ cấu kinh tế nông thôn đang từng bước chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa và đa dạng hóa.
IV. Đánh giá:
Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu ở một phương án
File đính kèm:
- giao an 12 cb HK II.doc