Luyện thi đại học Địa lý - Chủ đề: Địa lý kinh tế

Chủ đề . ĐỊA LÍ KINH TẾ

Bài 20. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ

I. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế

1.Chuyển dịch cơ cấu GDP

- Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng của khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực I, khu vực III có tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định

- Tỉ trọng các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP năm 2005 cao nhất là công nghiệp – xây dựng, thấp nhất là nông – lâm – thủy sản.

- Xu hướng chuyển dịch như trên là phù hợp với yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tê theo hướng CNH – HĐH.

- Tuy nhiên tốc độ chuyển dịch còn chậm, chưa đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước trong giai đoạn mới

 

doc11 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 672 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luyện thi đại học Địa lý - Chủ đề: Địa lý kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề . ĐỊA LÍ KINH TẾ Bài 20. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ I. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế 1.Chuyển dịch cơ cấu GDP - Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng của khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực I, khu vực III có tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định - Tỉ trọng các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP năm 2005 cao nhất là công nghiệp – xây dựng, thấp nhất là nông – lâm – thủy sản. - Xu hướng chuyển dịch như trên là phù hợp với yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tê theo hướng CNH – HĐH. - Tuy nhiên tốc độ chuyển dịch còn chậm, chưa đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước trong giai đoạn mới 2.Trong nội bộ từng ngành a. Ở khu vực I. - Có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng thuỷ sản. Năm 2005 giá trị thuỷ sản đã đạt gần 25% trong cơ cấu giá trị nông – lâm – ngư nghiệp. - Trong NN giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi đạt 24.7% (2005). - Trong ngành trồng trọt giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp. Những năm qua, một phần diện tích trồng lúa, hoa màu có năng suất và hiệu quả thấp đã được chuyển sang trồng cây công nghiệp, nhất là những cây phục vụ xuất khẩu, làm nguyên liệu cho công nghiệp. * Nguyên nhân: - Do chính sách của Nhà nước chú trọng phát triển các ngành thủy sản, chăn nuôi, cây công nghiệp để khai thác tốt lợi thế về điều kiện tự nhiên, sản xuất hàng hóa phục vụ xuất khẩu. - Sử dụng tốt nguồn lao động dồi dào và giá rẻ, giải quyết việc làm cho người lao động, sử dụng hết quỹ thời gian và nâng cao thu nhập. - Nhà nước có chủ trương đưa chăn nuôi lên thành ngành chính. b. Ở khu vực II - Có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng CN chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác. - Cơ cấu sản phẩm cũng có sự thay đổi, tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có khả năng cạnh tranh về chất lượng và giá cả, giảm tỉ trọng các sản phẩm ít có khả năng cạnh tranh. - CN chế biến phát triển mạnh, một số ngành công nghiệp chủ lực là chế biến LTTP, dệt, da giày, may mặc, sản xuất hoá chất, cao su, plactic giải quyết được nhu cầu tiêu dùng và việc làm. - Một số ngành công nghệ cao bước đầu cũng được hình thành và phát triển như sản xuất ô tô, thiết bị chính xác, máy móc điện tử và viễn thông, máy tính, máy văn phòng *Nguyên nhân: - Nước ta đang thực hiện quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa. - Chủ trương của Nhà nước đưa nước ta trở thành một nước công nghiệp vào năm 2020. - Ngành kinh tế nước ta đang phát triển cân đối, toàn diện, hiện đại hơn, phù hợp với xu thế hội nhập nền kinh tế thé giới. c. Khu vực III.