Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xã hội. Một số định hướng để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.
- Biết được bối cảnh và công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực
- Biết được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.
2. Kĩ năng
-Phân tích biểu đồ và bảng số liệu về tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng GDP của cả nước và của từng thành phần kinh tế, tỷ lệ hộ nghèo của cả nước.
3. Thái độ
Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đốivới sự nghiệp phát triển của đất nước.
130 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 12 - Trường THPT Đạ Tông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1
Ngày soạn: 1/8/2010
Ngày dạy: 15/8/2010
Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xã hội. Một số định hướng để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.
- Biết được bối cảnh và công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực
- Biết được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.
2. Kĩ năng
-Phân tích biểu đồ và bảng số liệu về tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng GDP của cả nước và của từng thành phần kinh tế, tỷ lệ hộ nghèo của cả nước.
3. Thái độ
Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đốivới sự nghiệp phát triển của đất nước.
4. Trọng tâm:
- Tiến trình, xu thế và thành tựu của công cuộc đổi mới
- Bối cảnh và thành tựu của công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực. Định hướng trong đổi mới nền kinh tế
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ Kinh tế Việt Nam.
- Một số hình ảnh, tư liệu, video...về các thành tựu của công cuộc Đổi mới
- Một số tư liệu về sự hội nhập quốc tế và khu vực .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Không
3.Bài mới:
GV: Sau 20 năm tiến hành đổi mới, nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu nổi bật trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều thách thức, khó khăn mà chúng ta phải vượt qua để chủ động hội nhập trong thời gian tới.
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Hoạt động l: Hình thức: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục l.a em hãy cho biết bối cảnh nền kinh tế – xã hội nước ta trước khi tiến hành đổi mới?
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy nêu những hậu quả nặng nề của chiến tranh đối với nước ta?
Một HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Chuyển ý: Giai đoạn 1976- 1980, tốc độ tăng trưởng kinh tế nước ta chỉ đạt 1,4 %. Năm 1986 lạm phát trên 700%. Tình trạng khủng hoảng kéo dài buộc nước ta phải tiến hành Đổi mới.
Hoạt động 2: Hình thức : Cặp.
GV giảng giải về nền nông nghiệp trước và sau chính sách khoa 10 (khoán sản phẩm theo khâu đến nhóm người lao động). Khoán gọn theo đơn giá đến hộ xã viên (từ tháng 4 năm 1998, hợp tác xã chỉ làm dịch vụ).
GV đặt câu hỏi: trong đại hội Đảng lần thứ VI. Đ.ảng và nhà nước ta đã đưa ra mấy xu thế chính? HS trao đổi theo cặp, đại diện nhóm trình bày, các HS khác bổ sung ý kiến. GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức.
Chuyển ý: Quyết tâm lớn của Đảng và Nhà nước cùng với sức sáng tạo phi thường của nhân dân ta để đổi mới toàn diện đất nước đã đem lại cho nước những thành tựu to lớn.
Hoạt động 3: Hình thức: Nhóm.
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm.
- Nhóm 1: Trình bày những thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới ở nước ta.
Cho ví dụ minh hoạ.
- Nhóm 2: Quan sát hình 1.1, hãy nhận xét tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (tỉ lệ lạm phát) các năm 1986 – 2005. Ý nghĩa của việc kiềm chế lạm phát .
- Nhóm 3: Dựa vào bảng 1, hãy nhận xét về tỉ lệ nghèo chung và tỉ lệ nghèo lương thực của cả nước giai đoạn 1993 – 2004.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.
GV chỉ trên bản đồ Kinh tế Việt Nam
(các vùng kinh tế trọng điểm, vùng chuyên canh nông nghiệp, nhấn mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.)
Hoạt dộng 4: Hình thức: Cặp.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 2, kết
hợp hiểu biết của bản thân, hãy cho biết bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ 20 có tác động như thế nào đến công cuộc đổi mới ở nước ta? Những thành tựu nước ta đã đạt được.
- Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV đặt câu hỏi: Dựa vào hiểu biết của bản thân, hãy nêu những khó khăn của nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực?
- HS trả lời, các HS khác nhận xét, GV rút ra kết luận.
* Kết Luận: Khó khăn trong cạnh tranh với các nước phát triển hơn trong khu vực và thế giới; Nguy cơ khủng hoảng; Khoảng cách giàu nghèo tăng. . .
