Bài 9 THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN ĐÔNG
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
+ Biết được các đặc điểm của Biển Đông.
+ Phân tích được hình ảnh của Biển Đông với thiên nhiên Việt Nam, thể hiện ở các đặc điểm về khí hậu, địa hình bờ biển, các hệ sinh thái ven biển, tài nguyên thiên nhiên vùng biển và thiên tai.
2. Kỹ năng:
+ Đọc bản đồ, nhận biết các đường đẳng sâu, phạm vi thềm lục địa, dòng hải lưu, các dạng địa hình ven biển, mối quan hệ giữa địa hình ven biển và đất liền.
+ Liên hệ thực tế địa phương về ảnh hưởng của biển đối với khí hậu, địa hình ven biển, sinh thái
3. Thái độ. Có thái độ bảo vệ môi trường biển và phạm vi vùng biển của đất nước.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 534 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 12C tiết 9: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển đông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 9 Ngày soạn:26/09/2008
Bài 9 Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển đông
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
+ Biết được các đặc điểm của Biển Đông.
+ Phân tích được hình ảnh của Biển Đông với thiên nhiên Việt Nam, thể hiện ở các đặc điểm về khí hậu, địa hình bờ biển, các hệ sinh thái ven biển, tài nguyên thiên nhiên vùng biển và thiên tai.
2. Kỹ năng:
+ Đọc bản đồ, nhận biết các đường đẳng sâu, phạm vi thềm lục địa, dòng hải lưu, các dạng địa hình ven biển, mối quan hệ giữa địa hình ven biển và đất liền.
+ Liên hệ thực tế địa phương về ảnh hưởng của biển đối với khí hậu, địa hình ven biển, sinh thái
3. Thái độ. Có thái độ bảo vệ môi trường biển và phạm vi vùng biển của đất nước.
II. Thiết bị dạy học
+ Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam(có phần biển).
+ Atlat Địa lí Việt Nam.
+ Một số hình ảnh về địa hình ven biển, rừng ngập mặn, thiên tai bão lụt, ô nhiễm vùng ven biển.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định
2. Bài cũ: Phân tích các thế mạnh và hạn chế của đồng bằng và đồi núi nước ta đối vói phát triển kinh tế xã hội?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung KTCB
Hoạt động 1.
HS dựa vào kiến thức lớp dưới và bài 2, Tìm đặc điểm nổi bật của của Biển Đông.
+ Biển rộng, khá kín, nóng ẩm, ảnh hưởng gió mùa
+ Các yếu tố hải văn: Nhiệt độ, độ mặn, thủy triều, sóng, hải lưu
+ Khoáng sản, hải sản
HS trình bày, HS khác nhận xét, GV chuẩn kiến thức
GV làm rõ khái niệm: Vịnh, Vũng, sự hình thành các dạng ĐH bờ biển phụ thuộc vào
+ Cấu tạo của đá khác nhau
+ Độ cao của đường bờ biển
+ Hướng bờ biển so với gió và sóng
+ Độ dốc đáy biển
HS tìm trên bản đồ vị trí các vịnh: Hạ Long, Đà Nẵng, Vân Phong, Cam Ranh
1. Khái quát về Biển Đông
- Vùng biển rộng: S: 3,477 triệu km2
- Biến tương đối kín, được bao bọc bởi các đảo. quần đảo.
- BĐ nằm trong vùng nội chí tuyến, KV châu á gió mùa:
- Các yếu tố hải văn:
+ Nhiệt độ TB năm 23°C, độ muối TB khoảng 30-33‰
+ Sóng trên biển mạnh vào thời kỳ gió mùa ĐB, ảnh hưởng đến bờ biển Trung Bộ
+Thủy triều biến động theo 2 mùa lũ và cạn
+ Hải lưu chịu ảnh hưởng của gió mùa (Gió mùa ĐB tạo hải lưu hướng ĐB-TN, mùa hạ gió TN làm xuất hiện dòng hải lưu chạy ngược lại)
2. ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam
a. Khí hậu
+ Biển Đông cùng các khối khí di chuyển qua biển đã mang lại lượng mưa lớn cho vùng đất liền và làm giảm tính khắc nghiệt của KH (Mùa đông bớt lạnh và khô; Mùa hè bớt nóng), KH điều hòa hơn
+ KH đa dạng, tạo các tiểu vùng KH khác nhau.
b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển
+ Xâm thực của biển làm xuất hiện các dạng địa hình: Vịnh cửa sông, bãi triều, bãi cát, đảo ven bờ, rạn san hô, hang độngThuận lợi cho phát triển KT biển như XD hải cảng, nuôi trồng thủy hải sản, du lịch
+ Hệ sinh thái vùng ven biển đa dạng và giàu có: Rừng ngập mặn T2 TG, sinh vật nước lợ, hệ sinh thái trên đất phèn đất mặn
c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
+ Khoáng sản: Dầu khí (2 bể lớn nhất là Nam Côn Sơn và Cửu Long); Nhiều cát ti tanThuận lợi cho CN phát triển. Biển còn là kho muối khổng lồ
+ Hải sản: Đa dạng phong phú, trên 2000 loài cá, 100 loài tôm, vài chục loài mực, rạn san hô...
4. Thiên tai
+ Bão: TB mỗi năm có 3-4 cơn bão đổ bộ vào nước ta làm thiệt hại về người, của
+ Sạt lở bờ biển, nhất là bờ biển Trung Bộ, ảnh hưởng tới đời sống và sinh hoạt dân cư.
+ Cát bay ở ven biển miền Trung đặc biệt là BTB và hoang mạc hóa đất đai ở NTB như ở Ninh Thuận, Bình Thuận.
Hoạt động 2.
Hoạt động nhóm (2 bàn cạnh nhau 1 nhóm) Nghiên cứu ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam.
Nhóm 1: ảnh hưởng đến KH
Nhóm 2: ảnh hưởng đến ĐH và các hệ sinh thái vùng ven biển
Nhóm 3: ảnh hưởng đến TNTN vùng biển.
Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, GV chuẩn kiến thức.
GV kết luận: Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế – xã hộ nước ta hiện nay đặc biệt BĐ tạo điều kiện phát triển kinh tế mở và hội nhập với các nước trên thế giới.
Hoạt động 3.
Tìm hiểu về thiên tai ở biển Đông.
VD cơn bão số 5 năm 1997 đổ bộ vào Nam Bộ làm thiệt hại khoảng 5000 tỷ đồng, nhiều người mất nhà cửa và thiệt mạng.
+ Nêu các tác động xấu của biển đối với đời sống, sinh hoạt của nhân dân ta.
+ Cần phải sử dụng tài nguyên biển như thế nào cho hợp lí ?
4. Cũng cố - đánh giá.
Câu 1: Nêu những biểu hiện của tính chất nhiệt đới gió mùa ở Biển Đông.
Câu 2: Tìm trên bản đồ vị trí các hải cảng, các bãi tắm, di sản thiên nhiên ở vùng
5. Hoạt động nối tiếp: GV hướng dẫn học bài theo câu hỏi SGK
File đính kèm:
- Tiet 9.doc