Giáo án Địa lý 12 - Trường thpt Nghi Lộc 2

Tiết :1

Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức:

 - Nắm được các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở nước ta.

 - Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và những thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta.

 - Nắm được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.

2. Kĩ năng

-Khai thác được các thông tin kinh tế - xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ.

- Biết liên hệ các kiến thức địa lí với các kiến thức về lịch sử, giáo dục công dân trong lĩnh hội tri thức mới.

- Biết liên hệ SGK với các vấn đề của thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu các thành tựu của công cuộc Đổi mới.

 

doc40 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 462 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 12 - Trường thpt Nghi Lộc 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 20/8/2012 Tiết :1 Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Nắm được các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở nước ta. - Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và những thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta. - Nắm được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới. 2. Kĩ năng -Khai thác được các thông tin kinh tế - xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ. - Biết liên hệ các kiến thức địa lí với các kiến thức về lịch sử, giáo dục công dân trong lĩnh hội tri thức mới. - Biết liên hệ SGK với các vấn đề của thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu các thành tựu của công cuộc Đổi mới. 3. Thái độ Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đốivới sự nghiệp phát triển của đất nước. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Giáo viên: - Bản đồ Kinh tế Việt Nam. - Một số hình ảnh, tư liệu, video...về các thành tựu của công cuộc Đổi mới - Một số tư liệu về sự hội nhập quốc tế và khu vực . Học sinh : - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập. III- PHƯƠNG PHÁP - Kiến tạo lại, đàm thoại, gợi mở, phát vấn, suy nghĩ-thảo luận, cặp đôi-chia sẽ, nhóm nhỏ IV- CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về đường lối đổi mới và hội nhập phát triển kinh tế-xã hội của đất nước. - Tư duy: tìm kiếm và xử lí thông tin, suy ngẫm/ hồi tưởng, liên hệ các kiến thức địa lí với các kiến thức lịch sử, giáo dục công dân để thấy được sự đổi mới trong phát triển KT-XH của đất nước V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. Kiểm tra bài cũ: Không Bài mới: GV: Sau 20 năm tiến hành đổi mới, nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu nổi bật trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều thách thức, khó khăn mà chúng ta phải vượt qua để chủ động hội nhập trong thời gian tới. PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG Hoạt động l: Hình thức: Cả lớp. CH: GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục l.a em hãy cho biết bối cảnh nền kinh tế – xã hội nước ta trước khi tiến hành đổi mới? CH: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy nêu những hậu quả nặng nề của chiến tranh đối với nước ta? Một HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Chuyển ý: Giai đoạn 1976- 1980, tốc độ tăng trưởng kinh tế nước ta chỉ đạt 1,4 %. Năm 1986 lạm phát trên 700%. Tình trạng khủng hoảng kéo dài buộc nước ta phải tiến hành Đổi mới. Hoạt động 2: Hình thức : Cặp. GV giảng giải về nền nông nghiệp trước và sau chính sách khoa 10 (khoán sản phẩm theo khâu đến nhóm người lao động). Khoán gọn theo đơn giá đến hộ xã viên (từ tháng 4 năm 1998, hợp tác xã chỉ làm dịch vụ). GV đặt câu hỏi: trong đại hội Đảng lần thứ VI. Đ.