Tiết 33: BÀI 29: THỰC HÀNH: VẼ BIỂU ĐỒ, NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần nắm:
1. Về kiến thức :
- Củng cố kiến thức đã học về một số vấn đề phát triển ngành công nghiệp Việt nam.
- Bổ sung kiến thức về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp.
2. Về kĩ năng:
- Biết cách phân tích lựa chọn và vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp.
- Biết phân tích nhận xét , giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp trên cơ sở đọc bản đồ SGK hoặc Atlat Địa lí Việt nam .
- Biết giải thích được một số hiện tượng địa lí KT – XH trên cơ sở đọc Atlát VN và bản đồ treo tường.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 628 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 12 cơ bản tiết 33 Thực hành: vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/01/2010 Ngày dạy: 04/02/2010
Dạy lớp: 12A2, 12C4, 12C5
Tiết 33: BÀI 29: THỰC HÀNH: VẼ BIỂU ĐỒ, NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần nắm:
1. Về kiến thức :
- Củng cố kiến thức đã học về một số vấn đề phát triển ngành công nghiệp Việt nam.
- Bổ sung kiến thức về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp.
2. Về kĩ năng:
- Biết cách phân tích lựa chọn và vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp.
- Biết phân tích nhận xét , giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp trên cơ sở đọc bản đồ SGK hoặc Atlat Địa lí Việt nam .
- Biết giải thích được một số hiện tượng địa lí KT – XH trên cơ sở đọc Atlát VN và bản đồ treo tường.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
-Bản đồ giáo khoa treo tường Công nghiệp chung Việt nam hoặc Atlát Việt Nam.
-Thước kẻ , copa, máy tính..
- Biểu đồ GV vẽ trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 10’
Câu 1. Thế nào là tổ chức lãnh thổ CN?
Câu 2. So sánh các hình thức tổ chức lãnh thổ CN ở nước ta?
Câu 3. Nêu qui mô và cơ cấu các ngành của các Trung tâm CN: Hà Nội, TPHCM, Hải Phòng, Biên Hòa, Bình Dương, Vũng Tàu.
Câu 4. Giải thích vì sao Hà Nội và TPHCM là 2 trung tâm CN lớn nhất nước ta?
3. Dạy bài mới:
* Khởi động: GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cũ về sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp. Vào bài.
Thời lượng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
18 – 20
Phút
5 – 7
Phút
5 – 7
Phút
* Hoạt động 1: Cả lớp
- Bước 1: GV yêu cầu HS đọc kĩ đầu bài, xác định yêu cầu và gợi ý cách làm:
+ Xem bảng số liệu là tuyệt đối hay tương đối, có phải xử lí hay không.
+ Vẽ biểu đồ dạng nào cho thích hợp.
+ Lưu ý phải đảm bảo các bước tiến hành vẽ biểu đồ (Tên biểu đồ. Chú thích.).
- Bước 2: Gọi HS lên bảng làm bài tập, các HS còn lại vẽ vào tập. Đề nghị HS nhận xét và bổ sung.
- Bước 3:GV nhận xét và đánh giá.
* Hoạt đông 2: Cá nhân, lớp
- Bước 1: GV yêu cầu HS đọc kĩ đầu bài, xác định yêu cầu và gợi ý cách nhận xét:
+ Nhận định chung về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng.
+ Sự thay đổi về tỉ trọng giữa năm 1995 và năm 2005 đối với từng vùng.
- Bước 2: Gọi Hs trình bày.
- Bước 3: GV nhận xét bổ sung kiến thức.
* Hoạt động 3: Cá nhân, lớp
- Bước 1: Yêu cầu HS xem lại bảng số liệu ở bài tập 2 để thấy được tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ. Căn cứ vào bản đồ công nghiệp Việt Nam hoặc Atlat và các kiến thức đã học để nhận xét và giải thích vấn đề.
- Bước 2:Yêu cầu Hs trả lời.
- Bước 3: GV nhận xét và bổ sung kiến thức.
1. Bài 1:
a. Vẽ biểu đồ:
-Xử lí số liệu cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (%).
Thành phần kinh tế
1995
2005
-Nhà nước
-Ngoài nhà nước
-K/vực có vốn đầu tư nước ngoài
50.3
24.6
25.1
25.1
31.2
43.7
- Vẽ biểu đồ hình tròn là thích hợp nhất.
- Lưu ý :
+ Tính bán kính hình tròn năm 1995 và 2005.
+ Có tên biểu đồ và chú giải.
b. Nhận xét:
-K/v nhà nướcgiảm mạnh.
-K/v ngoài quốc doanh và có vốn đầu tư của nước ngoài tăng nhanh (Sử dụng số liệu để chứng minh)
c. Giải thích:
-Do chính sách đa dạng hóa các thành phần kinh tế
-Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp của nước ngoài .
-Chú trọng phát triển công nghiệp.
2. Bài 2:
- Do sự khác nhau về nguồn lực, cho nên cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp không đều giữa các vùng.
+ Các vùng có tỉ trọng lớn nhất (Dẫn chứng).
+ Các vùng có tỉ trọng nhỏ nhất (Dẫn chứng).
- Có sự thay đổi về tỉ trọng giữa năm 1995 và 2005 đối với từng vùng.
+ Vùng tăng mạnh nhất (Dẫn chứng)
+ Vùng giảm mạnh nhất (Dẫn chứng)
3. Bài 3:
* Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng công nghiệp cao nhất là vì:
- Có vị trí thuận lợi.
- Lãnh thổ công nghiệp sớm phát triển, có TP Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn cả nước . Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Tài nguyên thiên nhiên.
- Dân cư và nguồn lao động.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật.
- Đặc biệt thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài .
- Các nhân tố khác (Thị trường, đường lối chính sách..)
IV. ĐÁNH GIÁ:
- GV nhận xét về ưu , nhược điểm của học sinh khi làm bài thực hành.
- Đánh giá mức độ hoàn thành của HS.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Học sinh hoàn thành tiếp bài thực hành ở nhà
File đính kèm:
- GIAO AN DIA LI 12CB TIET33.doc