Giáo án Địa lý 12 Tiết 9 bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

Tiết 9 Bài 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC .

Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức

- Biết được các đặc điểm tự nhiên cơ bản nhất của Biển Đông.

- Đánh giá được ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên VN

2. Kĩ năng

- Đọc bản đồ địa hình vùng biển, nhận biết các đường đẳng sâu, thềm lục địa, dòng hải lưu, các dạng địa hình ven biển, mối quan hệ giữa địa hình ven biển và đất liền.

- Liên hệ thực tế địa phương về ảnh hưởng của biển đối với các mặt tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thiên tai.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 696 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 12 Tiết 9 bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n 28 th¸ng 10 n¨m 2008 GV: Lª V¨n §Ønh THPT §«ng s¬n 1 Ch­¬ng tr×nh chuÈn Tiết 9 Bài 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC . Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Biết được các đặc điểm tự nhiên cơ bản nhất của Biển Đông. - Đánh giá được ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên VN 2. Kĩ năng - Đọc bản đồ địa hình vùng biển, nhận biết các đường đẳng sâu, thềm lục địa, dòng hải lưu, các dạng địa hình ven biển, mối quan hệ giữa địa hình ven biển và đất liền. - Liên hệ thực tế địa phương về ảnh hưởng của biển đối với các mặt tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thiên tai. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ vùng Biển Đông của Việt Nam. - Bản đồ Tự nhiên Việt Nam. . - Atlat Địa lí Việt Nam. - Một số hình ảnh về địa hình ven biển, rừng ngập mặn, thiên tai bão lụt, ở những vùng ven biển III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC + Bài cũ : Không + Mở bài: GV: Những đặc điểm nào của Biển Đông có ảnh hưởng to lớn đối với thiên nhiên và các hoạt động kinh tế - xã hội nước ta. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ l: Hình thức: Cả lớp + GV đặt câu hỏi: Chỉ trên bản đồ và nêu đặc điểm diện tích, phạm vi của Biển Đông, tiếp giáp với vùng biển của những nước nào? + HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức. HĐ2: Hình thức: Theo Nhóm ( chia lớp thành 4 nhóm) + Nhóm 1: Đọc SGK mục 2, kết hợp hiểu biết của bản thân hãy nêu tác động của biển Đông tới khí hậu nước ta. Giải thích tại sao nước ta lại mưa nhiều hơn các nước khác cùng vĩ độ. + Nhóm 2: Kể tên các dạng địa hình ven biển nước ta. Xác định trên bản đồ Tự nhiên Việt Nam vị trí các vịnh biển: Hạ Long (Quảng Ninh), Xuân Đài (Phú Yên), Vân Phong (Khánh Hoà), Cam Ranh (Khánh Hoà). Kể tên các điểm du lịch, nghỉ mát nổi tiếng Ơû vùng biển nước ta? + Nhóm 3: Dựa vào hiểu biết của bản thân và quan sát bản đồ hãy chứng minh Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. - Tại sao vùng ven biển Nam Trung Bộ rất thuận lợi cho hoạt động làm muối? + Nhóm 4: Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đối với cảnh quan thiên nhiên nước ta? Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở đâu? Tại sao rừng ngập mặn lại bị thu hẹp? + Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. GV bổ sung và chuẩn kiến thức. HĐ 3 : Hình thức: Cả lớp. + GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 2d, kết hợp hiểu biết của bản thân,hãy nêu các biểu hiện thiên tai ở các vùng ven biển nước ta ? + HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến thức. 1. Khái quát về Biển Đông: - Biển Đông là một vùng biển rộng (3,477triêụ km2). Lớn thứ 2 trong các Biển của TBD - Là biển tương đối kín. - Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. - 2 Tinh chất trên được thể hiện qua các yếu tố : Nhiệt độ, độ muối, sóng, thuỷ triều, dòng biển, sinh vật biển. 2. Aûnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam a. Khí hậu: Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hòa, lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối của không khí trên 80%. b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển: - Địa hình vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu thoải với bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng lì, các đảo ven bờ và những rạn san hô. - Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái đất phèn, nước lợ, c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển - Tài nguyên khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan . . . ; trữ lượng lớn. - Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng... d. Thiên tai - Bão lớn kèm sóng lừng, lũ lụt, sạt lở bờ biển. - Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung IV. ĐÁNH GIÁ Khoanh tròn ý em cho là đúng nhất 1. Nhận định chưa chính xác về đặc điểm của Biển Đông là: A. Có tính chất nhiệt đới gió mùa. B. Giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. C. Vùng biển rộng, tương đối kín. D. Nhiệt độ nước biển thấp. 2. Các dạng địa hình biển có giá trị du lịch ởû nước ta là: A. Các bãi cát ven biển. B. Các vũng, vịnh. C Các đảo ven bờ và các rạn san hô. D. Tất cả các ý trên. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP - Làm bài tập trang 39 SGK - Sưu tầm tài liệu về các nguồn lợi từ biển Đông.

File đính kèm:

  • docTiet 9 Bai 8.doc
Giáo án liên quan