Hoạt động 5: Hình thức : Cá nhân/Cặp
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 3, hãy nêu một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới ởû nước ta.
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức: Qua gần 20 năm đổi mới, nhờ đường lối đúng đắn của Đảng và tính tích cực, chủ động sáng tạo của nhân dân, nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử. Thực hiện hiệu quả các định hướng để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới sẽ đưa nước ta thoát khỏi tính trạng kém phát triển vào năm 2010 và trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020.
I. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xã hội
a. Bối cảnh
- Ngày 30 - 4 - 1975: Đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn các vết thương chiến tranh và xây dựng, phát triển đất nước.
- Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp lạc hậu.
- Tình hình trong nước và quốc tế diễn biến phức tạp. Trong thời gian dài nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng.
b. Diễn biến
Năm 1979: Bắt đầu thực hiện đổi mới trong một số ngành (nông nghiệp, công nghiệp)
Ba xu thế đổi mới từ Đại hội Đảng lần thứ VI năm 1986:
+ Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội.
+ Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.
c. Thành tựu
- Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, (đạt 9,5% năm 1999, 8,4% năm 2005).
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá (giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III) .
Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét (hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, các vùng chuyên canh...).
Đời sống nhân dân được cải thiện làm giảm tỉ lệ nghèo của cả nước.
2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực
a. Bối cảnh
- Thế giới: Toàn cầu hoá là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp tác kinh tế khu vực.
- Việt Nam là thành viên của ASEAN (7/95), bình thường hóa quan hệ Việt - Mỹ, thành viên WTO năm 2007.
b. Thành tựu
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI)
- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, bảo vệ môi trường.
- Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới
3. Một số định hướng chính đẩy mạnh công cuộc Đổi mới
- Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi với xóa đói giảm nghèo.
- Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế thị trường.
- Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền kinh tế tri thức.
- Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường. Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục.
- Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực cho nước ta
- Đẩy mạnh giáo dục, y tế, văn hóa, chống lại các tệ nạn xã hội.
4. Củng cố – Đánh giá
1 Hãy ghép đôi các năm ở cột bên trái phù hợp với nội dung ở cột bên phải:
1. Năm 1975 A. Đề ra đường lối đổi mới nền kinh tế - xã hội
2. Năm 1986 B. Gia nhập ASEAN, bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì
3. Năm 1995 C. Đất nước thống nhất
4. Năm 1997 D. Gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO
5. Năm 2006 E. Khủng hoảng tài chính ở châu âu.
5. Hoạt động nối tiếp
Về nhà học bài cũ và làm các bài tập trong SGK, đọc trước bài mới.
IV. PHỤ LỤC
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 2
Tiết 2
Ngày soạn: 9/8/2010
Ngày dạy: 23/9/2010
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM
VỊ TRI ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC .
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Trình bày được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ nước ta.
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kinh tế xã hội và quốc phòng.
- Đánh giá được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với đặc điểm tự nhiên, sự phát triển kinh tế - xã hội và vị thế của nước ta trên thế giới.
2. Kĩ năng
Xác định được vị trí và phạm vi lãnh thổ của nước ta trên bản đồ Việt Nam, bản đồ Đông nam á hoặc bản đồ thế giới
3. Thái độ: Củng cố thêm lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
4. Trọng tâm:
- Vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ nước ta
- Ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, sự phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ các nước Đông Nam Á
- Atlat địa lí Việt Nam.
- Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1.Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, nề nếp
2.Kiểm tra bài cũ:
Nêu những thành tựu của công cuộc đổi mới nền kinh tế nước ta?
Nêu những định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới nền kinh tế?
3.Bài mới:
GV: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ là những yếu tố góp phần hình thành nên đặc điểm chung của thiên nhiên và có ảnh hưởng sâu sắc đến các hoạt động kinh tế - xã hội nước ta.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động l: Hình thức: Cả lớp.
CH: Quan sát bản đồ các nước Đông Nam Á em hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí của nước ta?
- Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây trên đất nước. Toạ độ địa lí các điểm cực.
- Các nước láng giềng trên đất liền và trên biển.
Một HS chỉ trên bản đồ để trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Hình thức: Cả lớp.
CH: Em hãy cho biết phạm vi lãnh thổ nước ta bao gồm những bộ phận nào? Đặc điểm vùng đất? Chỉ trên bản đồ 2 quần đảo lớn nhất của Việt Nam? Thuộc tỉnh nào?
