Giáo án Địa lý 12 Tiết 42 bài 37: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên

Tiết 42 Bài 37: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức

+ Biết được vị trí và hình dạng lãnh thổ của vùng

+ Biết được những khó khăn, thuận lợi và triển vọng của việc phát huy các thế mạnh nhiều mặt của Tây Nguyên, đặc biệt là về phát triển cây công nghiệp lâu năm, lâm nghiệp và khai thác nguồn thủy năng

+ Trình bày được các tiến bộ về mặt KT-XH của Tây Nguyên gắn liền với việc khai thác các thế mạnh của vùng, những vấn đề KT-XH và môi trường với việc khai thác các thế mạnh này.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 561 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 12 Tiết 42 bài 37: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n th¸ng n¨m 2008 GV: Lª V¨n §Ønh THPT §«ng s¬n 1 Ch­¬ng tr×nh chuÈn Tiết 42 Bài 37: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: Kiến thức + Biết được vị trí và hình dạng lãnh thổ của vùng + Biết được những khó khăn, thuận lợi và triển vọng của việc phát huy các thế mạnh nhiều mặt của Tây Nguyên, đặc biệt là về phát triển cây công nghiệp lâu năm, lâm nghiệp và khai thác nguồn thủy năng + Trình bày được các tiến bộ về mặt KT-XH của Tây Nguyên gắn liền với việc khai thác các thế mạnh của vùng, những vấn đề KT-XH và môi trường với việc khai thác các thế mạnh này. Kĩ năng: + Củng cố các kĩ năng sử dụng bản đồ, biểu đồ, lược đồ, sưu tầm và xử lí các thông tin bài học + Rèn luyện kĩ năng trình bày và báo cáo các vấn đề KT-XH của một vùng Thái độ + Thêm yêu quê hương Tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây đựng và bảo vệ Tổ Quốc. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Bản đồ kinh tế Tây Nguyên Các bảng số liệu liên quan đến bài học Atlat địa lí VN HOẠT ĐỘNG HẠY HỌC + Bài cũ : Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển KT-XH ở DHNTB ? + Khởi động: GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh về cồng chiêng Tây Nguyên và cho biết những hiểu biết của mình về không gian văn hóa cồng chiêng. Gv giới thiệu thêm về văn hóa cồng chiêng và tiềm năng, triển vọng phát triển KT-XH của Tây Nguyên à vào bài Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ 1: Hình thức: cá nhân + Gv yêu cầu HS quan sát lược đồ vị trí của vùng Tây Nguyên và trả lời các câu hỏi theo dàn ý: + Xác định vị trí của Tây Nguyên + Kể tên các tỉnh trong vùng + Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển KT-XH của vùng + HS trình bày, các HS khác nhâïn xét, bổ sung, GV chuẩn kiến thức . HĐ 2: Cá nhân / cặp + GV yêu cầu HS đọc các thông tin trong SGK và dựa vào hiểu biết của mình, tim ra các thế mạnh và hạn chế của vùng Tây Nguyên + GV hướng dẫn các chi tiết cần tìm hiểu, từng cặp HS trao đổi, thảo luận + GV gọi một số HS trình bày kết quả tìm hiểu, nhận xét và chuẩn kiến thức.. HĐ 3: Cả lớp + GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp atlat địa lí VN và các bảng số liệu để thực hiện 2 nhiệm vụ: - Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu những điều kiện thuận lợi của Tây Nguyên để phát triển cây công nghiệp lâu năm. - Nhiệm vụ 2: Trình bày hiện trang sản xuất và phân bố một số cây CN lâu năm chủ yếu ở Tây Nguyên. + HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức. HĐ 