ảng và nhà nước ta đã đưa ra mấy xu thế chính? HS trao đổi theo cặp, đại diện nhóm trình bày, các HS khác bổ sung ý kiến. GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức. Chuyển ý: Quyết tâm lớn của Đảng và Nhà nước cùng với sức sáng tạo phi thường của nhân dân ta để đổi mới toàn diện đất nước đã đem lại cho nước những thành tựu to lớn. Hoạt động 3: Hình thức: Nhóm. Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. - Nhóm 1: Trình bày những thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới ở nước ta. Cho ví dụ minh hoạ. - Nhóm 2: Quan sát hình 1.1, hãy nhận xét tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (tỉ lệ lạm phát) các năm 1986 – 2005. Ý nghĩa của việc kiềm chế lạm phát . - Nhóm 3: Dựa vào bảng 1, hãy nhận xét về tỉ lệ nghèo chung và tỉ lệ nghèo lương thực của cả nước giai đoạn 1993 – 2004. Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. GV chỉ trên bản đồ Kinh tế Việt Nam (các vùng kinh tế trọng điểm, vùng chuyên canh nông nghiệp, nhấn mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.) Hoạt dộng 4: Hình thức: Cặp. GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 2, kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy cho biết bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ 20 có tác động như thế nào đến công cuộc đổi mới ở nước ta? Những thành tựu nước ta đã đạt được. - Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV đặt câu hỏi: Dựa vào hiểu biết của bản thân, hãy nêu những khó khăn của nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực? - HS trả lời, các HS khác nhận xét, GV rút ra kết luận. * Kết Luận: Khó khăn trong cạnh tranh với các nước phát triển hơn trong khu vực và thế giới; Nguy cơ khủng hoảng; Khoảng cách giàu nghèo tăng. . . Hoạt động 5: Hình thức : Cá nhân/Cặp GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 3, hãy nêu một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới ởû nước ta. Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức: Qua gần 20 năm đổi mới, nhờ đường lối đúng đắn của Đảng và tính tích cực, chủ động sáng tạo của nhân dân, nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử. Thực hiện hiệu quả các định hướng để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới sẽ đưa nước ta thoát khỏi tính trạng kém phát triển vào năm 2010 và trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020. I. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xã hội a. Bối cảnh - Ngày 30 - 4 - 1975: Đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn các vết thương chiến tranh và xây dựng, phát triển đất nước. - Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp lạc hậu. - Tình hình trong nước và quốc tế nÕhững năm cuối thập kỉ 80, đầu thập kỉ 90 diễn biến phức tạp. Trong thời gian dài nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng. b. Diễn biến Năm 1979: Bắt đầu thực hiện đổi mới trong một số ngành (nông nghiệp, công nghiệp) Ba xu thế đổi mới từ Đại hội Đảng lần thứ VI năm 1986: + Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội. + Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. + Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới. c. Thành tựu - Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số. Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, (đạt 9,5% năm 1999, 8,4% năm 2005). - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá (giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III) . Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét (hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, các vùng chuyên canh...). Đời sống nhân dân được cải thiện làm giảm tỉ lệ nghèo của cả nước. 2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực a. Bối cảnh - Thế giới: Toàn cầu hoá là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp tác kinh tế khu vực. - Việt Nam là thành viên của ASEAN (7/95), bình thường hóa quan hệ Việt - Mỹ, thành viên WTO năm 2007. b. Thành tựu - Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI) - Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, bảo vệ môi trường. - Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, xuất khẩu gạo 3. Một số định hướng chính đẩy mạnh công cuộc Đổi mới - Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi với xóa đói giảm nghèo. - Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế thị trường. - Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền kinh tế tri thức. - Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường. Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục. 4. Củng cố: 1 Hãy ghép đôi các năm ở cột bên trái phù hợp với nội dung ở cột bên phải: 1. Năm 1975 A. Đề ra đường lối đổi mới nền kinh tế - xã hội 2. Năm 1986 B. Gia nhập ASEAN, bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì 3. Năm 1995 C. Đất nước thống nhất 4. Năm 1997 D. Gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO 5. Năm 2006 E. Khủng hoảng tài chính ởû châu Aù . 5. Dặn dò: Về nhà học bài cũ và làm các bài tập trong SGK, đọc trước bài mới. VI. RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn : 21/8/2011 Tiết :2 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Xác định được vị trí địa lí và hiểu được tính toàn vẹn của phạm vi lãnh thổ nước ta. - Đánh giá được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với đặc điểm tự nhiên, sự phát triển kinh tế - xã hội và vị thế của nước ta trên thế giới. 2. Kĩ năng Xác định được trên bản đồ Việt Nam hoặc bản đồ thế giới vị trí và phạm vi lãnh thổ của nước ta. 3. Thái độ: Củng cố thêm lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH * Giáo Viên: - Bản đồ Tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ các nước Đông Nam Á - Atlat địa lí Việt Nam. - Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982). * Học sinh: - Atlat địa lí Việt Nam. - SGK, đồ dùng học tập. III- PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại, gợi mở, phát vấn, thuyết trình tích cực, nhóm nhỏ IV- CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thông tin đẻ thấy được ý nghĩa của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam. - Làm chủ bản thân: Quản lý thời gian, đảm bảo trách nhiệm khi trao đổi nhóm. V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. Kiểm tra bài cũ: Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỷ XX có ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc Đổi mới nước ta? Bài mới: GV: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ là những yếu tô góp phần hình thành nên đặc điểm chung của thiên nhiên và có ảnh hưởng sâu sắc đến các hoạt động kinh tế - xã hội nước ta. PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG Hoạt động l: Hình thức: Cả lớp. CH: Quan sát bản đồ các nước Đông Nam Á em hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí của nước ta? - Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây trên đất nước. Toạ độ địa lí các điểm cực. - Các nước láng giềng trên đất liền và trên biển. Một HS chỉ trên bản đồ để trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV rút ra kết luận. Hoạt động 2: Hình thức: Cả lớp. CH: Em hãy cho biết phạm vi lãnh thổ nước ta bao gồm những bộ phận nào? Đặc điểm vùng đất? Chỉ trên bản đồ 2 quần đảo lớn nhất của Việt Nam? Thuộc tỉnh nào? Một HS lên bảng trình bày và xác định vị trí giới hạn phần đất liền trên bản đồ Tự nhiên Việt Nam, GV nhận xét và đưa ra kết luận. Hoạt động 3: Hình thức: Cá nhân. GV đặt câu hỏi có thể cho học sinh đọc SGK kết hợp quan sát sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế xác định giới hạn của các vùng biển ở nước ta, hoặc GV vừa vẽ, vừa thuyết trình về các vùng biển ở nước ta sau đó yêu cầu HS trình bày lại giới hạn của vùng nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa. Sau đó một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 4: Hình thức: Nhóm/Cặp. Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. - Nhóm 1, 2, 3: Đánh giá những mặt thuận lợi và khó khăn của vị trí địa llí và tự nhiên nước ta. GVù: Cần đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí tới cảnh quan, khí hậu, sinh vật, khoáng sản. Nhóm 4, 5, 6: Đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí kinh tế, văn hoá - xã hội và quốc phòng Bước 2. GV cho học sinh thảo luận 5 phút sau đó đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận ý đúng của mỗi nhóm. CH: Trình bày những khó khăn của vị trí địa lí tới kinh tế - xã hội nước ta? Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức: nước ta diện tích không lớn, nhưng có dường biên giới bộ và trên biển kéo dài. Hơn nữa biển Đông chung với nhiều nước, việc bảo vêï chủ quyền lãnh thổ gắn với vị trí chiến lược của nước ta. 1. Vị trí địa lí - Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. - Hệ toạ độ địa lí: + Vĩ độ: 23023'B - 8034' B (kể cả đảo: 23023' B - 6050' B) + Kinh độ: 1020109Đ - l09024'Đ (kể cả đảo 1010Đ – l07020’Đ). 2. Phạm vi lãnh thổ a. Vùng đất - Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2. - Biên giới: + phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1300km. + phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km. + phía Đông và Nam giáp biển 3260km - Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà). b. Vùng biển: - Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa. c. Vùng trời: - Khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ. 3. Ý nghĩa của vị trí địa lí a. Ý nghĩa về tự nhiên - Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. - Đa dạng về động - thực vật, nông sản. - Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản. - Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc - Nam. Đông - Tây, thấp - cao. Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán b. Ý nghĩa về kinh tê, văn hóa, xã hội và quốc phòng:. - Về kinh tế: + Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giơí + Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch). - Về văn hoá - xã hội: Thuận lợi nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á. - Về chính trị và quốc phòng: Là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á. Củng cố . Hãy xác định vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ nước ta trên bản đồ các nước Đông Nam Á? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam? 5. dặn dò. Về nhà học bài cũ và làm các bài tập, xem trước bài mới. VI. RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn : 28/8/2011 Tiết :3 Bài 3. THỰC HÀNH: VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1 Kiến thức: - Hiểu được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông (hệ thống kinh vĩ tuyến). Xác định được vị trí địa lí nước ta và một số đối tượng địa lí quan trọng. 2. Về kĩ năng Vẽ được tương đối chính xác lược đồ Việt Nam (phần trên đất liền) và một số đối tượng địa lí. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH * Giáo viên: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ trống Việt Nam. - Atlat địa lí Việt Nam. * Học sinh: - Atlat địa lí Việt Nam. - Giấy A4 để vẽ lược đồ. III- PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại, gợi mở, sử dụng phương tiện trực quan. - Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp (kiểm tra sĩ số). 