- Có sự tăng trưởng một số mặt nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng và phát triển đô thị. - Các ngành dịch vụ mới ra đời như viễn thông, chuyển giao công nghệ, tư vấn đầu tư góp phần vào sự tăng trưởng kinh tế đất nước. * Nguyên nhân: Ảnh hưởng cuộc cách mạng KHKT và xu hướng phát triển kinh tế thế giới. II. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế - Cơ cấu thành phần kinh tế có sự chuyển biến tích cực, phù hợp với đường lối phát triển nhiều thành phần kinh tế trong thời kì Đổi mới. - Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo và then chốt. Các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt vẫn do Nhà nước quản lí. - Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước giảm nhưng vẫn giữ vai trò quan trọng và tỉ trọng vẫn cao. - Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng, ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước ta từ sau khi nước ta gia nhập WTO. * Nguyên nhân: - Nước ta đang phát triển nền kinh tế hàng hoá vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước theo định hướng XHCN. - Chúng ta đang phát huy sức mạnh của mọi thành phần kinh tế và hội nhập vào kinh tế thế giới. - Nước ta là thành viên chính thức của WTO từ năm 2006. - Ngày càng có nhiều thành phần kinh tế tham gia vào quá trình phát triển kinh tế. III. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế. - Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn. - Trên cả nước hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm. + Vùng kinh tế trọng điểm phía bắc: Đi đầu về hợp tác quốc tế, thu hút đầu tư nước ngoài, kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường. + Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: Từng bước phát triển miền Trung thành một trong những vùng phát triển năng động của cả nước, đảm bảo vai trò hạt nhân tăng trưởng và thúc đẩy phát triển kinh tế khu vực miền Trung, Tây Nguyên. + Vùng kinh tế trọng điểm phía nam: Giữ vị trí hàng đầu kinh tế, dẫn đầu trong CNH, HĐH, là vùng kinh tế động lực của cả nước. *Nguyên nhân: - Do phát huy thế mạnh, phát triển kinh tế và tăng cường hội nhập quốc tế đã dẫn đến sư chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế và phân hóa sản xuất hàng hóa các vùng. - Do sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế mà hình thành nên lãnh thổ kinh tế. Câu hỏi và bài tập Câu 1. Nền kinh tế nước ta từ sau đổi mới đến nay đã có sự phát triển và đạt được những kết quả tốt. Em hãy: 1. Chứng minh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa 2. Nêu nguyên nhân, ý nghĩa của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và những khó khăn trong quá trình thực hiện chuyển dịch. 3. Trình bày mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với vấn đề việc làm ở nước ta Câu 2. Tại sao tỉ trọng ngành thủy sản ngày càng tăng trong cơ cấu giá trị ngành N-L-Ngư nghiệp Câu 3. Tại sao tỉ trọng ngành chăn nuôi ngày càng tăng trong cơ cấu giá trị ngành nông nghiệp. Câu 4. Cho bảng sô liệu về giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta. (đơn vị: tỉ đồng). Năm 2000 2005 Nông nghiệp 129140.5 183342.4 Lâm nghiệp 7673.9 9496.2 Thủy sản 26498.9 63549.2 Tổng 163313.3 256387.8 a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu và quy mô nông, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta qua các năm. b. Nhận xét và giải thích. Câu 5. Tại sao tỉ trọng cây công nghiệp ngày càng tăng trong cơ cấu giá trị ngành trồng trọt. Câu 6. Tại sao có xu hướng tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến và giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác trong cơ cấu giá trị ngành công nghiệp. Câu 7. Tại sao cơ cấu GDP của thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh trong cơ cấu thành phần kính tế nước ta trong những năm gần đây. A. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIÊP Bài 21. ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NHIỆT ĐỚI I. Nền nông nghiệp nhiệt đới 1. Điều kiện * Thuận lợi: - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá theo chiều bắc – nam và theo độ cao của địa hình ảnh hưởng cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm. - Đất đai đa dạng dễ dàng áp dụng được các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng . - Sông ngòi dày đặc, nước trên mặt và nước ngầm nhiều phục tốt cho công tác thủy lợi và tưới tiêu. - Sinh vật đa đạng là điều kiện tốt để đa dạng hóa cây trông và vật nuôi. * Khó khăn: - Khí hậu có sự phân hoá dẫn đến nhiều thiên tai. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa làm tăng thêm tính bấp bênh của nông nghiệp. - Đất ở đồi núi dễ bị xói mòn rửa trôi, đất ở đồng bằng nhiễm mặn, nhiễm phèn nhiều. - Chế độ nước theo mùa, mùa khô thiếu nước, mùa mưa ngập lụt. - Hệ sinh thái đa dạng, phức tạp khó cải tại và thuần chủng giống cây trồng và vật nuôi. 2. Hiệu quả của nền nông nghiệp nhiệt đới - Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp. - Cơ cấu mùa vụ có sự thay đổi quan trọng, với các giống cây ngắn ngày, chống chịu sâu bệnh và có thể thu hoạch trước mùa bão, lụt hay hạn hán. - Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghệ chế biến và bảo quản sản phẩm, trao đổi sản phẩm giữa các vùng ngày càng có hiệu quả. - Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu là một phương thức quan trọng để phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới. II. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hoá góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới 1. Thực trạng: Hiện nay nước ta đang tồn tại nền nông nghiệp tự cấp tự túc và nền nông nghiệp hàng hoá. Nông nghiệp cổ truyền Nông nghiệp hàng hóa 1. Mục đích: Tự cấp tự túc. Người sản xuất quan tâm nhiều đến sản lượng. 2. Qui mô: Nhỏ. 3. Trang thiết bị: Công cụ thủ công 4. Hướng chuyên môn hoá: Sản xuất nhỏ, manh mún, đa canh. 5. Hiệu quả: Năng suất lao động thấp. 6. Phân bố: Những vùng có điều kiện sản xuất nông nghiệp còn khó khăn. 1. Người nông dân quan tâm nhiều đến thị trường, đến năng suất lao động, lợi nhuận. 2. Lớn 3. Sử dụng nhiều máy móc hiện đại. 4. Sản xuất hàng hoá, chuyên môn hoá. Liên kết nông – công nghiệp. 5. Năng suất lao động cao 6. Những vùng có truyền thống sản xuất hàng hoá, thuận lợi về giao thông, gần các thành phố. 2. Nguyên nhân: - Khai thác tốt lợi thế về điều kiện tự nhiên như đất đai, khí hậu, nguồn nước. - Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nông thôn, tạo công ăn việc làm và tăng thêm thu nhập cho người nông dân. - Đa dạng hóa cơ cấu sản xuất nông nghiệp, thích ứng tốt hơn các điều kiện thị trường trong và ngoài nước. - Đáp ứng nhu cầu tại chỗ và tạo ra sản phẩm hàng hóa phục vụ xuất khẩu. Bài 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP I. Ngành trồng trọt - Chiếm 75% giá trị sản xuất nông nghiệp - Cơ cấu sản xuất ngành trồng trọt có sự thay đổi, xu hướng giảm tỷ trọng cây lương thực, cây ăn quả và các loại cây khác, tăng tỷ trọng cây công nghiệp và rau đậu. 1. Sản xuất lương thực a. Tình hình sản xuất lương thực - Diện tích gieo trồng lúa đã tăng nhanh, từ 5.6 triệu ha (1980) lên 6.04 triệu ha (1990), 7.5 triệu ha (2002) sau đó giảm nhẹ còn hơn 7.3 triệu ha (2005). - Cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi phù hợp với điều kiện canh tác của từng địa phương. - Năng suất lúa tăng mạnh, nhất là lúa đông xuân, hiện nay năng suất lúa đạt khoảng 49 tạ/ha/năm, do áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh nông nghiệp, sử dụng đại trà giống mới. - Sản lượng lúa cũng tăng mạnh từ 11.6 triệu tấn (năm 1980) lên 19.2 triệu tấn (năm 1990) và hiện nay đã đạt trên dưới 36 triệu tấn. - Việt Nam đã trở thành một nước xuất khẩu gạo hàng đầu trên thế giới. - Bình quân lương thực có hạt trên đầu người là hơn 470kg/người/năm. - Lượng gạo xuất khẩu ở mức 3 – 4 triệu tấn/năm. - Các loại màu lương thực trở thành các cây hàng hoá. b. Phân bố - Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất, chiếm 50% diện tích và trên 50% sản lượng lúa cả nước, bình quân sản lượng lương thực trên đầu người nhiều năm nay là trên 1000kg/năm. - Đồng bằng sông Hồng là vùng sản xuất lương thực lớn thứ hai và là vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước. 2. Sản xuất cây công nghiệp a. Tình hình phát triển - Nước ta chủ yếu trồng cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới, ngoài ra còn có một số cây có nguồn gốc cận nhiệt. - Cây công nghiệp lâu năm + Có xu hướng tăng cả về năng suất, diện tích,sản lượng + Đóng vai trò quan trọng trong (chiếm 65%) cơ cấu sản xuất cây công nghiệp + Nước ta đã hình thành được các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm với qui mô lớn. + Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu : cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, chè. Sản phẩm cà phê, điều và hồ tiêu xuất khẩu hàng đầu thế giới. - Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói,, tằm, thuốc lá... b. Phân bố - Cây công nghiệp lâu năm: + Cà phê: Nhiều nhất ở Tây Nguyên, ngoài ra còn có ở Đông Nam bộ, Bắc Trung bộ và Tây bắc. + Cao su: Nhiều nhất ở Đông Nam bộ, ngoài ra còn có ở Tây Nguyên, Duyên hải Miền Trung. + Hồ tiêu: Tây Nguyên, Đông Nam bộ, Duyên hải Miền Trung. + Dừa: Đồng bằng sông Cửu Long. + Điều: Đông Nam bộ. + Chè: Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. - Cây công nghiệp hàng năm: + Mía: Hình thành các vùng chuyên canh ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam bộ, duyên hải miền trung. + Lạc: Đồng bằng Thanh – Nghệ Tĩnh, Đông Nam bộ, Đăk Lăk. + Đậu tương: Trung du miền núi Bắc Bộ, Đăk Lăk, Hà Nội, Đồng Tháp. + Bông: Tây Nguyên. + Đay: Đồng bằng sông Hồng. + Cói: Ninh Bình, Thanh Hoá. - Cây ăn quả: + Nhiều nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long. + Ở phía bắc có Bắc Giang. + Các loại cây phổ biến như chuối, cam, xoài, nhãn, chôm chôm, dừa II. Ngành chăn nuôi 1. Đặc điểm chung - Tỉ trọng trong nông nghỉệp từng bước tăng khá vững chắc. - Đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá, trang trại theo hình thức công nghiệp. - Các sản phẩm không qua giết thịt ngày càng chiếm tỉ trọng cao. 2. Một số ngành chăn nuôi chính a. Lợn và gia cầm - Là 2 nguồn cung cấp thịt chủ yếu. - Đàn lợn 27 triệu con (năm 2005), cung cấp ¾ sản lượng thịt các loại. - Gia cầm tăng mạnh, 220 triệu con năm 2005. - Chăn nuôi gà công nghiệp và phát triển công nghiệp chế biến nhiều nhất ở các tỉnh giáp Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. - Lợn và gia cầm tập trung nhiều ở Đồng bằng sông hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. b. Gia súc - Chủ yếu còn dựa vào các đồng cỏ tự nhiên. - Đàn trâu 2.9 triệu con (năm 2005), chủ yếu ở Trung du miền núi phía Bắc, Bắc trung bộ. - Đàn bò 5.5 triệu con (năm 2005), Chủ yếu ở Bắc trung bộ, Duyên hải nam trung bộ, Tây Nguyên. - Bò sữa phát triển chủ yếu ven thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội.. khoảng 50 nghìn con. ------ o------ Bài 24. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THUỶ SẢN VÀ LÂM NGHIỆP I. Ngành thuỷ sản 1. Điều kiện phát triển a. Điều kiện tự nhiên và nguồn lợi thủy sản - Đường bờ biển dài 3260km và vùng đặc quyền kinh tể rộng, đáy biển nông, có nhiều đảo và quần đảo, có các dòng hải lưu ven bờ, bão, gió là nơi tập trung nhiều hải sản. - Có nhiều ngư trường với 4 ngư trường trọng điểm: + Cà Mau – Kiên Giang. + Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa-Vũng Tàu. + Hải Phòng – Quảng Ninh. + Trường Sa – Hoàng Sa. - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (nhiệt độ cao, ánh sáng dồi dào), nguồn nước dồi dào là điều kiện thuận lợi để nuôi trồng. - Diện tích mặt nước rộng, có các bãi triều , đầm phá, cánh rừng ngập mặn, nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, các ô trũng Có thể nuôi tha cá tôm nước ngọt. - Nguồn lợi thuỷ sản phong