Giáo án Địa lý lớp 12 Tiết 6 - Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng của biển

Tiết 6 - Bài 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG CỦA BIỂN.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :Sau bài học, HS cần.

1. Kiến thức

- Biết được các đặc điểm tự nhiên cơ bản nhất của Biển Đông.

- Đánh giá được ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên VN

2. Kĩ năng

- Đọc bản đồ địa hình vùng biển, nhận biết các đường đẳng sâu, thềm lục địa, dòng hải lưu, các dạng địa hình ven biển, mối quan hệ giữa địa hình ven biển và đất liền.

- Liên hệ thực tế địa phương về ảnh hưởng của biển đối với các mặt tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thiên tai.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 635 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý lớp 12 Tiết 6 - Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng của biển, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn...03/09.........................................................Ngày dạy..17/09.............................. Tiết 6 - Bài 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG CỦA BIỂN. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :Sau bài học, HS cần. 1. Kiến thức - Biết được các đặc điểm tự nhiên cơ bản nhất của Biển Đông. - Đánh giá được ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên VN 2. Kĩ năng - Đọc bản đồ địa hình vùng biển, nhận biết các đường đẳng sâu, thềm lục địa, dòng hải lưu, các dạng địa hình ven biển, mối quan hệ giữa địa hình ven biển và đất liền. - Liên hệ thực tế địa phương về ảnh hưởng của biển đối với các mặt tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thiên tai. II DẠY TÍCH HỢP 1.GDBĐKH: *Nội dung có thể tích hợp: Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam *Mục đích GD: Nội dung cần chú ý là ảnh hưởng của biển đến thiên nhiên VN biểu hiện qua các yếu tố thời tiết khí hậu( lượng mưa, nhiệt độ trung bình, độ ẩm, chế độ gió). 2.GDSDTK&HQNL: *Địa chỉ tích hợp: - Mục 2 : Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam (Tập trung khai thác phần c : “ Tài nguyên thiên nhiên vùng biển”) *Nội dung tích hợp: - Kiến thức+ Biển Đông có nhiều tài nguyên khoáng sản, có giá trị hàng đầu là dầu khí.+ Sức gió và thuỷ triều có khả năng tạo ra điện. - Kĩ năng+ Phân tích bản đồ Vùng biển Việt Nam trong Biển Đông để thấy được ý nghĩa của Biển Đông đối với phát triển kinh tế – xã hội nước ta. - Thái độ: Ước mơ xây dựng, khai thác các nguồn năng lượng mới ở nước ta *Mức độ tích hợp: Liên hệ. III.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Giao tiếp:Lắng nghe/phản hồi tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng;thể hiện sự cảm thông đối với đồng bào gặp thiên tai. -Tư duy:Tìm kiếm & xử lí thông tin về tác động của Biển Đông đối với thiên nhiên nước ta. -Giải quyết vấn đề: Ra quyết định, ứng phó với những tai biến thiên nhiên do biển gây ra. IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Làm việc cá nhân -Đàm thoại gợi mở. -Phát vấn. -Nhóm nhỏ.-Thảo luận. –Thuyết trình V. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ các nước Đông Nam Á, bản đồ TG.- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam. . - Atlat Địa lí Việt Nam. - Một số hình ảnh về địa hình ven biển, rừng ngập mặn, thiên tai bão lụt, ở những vùng ven biển - Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982). VI. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A/Ổn định lớp. (Thời gian 1 phút) B/Kiểm tra bài cũ: Câu 1 SGK/35 (Thời gian 5 phút) C/Bài mới: GV: Những đặc điểm nào của Biển Đông có ảnh hưởng to lớn đối với thiên nhiên và các hoạt động kinh tế - xã hội nước ta. Hoạt động của GV và HS HĐl: Xác định vị trí của Biển Đông Hình thức: Cả lớp Thời gian 4 phút Phương pháp :Đàm thoại,gợi mở.. Tư liệu: SGK Đồ dùng: bảnđồ tự nhiên VN, Átlát. Bản đồ các nước Đông Nam Á, bản đồ TG Bước 1: GV đặt câu hỏi: Chỉ trên bản đồ và nêu đặc điểm diện tích, phạm vi của Biển Đông, tiếp giáp với vùng biển của những nước nào? Bước 2: Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, ..... Bước 3: GV chuẩn kiến thức. HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm khái quát của Biển Đông. Hình thức: Cặp Thời gian 5 phút Phương pháp : thảo luận, thuyết trình. Tư liệu: SGK Đồ dùng: đồ tự nhiên VN, Átlát.. Bước 1: GV đặt câu hỏi: 1. Đọc SGK mục 1, kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy nêu những đặc điểm khái quát về Biển Đông? 2. Tại sao độ mặn trung bình của Biển Đông có sự thay đổi giữa mùa khô và mùa mưa? (Độ mặn tăng vào mùa khô do nước biển bốc hơi nhiều, mưa ít. Độ muối giảm vào mùa mưa do mưa nhiều, nước từ các sông đổ ra biển nhiều). 