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy xác định vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ nước ta trên bản đồ các nước Đông Nam Á? 3. Bài mới: Hoạt Động l: Vẽ khung lược đồ Việt Nam. Hình thức: Cả lớp. Bước 1: Vẽ khung ô vuông. GV hướng dẫn HS vẽ khung ôâ vuông gồm 40 ô, đánh số thứ tự theo trật tự: theo hàng từ trái qua phải (từ A đến E), theo hàng dọc từ trên xuống dưới (từ 1 đến 8). Để vẽ nhanh có thể dùng thước dẹt 30 cm để vẽ, các cạnh của mỗi ô vuông bằng chiều ngang của thước (2 cm). - Bước 2: Xác định các điểm khống chế và các đường khống chế. Nối lại thành khung khống chế hình dáng lãnh thổ Việt Nam (phần đất liền). - Bước 3: Vẽ từng đường biên giới (vẽ nét đứt - - -), vẽ đường bờ biển (có thể dùng màu xanh nước biển để vẽ). - Bước 4: Dùng các kí hiệu tượng trưng đảo san hô để vẽ các quần đảo Hoàng Sa (ô E4) và Trường Sa (ô E8). Bước 5: Vẽ các sông chính. (Các dòng sông và bờ biển có thể tô màu xanh nước biển). Hoạt động 2: Điền tên các dòng sông, thành phố, thị xã lên lược đồ. Hình thức: Cá nhân. * Bước 1: GV quy ước cách viết địa danh. + Tên nước: chữ in đứng. + Tên thành phố, quần đảo: viết in hoa chữ cái đầu, viết song song với cạnh ngang của khung lược đồ. Tên sông viết dọc theo dòng sông. * Bước 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam xác định vị trí các thành phố, thị xã. Xác định vị trí các thành phố ven biển: Hải Phòng: gần 210B, Thanh Hoá: 19045'B, Vinh: 18045'B, Đà Nẵng: 160B, Thành phố Hồ Chí Minh l0049'B... Xác định vị trí các thành phố trong đất liền: + Kon Tum, Plâycu, Buôn Ma Thuộc đều nằm trên kinh tuyến l08oĐ. + Lào Cai, Sơn La nằm trên kinh tuyến l040Đ. + Lạng Sơn, Tuyên Quang, Lai Châu đều nằm trên vĩ tuyến 220B. + Đà Lạt nằm trên vĩ tuyến 120B. * Bước 3: HS điền tên các thành phố, thị xã vào lược đồ. 4. Củng cố . Nhận xét một số bài vẽ của HS, biểu dương những HS có bài làm tốt, rút kinh nghiệm những lỗi cần phải sửa chữa. 5. dặn dò. Về nhà xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn : 1-9-2011 Tiết : 4 H­íng dÉn häc sinh c¸ch nhËn ®Þnh c¸c bµi thùc hµnh ®Þa lÝ 12 .thpt vµ btvh rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ và sử dụng át lát địa lý 12 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC . 1. Kiến thức: Học sinh cần nắm được cách xác định các dạng biểu đồ và cách trình bày các biểu đồ .sử dụng át lát địa lý trong quá trình ôn tập và làm bài kiểm tra 2. Kĩ năng: Học sinh có khả năng làm các bài thực hành vẽ biểu đồ tròn, cột, phân tích bảng số liệu, sử dụng atlat địa lí. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH * Giáo viên. Atlat địa lí 12 của nhà xuất bản giáo dục, các bảng số liệu chuẩn bị ở nhà * Học sinh. Atlat địa lí 12 của nhà xuất bản giáo dục, máy tính cầm tay, thước kẽ, kompa III- PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại, giảng giải, hoạt động cá nhân IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. Kiểm tra bài cũ:- Nêu khái quát về biển đông Kiểm tra bài thực hành của HS Bài Mới. I.BiÓu ®å trßn : CH: khi nµo sö dông biÓu ®å trßn ? TL: khi ®Ò yªu cÇu thÓ hiÖn “c¬ cÊu” cña mét ®èi t­îng ®Þa lÝ nµo ®ã. *L­u ý :- NÕu hai hoÆc ba biÓu ®å trë lªn ph¶i tÝnh b¸n kÝnh cña ®­êng trßn (R) NÕu kh«ng cho sè liÖu tuyÖt ®èi ta vÏ tÞnh tiÕn . Trong tr­êng hîp tÝnh R ta lÊy n¨m sau chia cho n¨m tr­íc råi c¨n bËc hai. Tr­êng hîp nÕu cho 4 mèc n¨m trë lªn ta chuyÓn sang biªñ ®å d¹ng miÒn. HoÆc biÓu ®å d¹ng cét chång. Ph¶i cã ghi chó. chó gi¶i . cã n¨m d­íi biÓu ®å.Vµ tªn biÓu ®å. II. biÓu ®å d¹ng miÒn : CH: vËy khi nµo sö dông biÓu d¹ng miÒn ? TL: khi ®Ò yªu cÇu thÓ hiÖn “c¬ cÊu” cña mét ®èi t­îng ®Þa lÝ nµo ®ã mµ cho bèn mèc n¨m trë lªn . HoÆc ®Ò yªu cÇu thÓ hiÖn sù chuyÓn dÞch cña mét ®èi t­îng ®Þa lÝ .