phú, tổng trử lượng khoảng 3.9 – 4.0 triệu tấn. Có 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác, 100 loài tôm, 2500 loài nhuyễn thể, 600 loài rong biển. *Khó khăn: Thường có bão xuất hiện ở biển Đông và các đợt gió mùa đông bắc, gây thiệt hại về người và tài sản, hạn chế số ngày ra khơi của ngư dân. b. Điều kiện kinh tế - xã hội *Dân cư và lao động - Có kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng. - Tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt hơn, dịch vụ và công nghiệp chế biến mở rộng. *Thị trường tiêu thụ: Ngày càng mở rộng, với các thị trường lớn như châu Âu, Nhật Bản, Hoa Kì Nhu cầu về các mặt hàng thủy sản tăng nhanh trong những năm gần đây. * Đường lối của Nhà nước: Nhà nước có nhiều chính sách tác động tích cực, nghề cá ngày càng được chú trọng, khai thác gắn liền với bảo vệ và giữ vững chủ quyền. *Hạn chế - Phương tiện đánh bắt chưa đổi mới, năng suất lao động thấp, hệ thống cảng cá chưa đáp ứng yêu cầu, công nghiệp chế biến chưa phát triển, môi trường và nguồn lợi thuỷ sản ven biển bị suy giảm. 2. Tình hình phát triển -Sản lượng thủy sản có bước đột phá, đạt 3,4 triệu tấn năm 2005. -Sản lượng thủy sản bình quân trên đầu người đạt 42 kg/năm. -Nuôi trồng chiếm tỉ trọng cao hơn đánh bắt trong cơ cấu và giá trị sản lượng thủy sản. a .Tình hình đánh bắt - Sản lượng khai thác 1791 nghìn tấn (năm 2005). - Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt nhưng nghề cá ở các tỉnh DHNTB và Nam bộ có vai trò lớn hơn. - Các tỉnh dẫn đầu là Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau. Chiếm 38 % sản lượng khai thác cả nước. b.Tình hình nuôi trồng - Nhiều loại thủy sản đã trở thành đối tượng nuôi trồng nhưng quan trọng nhất là tôm. - Kĩ thuật nuôi trồng đã chuyển từ quảng canh sang thâm canh công nghiệp. - Đồng bằng sông Cửu Long là vùng nuôi tôm lớn nhất, cụ thể là Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre, Trà Vinh và Kiêng Giang. - Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển nhất là ĐBSCL và ĐBSH, trong đó nhất là An Giang. - Các sản phẩm nuôi trồng có giá trị cao. *Hạn chế - Chưa khai thác hết tiềm năng, vấn đề ô nhiễm môi trường và suy giảm hệ sinh thái ven biển đang được đặt ra. - Thị trường có nhiều biến động. II. Lâm nghiệp 1. Vai trò Đối với nước ta có ¾ diện tích là đồi núi thì bảo vệ môi trường sinh thái, bảo đảm phát triển an toàn của vùng hạ lưu làm cho ý nghĩa của lâm nghiệp vượt xa giá trị của các loại gỗ, lâm sản bán được. 2. Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp - Các hoạt động lâm nghiệp bao gồm lâm sinh, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản. - Về trồng rừng: + Khoảng 2.5 triệu ha, bao gồm rừng làm nguyên liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ, rừng thông nhựa, rừng phòng hộ. + Hàng năm trồng trên dưới 200 nghìn ha. + Diện tích rừng bị chặt phá và bị cháy ngày càng nhiều, nhất là Tây Nguyên. - Về khai thác, chế biến gỗ và lâm sản: + Mỗi năm khai thác khoảng 2.5 tr m3 gỗ nguyên liệu, gỗ củi, than củi và các loại tre nứa. + Các sản phẩm gỗ bao gồm: Gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, đồ gỗ, gỗ lạng và gỗ dán. + Cả nước có hơn 400 nhà máy cưa xẻ và vài nghìn xưởng gỗ thủ công. + Công nghiệp bột giấy và giấy đang được phát triển mạnh. Câu hỏi và bài tập Câu 1. Giải thích vì sao ở nước ta Đất được xem là tài nguyên vô cùng quý giá? Phân tích vấn đề sử dụng đất nông nghiệp ở đồng bằng và trung du miền núi nước ta? (Đáp án tài liệu soạn tay) Câu 2. So sánh đặc điểm của nền sản xuất nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hàng hóa hiện đại? (HS tự trả lời -> có tài liệu) Câu 3. Dựa vào kiến thức đã học, nêu bật bước chuyển dịch từ nông nghiệp tự cung tự cấp sang nông nghiệp hàng hóa? Dẫn chứng các biện pháp kỉ thuật và hình thức tổ chức trong việc thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch đó. Câu 4. Vì sao lương