Giáo án Địa lý 12 Tiết 11 bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiết 2)

Tiết 11 Bài 10. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức

- Biết được biểu hiện của đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần tự nhiên: địa hình, thuỷ văn, thổ nhưỡng.

- Giải thích được đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa của các thành phần tự nhiên.

- Hiểu được mặt thuận lợi và trở ngại của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đối với hoạt động sản xuất, nhất là đôl với sản xuất nông nghiệp.

2. Kĩ năng

- Phân tích mối quan hệ tác động giữa các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống nhất thể hiện ở đặc điểm chung của một lãnh thổ.

- Biết liên hệ thực tế để giải thích những hiện tượng thường gặp trong tự nhiên.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 494 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 12 Tiết 11 bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n 11 th¸ng 11 n¨m 2008 GV: Lª V¨n §Ønh THPT §«ng s¬n 1 Ch­¬ng tr×nh chuÈn Tiết 11 Bài 10. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA (Tiết 2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Biết được biểu hiện của đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần tự nhiên: địa hình, thuỷ văn, thổ nhưỡng. - Giải thích được đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa của các thành phần tự nhiên. - Hiểu được mặt thuận lợi và trở ngại của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đối với hoạt động sản xuất, nhất là đôl với sản xuất nông nghiệp. 2. Kĩ năng - Phân tích mối quan hệ tác động giữa các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống nhất thể hiện ở đặc điểm chung của một lãnh thổ. - Biết liên hệ thực tế để giải thích những hiện tượng thường gặp trong tự nhiên. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ địa hình VN - Bản đồ các hệ thống sông chính ở nước ta. - Một số tranh ảnh về đia hình vùng núi mô tả sườn dốc, khe rãnh, đá đất trượt, đia hình cacxtơ. Các loài sinh vật nhiệt đới. - Atlat Địa lí Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC + Bài cũ : Hãy trình bày đặc điểm của gió mùa mùa đông ở nước ta ? + Mở bài: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã chi phối các thành phần tự nhiên khác hình thành nên đặc điểm chung nổi bật của tự nhiên nước ta, đó là thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta làm rõ vấn đề này. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ 1 : Hình thức: Cá nhân + GV giao nhiệm vụ cho HS (Xem phiếu học tập phần phụ lục). + HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến thức. lưu ý HS cách sử đụng mũi tên để thể hiện mối quan hệ nhân quả. (Xem thông tin phản hồi phần phụ lục). HĐ 2: Hình thức: Nhóm. + GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. (Xem phiếu học tập phần phụ lục) . Nhóm l: tìm hiểu đặc điểm sông ngòi. Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm đất đai. Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm sinh vật. + HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. (xem thông tin phản hồi phần phụ lục). HĐ 3: Hình thức: Cả lớp + GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 3, kết hợp với hiểu biết của bản thân, hãy nêu những ví dụ chứng tỏ thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa có ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp, các hoạt động sản xuất khác và đời sống. Một HS trả lời tác động của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa n sản xuất đến nông nghiệp. Các HS khác nhận xét, bổ sung. Một HS tra lởi tác động của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa dến các hoạt động sản xuất khác và đời sống. Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức. 2. Các thành phần tự nhiên khác: a. Địa hình (Xem thông tin phản hồi phần phụ lục) b. Sông ngòi, đất, sinh vật . (Xem thông tin phản hồi phần phụ lục) 3. Aûnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống Aûnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp - Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi, phát triển mô hình nông – lâm kết hợp... - Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí hậu, thời tiết không ổn định. Aûnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống + Thuận lợi để phát triển các ngành lâm nghiệp , thuỷ sản, GTVT, du lịch, và đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây dựng vào mùa khô. + Khó khăn: Các hoạt động giao thông, vận tải du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông. Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc qản máy móc, thiết bị, nông sản. Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán và diễn biến bất thường như dong, lốc, mưa đá, sương mù, rét hại, khô nóng, cũng gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống. Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái IV. ĐÁNH GIÁ Khoanh tròn ý em cho là đúng * Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện ởû địa hình vùng núi đá vôi là: A. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh. B. Đất bị bạc màu. C. Có nhiều hang động ngầm, suối cạn, thung lũng khô. D. Thường xảy ra hiện tượng đất trượt, đá lỡ. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Trả lời câu hỏi trang 47 SGK VI. PHỤ LỤC Phiếu học tập 1: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của địa hình nước ta Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông Nguyên nhân Thông tin phản hồi phiếu học tập số 1 Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của địa hình nước ta Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi - Bề mặt địa hình bị chia cắt, nhiều nơi đất trơ sỏi đá - Vùng núi có nhiều hang động, thung lũng khô - Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn tạo thành đất xám bạc màu - Đất trượt đá lỡ làm thành nón phóng vật ở chân núi Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển vài chục đến hàng trăm met. Nguyên nhân -Nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều. Nhiệt độ và lượng mưa phân hóa theo mùa làm cho quá trình phong hóa, bóc mòn, vận chuyển xảy ra mạnh mẽ - Bề mặt địa hình có dốc lớn, nham thạch dễ bị phong hóa Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của địa hình nước ta Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi - Bề mặt địa hình bị chia cắt, nhiều nơi đất trơ sỏi đá - Vùng núi có nhiều hang động, thung lũng khô - Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn tạo thành đất xám bạc màu - Đất trượt đá lỡ làm thành nón phóng vật ở chân núi Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển vài chục đến hàng trăm met. Nguyên nhân -Nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều. Nhiệt độ và lượng mưa phân hóa theo mùa làm cho quá trình phong hóa, bóc mòn, vận chuyển xảy ra mạnh mẽ - Bề mặt địa hình có dốc lớn, nham thạch dễ bị phong hóa Phiếu học tập 2 Các thành phần tự nhiên Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa Giải thích Sông ngòi + Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa. + Chế độ nước theo mùa + Do nước ta có lượng mưa lớn trên địa hình phần lớn là đồi núi bị cắt sẻ mạnh, sườn dốc. + Mưa nhiều làm sông có lượng chảy lớn. Hơn nữa nước ta lại nhận được một lượng nước lớn từ lưu vực ngoài lãnh thổ. + Hệ số bào mòn và tổng lượng cát bùn là hệ quả của quá trình xâm thực mạnh vùng đồi núi. + Mưa theo mùa nên lượng dòng chảy cũng theo mùa. Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô. Đất Qua trình feralit- là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta. + D mưa nhiều nên các chất Bazơ rễ tan bị rửa trôi làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ ôxit sắt, nhôm tạo ra đất feralit đỏ vàng. + Hiện tượng sinh hoá học diễn ra mạnh mẽ, tạo ra sự phân huỷ mạnh mẽ mùn trong đất. Sinh vật + Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa là cảnh quan chủ yếu của nước ta. + Có sự xuất hiện của các thành phần á nhiệt đới và ôn đới núi cao. + Bức xạ mặt trời và độ ẩm phong phú, tương quan Nhiệt-ẩm thấp. + Sự phân hoá của khí hậu tạo nên sự đa dạng thành phần sinh vật có nguồn gốc bản địa.

File đính kèm:

  • docTiet 11 Bai 10.doc