Giáo án Địa lý 12 cơ bản tiết 38: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi bắc bộ

Tiết 38:

Bài 32: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, hs cần:

1. Về kiến thức:

- Phân tích được các thế mạnh của vùng, hiện trạng khai thác và khả năng phát phát huy các thế mạnh đó để phát triển kinh tế xã hội

- Hiểu được ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc của việc phát huy các thế mạnh của vùng

2. Về kĩ năng:

- Đọc và phân tích khai thác các kiến thức từ Atlat, bản đồ giáo khoa treo tường và bản đồ trong SGK.

- Thu thập và xử lí các tư liệu thu thập được.

3. Về thái độ, hành vi:

Tình yêu quê hương đất nước. Thấy rõ trách nhiệm của bản thân trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 663 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 12 cơ bản tiết 38: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi bắc bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/02/2010 Ngày dạy: 04/3/2010 Dạy lớp: 12A2, 12C4, 12C5 Tiết 38: Bài 32: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs cần: 1. Về kiến thức: - Phân tích được các thế mạnh của vùng, hiện trạng khai thác và khả năng phát phát huy các thế mạnh đó để phát triển kinh tế xã hội - Hiểu được ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc của việc phát huy các thế mạnh của vùng 2. Về kĩ năng: - Đọc và phân tích khai thác các kiến thức từ Atlat, bản đồ giáo khoa treo tường và bản đồ trong SGK. - Thu thập và xử lí các tư liệu thu thập được. 3. Về thái độ, hành vi: Tình yêu quê hương đất nước. Thấy rõ trách nhiệm của bản thân trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ tự nhiên VN treo tường. - Bản đồ kinh tế chung VN - Bản đồ Trung du và Miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng Sông Hồng. - Atlat địa lý Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG VÀ DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 10’ Câu 1: Chứng minh rằng hoạt động xuất- nhập khẩu của nước ta những năm gần đây có những chuyển biến theo hướng tích cực. Câu 2: Chứng minh rằng tài nguyên du lịch nước ta tương đối phong phú và đa dạng. Câu 3: Dựa vào Atlát VN nêu các nước và vùng lãnh thổ có kim ngạch buôn bán với nước ta từ 1001 triệu USD trở lên. Xáx định các di sản thiên nhiên và di sản văn hóa thế giới. 3. Dạy bài mới: * Khởi động: GV nêu khái quát về vùng kinh tế Trung du và miềnh núi Bắc Bộ: gồm 15 tỉnh, TP có diện tích 101 nghìn km2 , dân số 12 triệu người ( chiếm khoảng 30.5% diện tích và 14.2% dân số cả nước). Thời lượng Hoạt động của GV-HS Nội dung chính 5 – 7 Phút 5 – 7 Phút 12 – 14 Phút 3 – 5 Phút * Hoạt động 1: Cả lớp - Bước 1: HS dựa vào Atlat, Bản đồ Địa lí Tự nhiên VN, Bản đồ TD và MN BB, ĐBSH, hình 32, trả lời: - Xác định các tỉnh, TP của vùng trên Bản đồ hoặc Atlát 12. - Xác định vị trí tiếp giáp và phạm vi lãnh thổ của vùng? ->Nêu ý nghĩa? - Xác định 02 bộ phận ĐB và TB - Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bậc của vùng? - ĐK KT-XH của vùng có thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển KT-XH của vùng? Nêu các thế mạnh của vùng. - Việc phát huy các thế mạnh của vùng có ý nghĩa KT, CT, XH như thế nào? - Bước 2: HS trả lời. - Bước 3: GV giúp hs chuẩn kiến thức. * Chuyển ý: Vùng TD và MN BB có những thế mạnh gì và việc khái thác các thế mạnh đó như thế nào? Chúng ta tìm hiểu ở mục II * Hoạt động 2: Cặp/nhóm nhỏ - Bước 1: HS dựa vào Atlát VN, B/đồ TNVN, B/đồ TDMN BB, hình 32, trả lời: - Vùng có những thuận lợi và khó khăn gì trong việc khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện? - Thế mạnh đó thể hiện thế nào ở hai tiểu vùng của vùng? - Hoàn thành thông tin vào bảng Loại khoáng sản Phân bố Tên nhà máy Công suất Phân bố Thủy điện ... Nhiệt điện - Bước 2: HS trả lời - Bước 3: GV nhận xét, giúp HS chuẩn kiến thức. * Chuyển ý: Việc khai thác thế mạnh về cây CN, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới, chăn nuôi có những thuận lợi và khó khăn gì? Chúng ta tìm hiểu mục 2, 3. * Hoạt động 3: Nhóm - Bước 1: Các nhóm dựa vào hình 32, Atlát VN, Bản đồ tự nhiên, Bản đồ TD và MN BB, hoàn thành phát phiếu học tập. - Nhóm chẵn: tìm hiểu thế mạnh về trồng trọt. - Nhóm lẻ: tìm hiểu thế mạnh về chăn nuôi. - Bước 2: Các nhóm tiến hành thảo luận, ghi kết quả. Đại diện trình bày, bổ sung. - Bước 3: GV giúp HS chuẩn kiến thức. * Chuyển ý: Việc khai thác về thế mạnh KT biển của vùng như thế nào? Chúng ta tìm hiểu mục 4. * Hoạt động 4: Cá nhân . - Bước 1:HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết nêu các thế mạnh về kinh tế biển của vùng và ý nghĩa của nó? - Bước 2: HS trả lời. - Bước 3: GV giúp hs chuẩn kiến thức. I. KHÁI QUÁT CHUNG: - Gồm 15 tỉnh (SGK hoặc Atlat VN) - DT: 101.000Km2 chiếm 30,5% DT cả nước. - DS>12 triệu (2006) chiếm 14,2% DS cả nước. - Tiếp giáp (Atlat). =>VTĐL thuận lơi + GTVT đang được đầu tư => thuận lợi giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở. - TNTN đa dạng => có khả năng đa dạng hóa cơ cấu ngành kinh tế. - Có nhiều đặc điểm xã hội đặc biệt ( thưa dân, nhiều dân tộc ít người, vẫn còn nạn du canh du cư, vùng căn cứ cách mạng). - CSVCKT có nhiều tiến bộ nhưng vẫn còn nhiều hạn chế. =>Việc phát huy các thế mạnh của vùng mang nhiều ý nghĩa về kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc. II. CÁC THẾ MẠNH KINH TẾ: 1.Thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện: a. Khoáng sản - Giàu khoáng sản.( Atlát VN, SGK) - Khai thác, chế biến khoáng sản: + Kim loại: (atlat). + Năng lượng: (atlat). + Phi KL: (atlat). + VLXD: (atlat). => Cơ cấu công nghiệp đa dang. b. Thủy điện: - Trữ năng lớn nhất nước. (Atlát VN) (dẫn chứng). + Thủy điện: (atlat). Tên nhà máy Công suất Phân bố Thủy điện ... Nhiệt điện - Khai thác KS, xây dựng các công trình thủy điện đòi hỏi phải có các phương tiện hiện đại và chi phí cao. - Một số loại KS có nguy cơ cạn kiệt * Cần chú ý đến vấn đề môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên. 2. Thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới: a. Điều kiện phát triển: + Thuận lợi: * Tự nhiên: - Đất: có nhiều loại: đất feralit, phù sa cổ, phù sa - Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. - Địa hình cao. * KT-XH: - Có truyền thống, kinh nghiệm SX. - Có các cơ sở CN chế biến - Chính sách, thị trường, vốn, kỹ thuậtthuận lợi. => Có thế mạnh để phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới. + Khó khăn: - Địa hình hiểm trở. - Rét, Sương muối. - Thiếu nước về mùa đông. - Cơ sở chế biến. - GTVT chưa thật hoàn thiện. b. Tình hình phát triển: ( phiếu học tập). c. Ý nghĩa: cho phép phát triển nông nghiệp hàng hóa, hạn chế du canh du cư. 3. Thế mạnh về chăn nuôi gia súc a. Điều kiện phát triển: - Nhiều đồng cỏ. - Lương thực cho người được giải quyết tốt hơn. * Tuy nhiên: Vận chuyển khó khăn, đồng cỏ nhỏ và đang xuống cấp. b.Tình hình phát triển và phân bố: ( phiếu học tập). 4. Kinh tế biển - Thủy sản: đk nuôi trồng và đánh bắt. - Du lịch. - GTVT biển * Ý nghĩa: Sử dụng hợp lí tài nguyên, nâng cao đời sống, góp phần bảo vệ an ninh quốc phòng IV. ĐÁNH GIÁ: 1. Tại sao nói việc phát huy thế mạnh của TD và MNBB có ý nghĩa kinh tế lớn, ý nghĩa chính trị, xã hội sâu sắc? 2. Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển của cây CN, cây đặc sản và chăn nuôi gia súc của vùng? 3. Trình bày thế mạnh khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện vùng. 4. Dựa vào Atlát VN xác định các trung tâm công nghiệp vùng. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP - Học và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị bài 33. VI. PHỤ LỤC: 1. Phiếu học tập a. Điều kiện phát triển: Thuận lợi Khó khăn Tự nhiên KT-XH Tự nhiên KT-XH b.Tình hình phát triển và phân bố: Tên/loại Tình hình phát triển và phân bố 2.Thông tin phản hồi: a.Thế mạnh về trồng trọt: a1. Điều kiện phát triển: Thuận lợi Khó khăn Tự nhiên KT-XH Tự nhiên KT-XH - Đất: có nhiều loại: đất feralit, phù sa cổ, phù sa - Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. - Địa hình cao. => Có thế mạnh để phát triển cây CN, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới. - Có truyền thống, kinh nghiệm sản xuất -Có các cơ sở CN chế biến -Chính sách, thị trường, vốn, kỹ thuậtthuận lợi -Địa hình hiểm trở. -Rét. -Sương muối. -Thiếu nước về mùa đông -Cơ sở chế biến còn nhiều hạn chế. -GTVT chưa thật hoàn thiện a2. Tình hình phát triển và phân bố: Tên/loại Tình hình phát triển và phân bố - Chè - Hồi, tam thất, đỗ trọng - Đào, lê, táo, mận - Rau ôn đới - Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái, Hà Giang - Hoàng Liên Sơn, Cao Bằng, Lạng Sơn - Lạng Sơn, Cao Bằng - SaPa b. Tình hình phát triển và phân bố chăn nuôi: Tên/loại Tình hình phát triển và phân bố - Trâu - Bò - Gia súc nhỏ -Chăn thả trong rừng với 1,7 triệu con 1/2 cả nước -Lấy thịt + lấy sữa – trên các cao nguyên Mộc Châu, Sơn Lavới 900.000 con = 16% cả nước. -Lợn, dê(Lợn=5,8 triệu con = 21% cả nước

File đính kèm:

  • docGIAO AN DIA LI 12CB TIET 38.doc