thực thực phẩm là vấn đề quan tâm lớn và thường xuyên của nước ta. (Đáp án tài liệu soạn tay) Câu 5. Phân tích các điều kiện để sản xuất LT,TP nước ta? Trình bày tình hình sản xuất LTTP. (Đáp án tài liệu soạn tay) Câu 6. Vì sao trong thời gian qua sản lượng lương thực nước ta không ngừng tăng lên? (Đáp án tài liệu soạn tay) Câu 7. Điều kiện phát triển chăn nuôi nước ta. (Đáp án tài liệu soạn tay) Câu 8. Phân tích điều kiện phát triển thủy sản ở nước ta. (Đáp án tài liệu soạn tay) Câu 9. Trình bày điều kiện phát triển cây công nghiệp ở nước ta. (Đáp án tài liệu soạn tay) Câu 10. Phân tích điều kiện để phát triển cây cà phê ở nước ta. (HS tự làm) Câu 11. Nêu đặc điểm chủ yếu của cơ cấu ngành nông nghiệp nước ta hiện nay. Vì sao có xu hướng thay đổi đó? Câu 12. Nêu đặc điểm chủ yếu của cơ cấu ngành trồng trọt nước ta hiện nay. Vì sao các cây công nghiệp lâu năm lại đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu cây công nghiệp? Câu 13. Cho bảng số liệu về diện tích trồng cây công nghiệp nước ta qua các năm. (đv: nghìn ha) Năm 1985 1990 2000 2008 Cây công nghiệp hàng năm 600,7 542,0 778,1 806,1 Cây công nghiệp lâu năm 470,3 657,3 1451,3 1885,8 Hãy tính trên biểu đồ tổng diện tích trồng cây công nghiệp nước ta qua các năm. Nhận xét và giải thích. Câu 14. Cho bảng số liệu về giá trị sản xuất một số ngành trồng trọt qua các năm (đơn vị: tỉ đồng) Năm 1990 1995 2000 2005 Tổng số 49604,0 66183,4 90858,2 107897,6 Lương thực 33289,6 42110,4 55163,1 63852,5 Cây công nghiệp 6692,3 12149,4 21782,0 25585,7 Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng giá trị sản xuất cây lương thực và cây công nghiệp so với tổng giá trị sản xuất nông nghiệp qua các năm. Nhận xét và giải thích. Câu 15. Cho bảng số liệu về diện tích và năng suất lúa cả năm của nước ta. Năm Diện tích (nghìn ha) Năng suất (tạ/ha) Tổng số Lúa mùa 2000 7666 2360 42,4 2003 7452 2109 46,4 2005 7329 2038 48,9 2007 7207 2016 49,9 2008 7400 2018 52,3 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất lúa của nước ta qua các năm. Nhận xét và giải thích. Câu 16. Tại sao cơ cấu giá trị sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng mạnh tổng giá trị sản lượng thủy sản nước ta? Câu 17. Trình bày những vùng trọng điểm nuôi tôm, nuôi cá ở nước ta. Vì sao có sự bùng nổ nuôi tôm, nuôi các xuất khẩu. Câu 18. Trình bày các phương hướng để phát triển ngành thủy sản. Nêu xu hướng thay đổi trong việc nuôi trồng thủy sản nước ta hiện nay. Câu 19. Chứng minh ý nghĩa kinh tế và sinh thái của ngành lâm nghiệp. Câu 20. Cho bảng số liệu về sản lượng và giá trị sản xuất ngành thủy sản nước ta qua một số năm. Năm 1990 1995 2000 2005 Sản lượng (nghìn tấn) 890,6 1584,4 2250,5 3465,9 Trong đó: Khai thác 728,5 1195,3 1660,9 1987,9 Nuôi trồng 162,1 389,1 589,6 1478,0 Giá trị sản xuất (tỉ đồng) 8135 13524 21777 42035 Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tình hình phát triển của ngành thủy sản của nước ta qua các năm. Nhận xét và giải thích. Câu 20. Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vùng nuôi cá và nuôi tôm lớn nhất nước ta. Bài 25. TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP TÓM TẮT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT CỦA 7 VÙNG NÔNG NGHIỆP Vùng Điều kiện sinh thái nông nghiệp Điều kiện kinh tế - xã hội Trình độ thâm canh Chuyên môn hóa sản xuất Trung du và miền núi Bắc Bộ - Núi, cao nguyên, đồi thấp. - Đất feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu. - Khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh - Mật độ dân số tương đối thấp. Dân có kinh nghiệm sản xuất lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp. - ở vùng trung du có các cơ sở công nghiệp chế biến. Điều kiện giao thông tương đối thuận lợi. - ở vùng núi còn nhiều khó khăn. - Nhìn chung trình độ thâm canh thấp, sản xuất theo kiểu quảng canh, đầu tư ít lao động và vật tư nông nghiệp. ở vùng Trung