§Æc biÖt lµ sù chuyÓn dÞch vÒ XuÊt NhËp KhÈu vµ chuyÓn dÞch c¬ cÊu kinh tÕ . *L­u ý : - Chó ý kho¶ng c¸ch n¨m cña c¸c ®«Ý t­îng ®i¹ lÝ Chia kho¶ng c¸ch trôc tung chÝnh x¸c Ph¶i cã ghi chó. chó gi¶i . cã n¨m d­íi biÓu ®å.Vµ tªn biÓu ®å. Ph¶i tÝnh % kh«ng lµm trß sè . chØ ®­îc lµm trßn hai ch÷ sè. II. BiÓu ®å h×nh cét : CH: khi nµo sö dông biÓu ®å cét ? TL: Khi c©u hái yªu cÇu thÓ hiÖn ®éng th¸i ( ph¸t triÓn ) cña mét ®èi t­îng ®Þa lÝ *L­u ý :- chó ý kho¶ng c¸ch n¨m trªn biÓu ®å trªn cét ph¶i cã sè liÖu cã trôc tung vµ trôc hoµnh trªn trôc hoµnh ph¶i ghi ®¬n vÞ. Ph¶i cã ghi chó. chó gi¶i . cã n¨m d­íi biÓu ®å.Vµ tªn biÓu ®å. III. BiÓu ®å kÕt hîp : HD: Khi cho hai ®èi t­îng nh­ng hai ®èi t­îng l¹i cã hai ®¬n vÞ kh¸c nhau. VD nh­ ®Ò yªu cÇu thÓ hiÖn t×nh h×nh s¶n xuÊt than ( ®¬n vÞ th­êng lµ t¹ , tÊn.)vµ t×nh h×nh s¶n xuÊt ®iÖn ( ®în vÞ th­êng lµ Kw/ h ) *L­u ý : - cã hai trôc tung vµ mét trôc hoµnh l­u ý sè liÖu cña c¸c ®åi t­îng nh»m tr¸nh trïng nhau vµ chÐo nhau khi thÓ hiÖn. Trªn biÓu ®å cã ®¬n vÞ Ph¶i cã ghi chó. chó gi¶i . cã n¨m d­íi biÓu ®å.Vµ tªn biÓu ®å. IV. BiÓu ®å ®­êng : CH: khi nµo sö dông biÓu ®å ®­êng ? TL: Khi ®Ò yªu cÇu thÓ hiÖn ®èi t­îng ®Þa lÝ n¨m sau so víi n¨m tr­íc . Ho¹c nhiÒu ®èi t­îng mµ cã nhiÒu ®¬n vÞ kh¸c nhau . * L­u ý : - ta ph¶i xö lÝ sè liÖu lÊy n¨m ®Çu lµm gèc ( 100%) - Chó ý kho¶ng c¸ch n¨m trªn trôc hoµnh. - Ph¶i cã ghi chó. chó gi¶i . cã n¨m d­íi biÓu ®å.Vµ tªn biÓu ®å. - LÊy trôc tung lµm gèc . V. C¸c biÓu ®å kh¸c : BiÓu ®å hai nöa h×nh trßn . biÓu ®å h×nh vu«ng. biÓu ®å r¬i.( h­íng dÉn chung cho c¸c lo¹i biÓu ®å nµy v× kh«ng gÆp th­êng xuyªn ) ----------------------------------------------------------- Ngày soạn : 4/9/2011 Tiết :5 BÀI 6. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (Tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Biết được các đặc điểm nổi bật của cấu trúc địa hình Việt Nam, nhấn mạnh phần lớn diện tích nước ta là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. - Hiểu được sự phân hoá đia hình đồi núi ở Việt Nam, đặc điểm mỗi vùng và sự khác nhau giữa các vùng. 2. Kĩ năng - Xác định 4 vùng địa hình đồi núi, đặc điểm của các vùng trên bản đồ. - Xác định được vị trí các dãy núi, khối núi, các dạng địa hình chủ yếu mô tả trong bài học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH * Giáo viên - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Atlat địa lí Việt Nam. - Một số hình ảnh về cảnh quan các vùng địa hình đất nước ta. * Học sinh. - Atlat địa lí Việt Nam. - SGK, đồ dùng học tập. III- PHƯƠNG PHÁP - Kiến tạo, tranh luận, thuyết trình tích cực, nhóm nhỏ IV- CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thông tin và phân tích về đặc điểm chung của địa hình Việt Nam, các khu vực địa hình, các thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát triển kinh tế- xã hội. - Làm chủ bản thân: Quản lý thời gian khi trình bày suy nghĩ ý tưởng của mình... V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta? Bài mới: GV: Hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ Đia lí tự nhiên Việt Nam để trả lời: - Màu chiếm phần lớn trên bản đồ địa hình là màu gì? Thể hiện dạng địa hình nào? GV: Đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp là đặc điểm cơ bản của địa hình nước ta. Sự tác động qua lại của địa hình tới các thành phần tự nhiên khác hình thành nên đặc điểm chung của tự nhiên nước ta - đất nước nhiều đồi núi. PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG Hoạt động l: Hình thức: Cặp/ Nhóm. Bước 1: GV yêu cầu HS nhắc lại cách phần loại núi theo độ cao (núi thấp cao dưới 1000m, núi cao cao trên 2000m) sau