Một HS lên bảng trình bày và xác định vị trí giới hạn phần đất liền trên bản đồ Tự nhiên Việt Nam, GV nhận xét và đưa ra kết luận.
Hoạt động 3: Hình thức: Cá nhân.
GV đặt câu hỏi có thể cho học sinh đọc SGK kết hợp quan sát sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế xác định giới hạn của các vùng biển ở nước ta, hoặc GV vừa vẽ, vừa thuyết trình về các vùng biển ở nước ta sau đó yêu cầu HS trình bày lại giới hạn của vùng nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
Sau đó một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 4: Hình thức: Nhóm/Cặp.
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm.
- Nhóm 1, 2, 3: Đánh giá những mặt thuận lợi và khó khăn của vị trí địa llí và tự nhiên nước ta.
GV: Cần đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí tới cảnh quan, khí hậu, sinh vật, khoáng
sản.
Nhóm 4, 5, 6: Đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí kinh tế, văn hoá - xã hội và quốc phòng
Bước 2. GV cho học sinh thảo luận 5 phút sau đó đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận ý đúng của mỗi nhóm.
CH: Trình bày những khó khăn của vị trí địa lí tới kinh tế - xã hội nước ta?
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức: nước ta diện tích không lớn, nhưng có dường biên giới bộ và trên biển kéo dài. Hơn nữa biển Đông chung với nhiều nước, việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ gắn với vị trí chiến lược của nước ta.
1. Vị trí địa lí
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ địa lí:
+ Vĩ độ: 23023'B - 8034' B (kể cả đảo: 23023' B - 6050' B)
+ Kinh độ: 1020109Đ - l09024'Đ (kể cả đảo 1010Đ – l07020’Đ).
2. Phạm vi lãnh thổ
a. Vùng đất
- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2.
- Biên giới:
+ phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1300km.
+ phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km.
+ phía Đông và Nam giáp biển 3260km
- Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà).
b. Vùng biển:
- Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
c. Vùng trời:
- Khoảng không gian không giới hạn độ cao bao trùm trên lãnh thổ.
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí
a. Ý nghĩa về tự nhiên
- Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Tài nguyên động - thực vật, nông sản phong phú, đa dạng
- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc - Nam. Đông - Tây, thấp - cao.
Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
b. Ý nghĩa về kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phòng:.
- Về kinh tế:
+ Có nhiều thuận lợi để giao lưu với các nước và phát triển kinh tế
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch).
- Về văn hoá - xã hội: Thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Về chính trị và quốc phòng: Là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á. Biển Đông có vai trò đặc biệt quan trọng trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
4. Củng cố – Đánh giá
- Hãy xác định vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ nước ta trên bản đồ các nước Đông Nam Á?
- Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam?
5. Hoạt động nối tiếp
Về nhà chuẩn bị giấy A4, bút chì thước kẻ, nghiên cứu trước bài 3 để chuẩn bị tốt cho bài thực hành
IV. PHỤ LỤC
V. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 3
Tiết 3
Ngày soạn: 11/8/2010
Ngày dạy: 23/8/2010
Bài 3. THỰC HÀNH: VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông (hệ thống kinh vĩ tuyến). Xác định được vị trí địa lí nước ta và một số đối tượng địa lí quan trọng.
2. Kĩ năng
Biết vẽ lược đồ Việt Nam: vẽ được lược đồ Việt Nam có hình dạng tương đối chính xác với đường biên giới, đường bờ biển, một số sông lớn, đảo và quần đảo.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
* Giáo viên:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ trống Việt Nam.
- Atlat địa lí Việt Nam.
* Học sinh:
- Atlat địa lí Việt Nam.
- Giấy A4 để vẽ lược đồ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (kiểm tra sĩ số).
2. Kiểm tra 15 phút
Câu 1: Trình bày vị trí địa lí nước ta? Nêu ngắn gọn ý nghĩa vị trí địa lí nước ta?
Đáp án và biểu điểm
Vị trí địa lí (2 điểm)
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ địa lí:
+ Vĩ độ: 23023'B - 8034' B (kể cả đảo: 23023' B - 6050' B)
+ Kinh độ: 1020109Đ - l09024'Đ (kể cả đảo 1010Đ – l07020’Đ).
Ý nghĩa của vị trí địa lí (8 điểm – mỗi ý 1 điểm)
a. Ý nghĩa về tự nhiên
- Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Tài nguyên động - thực vật, nông sản phong phú, đa dạng
- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc - Nam. Đông - Tây, thấp - cao.
Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
b. Ý nghĩa về kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phòng:.
- Về kinh tế:
+ Có nhiều thuận lợi để giao lưu với các nước và phát triển kinh tế
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch).
- Về văn hoá - xã hội: Thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Về chính trị và quốc phòng: Là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á. Biển Đông có vai trò đặc biệt quan trọng trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
3. Bài mới:
Hoạt Động l: Vẽ khung lược đồ Việt Nam.
Hình thức: Cả lớp.
Bước 1: Vẽ khung ô vuông.
GV hướng dẫn HS vẽ khung ôâ vuông gồm 40 ô, đánh số thứ tự theo trật tự: theo hàng từ trái qua phải (từ A đến E), theo hàng dọc từ trên xuống dưới (từ 1 đến 8). Để vẽ nhanh có thể dùng thước dẹt 30 cm để vẽ, các cạnh của mỗi ô vuông bằng chiều ngang của thước (2 cm).
- Bước 2: Xác định các điểm khống chế và các đường khống chế. Nối lại thành khung khống chế hình dáng lãnh thổ Việt Nam (phần đất liền).
- Bước 3: Vẽ từng đường biên giới (vẽ nét đứt - - -), vẽ đường bờ biển (có thể dùng màu xanh nước biển để vẽ).
- Bước 4: Dùng các kí hiệu tượng trưng đảo san hô để vẽ các quần đảo Hoàng Sa (ô E4) và Trường Sa (ô E8).
Bước 5: Vẽ các sông chính. (Các dòng sông và bờ biển có thể tô màu xanh nước biển).
Hoạt động 2: Điền tên các dòng sông, thành phố, thị xã lên lược đồ.
Hình thức: Cá nhân.
* Bước 1: GV quy ước cách viết địa danh.
+ Tên nước: chữ in đứng.
+ Tên thành phố, quần đảo: viết in hoa chữ cái đầu, viết song song với cạnh ngang của khung lược đồ. Tên sông viết dọc theo dòng sông.
* Bước 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam xác định vị trí các thành phố, thị xã. Xác định vị trí các thành phố ven biển: Hải Phòng: gần 210B, Thanh Hoá: 19045'B, Vinh: 18045'B, Đà Nẵng: 160B, Thành phố Hồ Chí Minh l0049'B...
Xác định vị trí các thành phố trong đất liền:
+ Kon Tum, Plâycu, Buôn Ma Thuộc đều nằm trên kinh tuyến l08oĐ.
+ Lào Cai, Sơn La nằm trên kinh tuyến l040Đ.
+ Lạng Sơn, Tuyên Quang, Lai Châu đều nằm trên vĩ tuyến 220B.
+ Đà Lạt nằm trên vĩ tuyến 120B.
* Bước 3: HS điền tên các thành phố, thị xã vào lược đồ.
4. Củng cố – Đánh giá
Nhận xét một số bài vẽ của HS, biểu dương những HS có bài làm tốt, rút kinh nghiệm những lỗi cần phải sửa chữa.
5. Hoạt động nối tiếp
Về nhà hoàn thiện bài thực hành vào vở. Đọc trước bài số 4
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 4
Tiết 4
Ngày soạn: 14/8/2010
Ngày dạy: 29/8/2010
Bài 4. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
LÃNH THỔ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1 Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm của tự nhiên Việt Nam qua giai đoạn Tiền Cambri
- Biết được mối quan hệ giữa lịch sử địa chất với các điều kiện địa lí của nước ta
2. Kĩ năng
- Đọc lược đồ cấu trúc địa chất Việt Nam để xác định sự phân bố của các đá chủ yếu trong giai đoạn tiền cambri
3. Thái độ :
Tôn trọng và tin tưởng cơ sở khoa học để tìm hiểu nguồn gốc và quá trình phát triển lãnh thổ tự nhiên nước ta trong mối quan hệ chặt chẽ với các hoạt động địa chất của Trái Đất.
4. Trọng tâm: đặc điểm của tự nhiên Việt Nam trong gian đoạn Tiền Cambri
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Địa chất - Khoáng sản Việt Nam.
- Các mẫu đá kết tinh, biến chất.
- Các tranh ảnh minh hoạ.
- Atlat địa lí Việt Nam.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, trang phục, vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra một số bài vẽ lược đồ của học sinh.