du trình độ thâm canh đang được nâng cao. - Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (chè, trẩu, hồi...) - Đậu tương, lạc, thuốc lá. - Cây ăn quả, cây dược liệu. - Trâu, bò lấy thịt và sữa, lợn (Trung du) Đồng bằng sông Hồng - Đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng. - Đất phù sa sông Hồng và sông Thái Bình. - Có mùa đông lạnh - Mật độ dân số cao nhất cả nước. - Dân có kinh nghiệm thâm canh lúa nước. - Mạng lưới đô thị dày đặc: Các thành phố lớn tập trung công nghiệp chế biến. - Quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh. - Trình độ thâm canh khá cao, đầu tư nhiều lao động. - áp dụng các giống mới, cao sản, công nghệ tiến bộ - Lúa cao sản , lúa có chất lượng cao. - Cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau cao cấp. Cây ăn quả. - Đay, cói. - Lợn, bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm, nuôi thủy sản nước ngọt (ở các ô trũng), thủy sản nước mặn, nước lợ) Bắc Trung Bộ - ĐB hẹp, vùng đồi trước núi. - Đất phù sa, đất feralit (có cả đất badan). - Thường xảy ra thiên tai (bão, lụt), nạn cát bay, gió Lào. - Dân có kinh nghiệm đấu tranh chinh phục tự nhiên. - Có một số đô thị vừa và nhỏ, chủ yếu ở dải ven biển. Có một số cơ sở công nghiệp chế biến. - Trình độ thâm canh tương đối thấp: Nông nghiệp sử dụng nhiều lao động - Cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá...) - Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su...). - Trâu, bò lấy thịt; nuôi thủy sản nước mặn, nước lợ. Duyên hải Nam Trung Bộ - Đồng bằng hẹp khá màu mỡ. - Có nhiều vụng biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản. - Dễ bị hạn hán về mùa khô. - Có nhiều thành phố, thị xã dọc dải ven biển. - Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi. - Trình độ thâm canh khá cao. Sử dụng nhiều lao động và vật tư nông nghiệp. - Cây công nghiệp hàng năm (mía, thuốc lá) - Cây công nghiệp lâu năm (dừa) - Lúa. - Bò thịt, lợn. - Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Tây Nguyên - Các cao nguyên badan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau. - Khí hậu phân ra hai mùa: mưa, khô rõ rệt. Thiếu nước về mùa khô - Có nhiều dân tộc ít người còn tiến hành kiểu nông nghiệp cổ truyền. - Có các nông trường. - Công nghiệp chế biến còn yếu. - Điều kiện giao thông khá thuận lợi. - ở vùng nông nghiệp cổ truyền, quảng canh là chính - ở các nông trường các nông hộ, trình độ thâm canh đang được nâng lên - Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu. - Bò thịt và bò sữa. Đông Nam Bộ - Các vùng đất badan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phẳng. - Các vùng trũng có khả năng nuôi trồng thủy sản. - Thiếu nước về mùa khô. - Có các thành phố lớn, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. - Tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến. - Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi. - Trình độ thâm canh cao. Sản xuất hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp. - Các cây công nghiệp lâu năm ( cao su, cà phê, điều) - Cây công nghiệp ngắn ngày (đậu tương, mía) - Nuôi trồng thủy sản. - Bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm. Đồng bằng sông Cửu Long - Các dải phù sa ngọt, các vùng đát phèn, đất mặn. - Vịnh biển nông, ngư trường rộng. - Các vùng rừng ngập mặn có tiềm năng để nuôi trồng thủy sản. -Có thị trường rộng lớn là vùng Đông Nam Bộ. -Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi. - Có mạng lưới đô thị vừa và nhỏ, có các cơ sở công nghiệp chế biến. - Trình độ thâm canh cao. Sản xuất hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp. - Lúa, lúa có chất lượng cao. -Cây công nghiệp ngắn ngày (mía, đay, cói) - Cây ăn quả nhiệt đới. - Thủy sản (đặc biệt là tôm). - Gia cầm (đặc biệt là vịt đàn) Câu 1. So sánh các sản phẩm chuyên môn hóa về nông nghiệp của vùng Bắc Trung bộ

File đính kèm:

  • docLy thuyet on dai hoc Phan Nong nghiep.doc