4 : Cá nhân + Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết của mình hãy trình bày : Hiện trạng Hậu quả. Giải pháp trong việc khai thác và chế biến Lâm sản ở Tây Nguyên. + HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến thức . HĐ 5: Cả lớp. + GV yêu cầu HS đọc sách giáo khoa, kết hợp với kiến thức, thông tin bản thân, hoàn thiện bảng sau: Sông Nhà máy thủy điện – công suất Ý nghĩa Đã xây dựng Đang xây dựng Xê xan Xrê pôk Đồng Nai + Hs trình bày, GV tổng kết nội dung 1. Khái quát chung Vị trí địa lí và lãnh thổ: Tây Nguyên bao gồm có 5 tỉnh là Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lawk, Đăk Nông Và Lâm Đồng. Tiếp giáp: duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Campuchia và Lào. Đây là vùng duy nhất ở nước ta không giáp biển. Thuận lợi giao lưu liên hệ với các vùng có vị trí chiến lược về an ninh, quốc phòng và xây dựng kinh tế. . Các thế mạnh và hạn chế của vùng: Thế mạnh: + Đất bazan giàu dinh dưỡng với diện tích lớn nhất cả nước + Khí hậu cận xích đạo, có sự phân hóa theo cộ cao + Diện tích rừng và đôï che phủ của rừng cao nhất nước + Có quặng boxit với trũ lượng hàng tỉ tấn + Trữ năng thủy điện tương đối lớn + Có nhiều dân tộc thiểu số với nền văn hóa độc đáo và kinh nghiệm sản xuất phong phú Khó khăn: Mùa khô gay gắt, thiếu nước nghiêm trọng cho sản xuất và đời sống Thiếu lao động lành nghề Mức sống của nhân dân còn thấp Cơ sở hạ tầng còn thiếu .. 2. Phát triển cây công nghiệp lâu năm: Là vùng có nhiều tiềm năng phát triển cây công nghiệp + Khí hậu có tính chất cận xích đạo nóng ẩm quanh năm. + Có các cao nguyên xếp tầng đất đỏ ba dan + Thu hút được nhiều lao động, cơ sở chế biến được cải thiện Hiện trạng sản xuất và phân bố (SGK) Khai thác và chế biến lâm sản: Hiện trạng Là vùng giàu có về tài nguyên rừng so với các vùng khác trên cả nước Nạn phá rừng ngày càng gia tăng Hậu quả Giảm sút nhanh lớp phủ rừng và trữ lượng gỗ Đe dọa môi trường sống của các loài động vật Hạ mức nước ngầm vào mùa khô Biện pháp : khai tác hợp lí tài nguyên rừng. 4. Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi: * Ý nghĩa: - Phát triển ngành công nghiệp năng lượng - Đảm bảo nguồn cung cấp năng lượng cho các nhà máy luyện nhôm - Cung cấp nước tưới vào mùa khô, tiêu nước vào màu mưa - Phát triển du lịch, nuôi trồng thủy sản. ĐÁNH GIÁ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau : + Tại sao việc khai thác rừng ở Tây Nguyên cần hết sức chú trọng khai thác đi đôi với tu bổ và bảo vệ vốn rừng ? HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP HS về nhà chuẩn bị trước bài học tiết sau, làm các câu hỏi và bài tập trang 173 SGK VI . PHỤ LỤC Thông tin phản hồi phiếu học tập. Sông Nhà máy thủy điện – công suất Ý nghĩa Đã xây dựng Đang xây dựng Xê xan Yaly 720MW Xê Xan 3, Xê Xan 3A, Xê Xan 4 + Phát triển ngành CN Năng lượng + Đảm bảo nguồn cung cấp Năng lượng cho các nhà máy luyện Nhôm. + Cung cấp nước tưới vào mùa khô, tiêu nước vào mùa mưa. + Phát triển du lịch, nuôi trồng Thuỷ sản. Xrê pôk Đrây H’linh 12MW Buôn Kuôp 280MW Buôn Tua Srah 85MW Xrê pôk 3: 137 MW, Xrê pôk 4 : 33MW Đức Xuyên 58 MW Đồng Nai Đa nhim 160MW Ddaij Ninh 300 MW Đồng Nai 3: 180 MW Đồng Nai 4 : 340MW

File đính kèm:

  • docTiet 42 Bai 37.doc