đó chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 1, quan sát hình 1 6, Atlat địa lí Việt Nam, hãy: - Nêu các biểu hiện chứng tỏ núi chiếm phần lớn diện tích nước ta nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. - Kể tên các dãy núi hướng tây bắc - đông nam, các dãy núi hướng vòng cung. - Chứng minh địa hình nước ta rất đa dạng và phân chia thành các khu vực. Bước 2: Sau đó cho HS trong các nhóm trao đổi và đại diện nhóm trình bày. Bước 3: Một HS chỉ trên bản đồ để chứng minh núi chiếm phần lớn diện tích nước ta nhưng chủ yếu là đồi núi thấp và kể tên các dãy núi hướng tây bắc - đông nam, các dãy núi hướng vòng cung. Một HS chứng minh địa hình nước ta rất đa dạng và phân chia thành các khu vực, các HS khác bổ sung ý kiến. GV đặt câu hỏi: Hãy giải thích vì sao nước ta đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp? - Vận dộng uốn nếp, đứt gãy, phun trào macma từ giai đoạn cổ kiến tạo đã làm xuất hiện ở nước ta quang cảnh đồi núi đồ sộ, liên tục: - Trong giai đoạn Tân kiến tạo, vận động tạo núi Anpơ – Hymalay diễn ra không liên tục theo nhiều đợt nên địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, địa hình phân thành nhiều bậc, cao ở tây bắc thấp dần xuống đông nam. Các đồng bằng chủ yếu là đồng bằng chân núi, ngay đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long cũng được hình thành trên một vùng núi cổ bị sụt lún nên đồng bằng thường nhỏ. GV hỏi: Hãy lấy ví dụ chứng minh tác động của con người tới địa hình nước ta. Hoạt động 2: Tổ/Nhóm. Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. (Xem phiếu học tập phần phụ lục) Nhóm l: Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc. Nhóm 2: Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc. Nhóm 3: Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Bắc Trường Sơn. Nhóm 4: Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Nam Trường Sơn. Lưu ý: Với HS khá, giỏi GV có thể yêu cầu HS trình bày như một hướng dẫn viên du lịch (Mời bạn đến thăm vùng núi Đông Bắc...).. Bước 2: GV cho HS trong các nhóm trao đổi, sau đó đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét, đánh giá phần trình bày của HS, và sau đó rút ra kết luận. * GV đặt câu hỏi cho các nhóm: - Đông Bắc có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu? - Địa hình vùng Tây Bắc có ảnh hưởng như thế nào tới sinh vật? 1. Đặc điểm chung của địa hình a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp - Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, núi trung bình 14%, núi cao chỉ có 1%. - Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích đất đai. b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng - Hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung - Địa hình già trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt. - Địa bình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam - Cấu trúc gồm 2 địa hình chính + Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn sông Hồng đến Bạch Mã + Hướng vòng cung: Vùng núi đông bắc và Trường Sơn Nam c. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người 2. Các khu vực địa hình a. Khu vực đồi núi * Vùng núi Đông Bắc - Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn sông Hồng chủ yếu là đồi núi thấp. - Gồm cánh cung lớn mở rộng về phía bắc và đông chụm lại ởû Tam Đảo. - Hướng nghiêng: cao ở Tây Bắc và thấp xuống Đông Nam * Vùng núi tây bắc: Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Địa hình cao nhất nước ta, dãy Hoàng Liên Sơn (Phanxipang 3143m). Các dãy núi hướng tây bắc - đông nam, xen giữa là cao nguyên đá vôi (cao nguyên Sơn La, Mộc Châu). * Vùng núi Bắc Trường Sơn. - Giớ

File đính kèm:

  • docGIAO AN LONG GHEP KN SONG.doc