3. Bài mới:
GV: Để có bề mặt lãnh thổ như ngày nay với 3/4 diện tích là đồi, núi, thì lãnh thổ nước ta đã trải qua lịch sử phát triển lâu dài, phức tạp, khi được nâng lên, khi bị sụt lún xuống.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động l: Hình thức: Cặp/nhóm.
CH: Đọc bài đọc thêm, Bảng niên biểu địa chất, hãy:
- Kể tên các đại, các kỉ thuộc mỗi đại.
- Đại nào diễn ra thời gian dài nhất, đại nào diễn ra trong thời gian ngắn nhất?
- Sắp xếp các kỉ theo thứ tự thời gian diễn ra từ ngắn nhất đến dài nhất.
Một số HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét phần trình bày của HS và chuẩn kiến thức (Lịch sử hình thành lãnh thổ nước ta diễn ra trong thời gian dài và chia thành 3 giai đoạn chính, ở mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều kỉ có nhiều điểm khác nhau,)
Hoạt động 2: Hình thức: Tổ/Nhóm.
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm.
CH: Quan sát lược đồ hình 5, nêu đặc điểm của giai đoạn Tiền Cambri theo dàn ý:
- Gồm những đại nào? Kéo dài bao lâu?
- Nhận xét về phạm vi lãnh thổ.
- Đặc điểm của các thành phần tự nhiên.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.
GV đưa thêm câu hỏi cho các nhóm:
1. Các sinh vật giai đoạn Tiền Cambri hiện nay còn xuất hiện ở nước ta không?
GV: Không còn xuất hiện, vì đó .là các sinh vật cổ. Các loài tảo, động vật thân mềm hiện nay được tiến hoá từ các loài sinh vật của thời kì Tiền Cambri.
- Lãnh thổ địa phương em giai đoạn này đã được hình thành chưa?
Đại bộ phận tỉnh Lâm Đồng nằm trong đới đông nam Đà lạt. Đới này là vỏ lục địa Tiền Cambri bị sụt lún trong Jura sớm – giữa và phần lớn diện tích đới bị hoạt hóa mắc ma kiến tạo mạnh mẽ trong Mêsôzôi muộn và Kainôzôi
Hoạt động 3: Hình thức: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Quan sát hình 5 SGK, tìm vị trí các đá biến chất tiền Cambri, rồi vẽ lại vào bản đồ trống Việt Nam các nền móng đó.
Một HS lên bảng vẽ vào bản đồ trống, các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV kết luận: Tiền Cambri là giai đoạn cổ xưa nhất, kéo dài nhất, quang cảnh sơ khai, đơn điệu và lãnh thổ nước ta chỉ như một đảo quốc với vài hòn đảo nhô cao khỏi mực nước biển.
* Những giai đoạn chính trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam.
- Giai đoạn Tiền Cambri.
- Giai đoạn Cổ kiến tạo.
- Giai đoạn Tân kiến tạo.
1. Giai đoạn tiền Cambri:
- Hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam.
a. Đây là giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất trong lịch sử phát triển của lãnh thổ Việt Nam
thời gian: Bắt đầu cách đây 2 tỉ năm, kết thúc cách đây 540 triệu năm.
b. Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay: các mảng nền cổ như vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, sông Mã, khối Kon Tum,.
c. Các thành phần tự nhiên rất sơ khai đơn điệu
- Khí quyển rất loãng, hầu như chưa có ôxi, chỉ có chất khí amôniac, điôxit cacbon, nitơ, hiđrô.
- Thuỷ quyển: hầu như chưa có lớp nước trên mặt.
- Sinh vật nghèo nàn: Tảo (tảo lục, tảo đỏ), động vật thân mềm (sứa, hải quỳ, thuỷ tức, san hô,ốc,
4.Củng cố – Đánh giá
- Vì sao nói giai đoạn Tiền Cambri là gai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam?
- Giai đoạn Tiền Cambri ở nước ta có những đặc điểm gì?
5. Hoạt động nối tiếp
- Chỉ trên bản đồ địa chất Việt Nam những mảng nền thuộc giai đoạn Tiền Cambri
- Về nhà học bài cũ và chuẩn bị trước bài 5.
IV. PHỤ LỤC
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Tuần 5
Tiết 5
Ngày soạn: 6/9/2010
File đính kèm:
- giao an dia ly 12(1).doc