3. Gió mùa ảnh hưởng như thế nào tới hướng chảy của các dòng hải lưu ở nước ta? (Mùa đông, gió Đông Bắc tạo nên dòng hải lưu lạnh hướng đông bắc – tây nam. Mùa hạ, gió Tây Nam tạo nên dòng hải lưu nóng hướng tây nam - đông bắc). Bước 2: Một HS trả lời, các HS khác nhận xét,...... Bước 3: GV chuẩn kiến thức. HĐ3: Đánh giá ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam. Hình thức: Theo cặp/ Nhóm Thời gian 17 phút Phương pháp : thảo luận, thuyết trình. Tư liệu: SGK Đồ dùng: đồ tự nhiên VN, Átlát.. tranh ảnh về.. Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ . Các nhóm thảo luận trong 3 phút, trình bày trong 2 phút. Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi Nhóm Nhóm 1: Đọc SGK mục 2, kết hợp hiểu biết của bản thân hãy nêu tác động của biển Đông tới khí hậu nước ta. Giải thích tại sao nước ta lại mưa nhiều hơn các nước khác cùng vĩ độ. (Biển Đông đã mang lại cho nước ta một lượng mưa, ẩm lớn, làm giảm đi tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hè. Mùa hạ gió mùa Tây Nam và Đông Nam từ biển thổi vào mang theo độ ẩm lớn. Gió mùa đông bắc đi qua Biển Đông vào nước ta cũng trở nên ẩm ướt hơn. Vì vậy nước ta có lượng mưa nhiều hơn các nước khác cùng vĩ độ). *Tích hợp GDBĐKH: Hiên nay KH nước ta có những hiện tượng gì thất thường? Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng đó? (Diễn biến thời tiết thất thường, bão lũ với tần suất ngày càng tăng và cường độ ngày càng mạnh, nước biển ngày càng xâm nhập sâu vào đất liền, khô hạn thường xuyên xảy ra. Do con người đã khai thác và tàn phá thiên nhiên quá mức như chặt phá rừng, thải các chất làm ô nhiễm môi trường, phá vỡ cân bằng sinh thái.) Nhóm 2: Kể tên các dạng địa hình ven biển nước ta. Xác định trên bản đồ Tự nhiên Việt Nam vị trí các vịnh biển: Hạ Long (Quảng Ninh), Xuân Đài (Phú Yên), Vân Phong (Khánh Hoà), Cam Ranh (Khánh Hoà). Kể tên các điểm du lịch, nghỉ mát nổi tiếng Ơ vùng biển nước ta? Nhóm 3: Dựa vào hiểu biết của bản thân và quan sát bản đồ hãy chứng minh Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. - Tại sao vùng ven biển Nam Trung Bộ rất thuận lợi cho hoạt động làm muối? (Do có nhiệt độ cao, sóng gió, nhiều nắng, ít mưa, lại chỉ có một vài con sông đổ ra biển) *Tích hợp SDTK và HQNL: Hãy cho biết vùng biển nước ta có những tài nguyên năng lượng nào? Em hãy đề xuất hướng sử dùng các tài nguyên NL đó và giải thích vì sao? + Biển Đông có nhiều tài nguyên khoáng sản NL: giá trị hàng đầu là dầu khí.+ Sức gió và thuỷ triều có khả năng tạo ra điện +Giảm sử dụng NL từ dầu mỏ vì tài nguyên này đang cạn kiệt và có nguy cơ gây Ô nhiễm môi trường. +Tăng cường sử dụng năng lượng sạch: sức gió, thủy triều.. Nhóm 4: Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đối với cảnh quan thiên nhiên nước ta? Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở đâu? Tại sao rừng ngập mặn lại bị thu hẹp? (Biển Đông làm cho cảnh quan thiên nhiên nước ta phong phú hơn với sự góp mặt của đa hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, đất mặn...Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở đồng bằng sông Cửu Long). HĐ4: Tìm hiểu những thiên tai do biển gây ra và biện pháp khắc phục. Hình thức: Cả lớp. Thời gian 4 phút Phương pháp:làm việc cá nhân Tư liệu: SGK Đồ dùng: đồ tự nhiên VN, Átlát.. tranh ảnh về 2 ĐB. Bước 1: GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 2d, kết hợp hiểu biết của bản thân, em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về các biểu hiện thiên tai ở các vùng ven biển nước ta và cách khắc phục của các địa phương . Bước 2: Một số HS trả lời, các HS khácnhận xét..... Bước 3: GV Đánh giá, chốt kiến thức. (Biện pháp khắc phục thiên tai: trồng rừng phòng hộ ven biển, xây dựng hệ thống đê, kè ven biển, trồng các loại cây thích nghi với đất cát và điều kiện khô hạn,...) HĐ5:Liên hệ với Hải Phòng: (Thời gian 2phút) Biển Đông có ảnh hưởng đến thiên nhiên của thành phố HP như thế nào? Nội dung chính 1. Khái quát về Biển Đông: - Biển Đông là một vùng biển rộng (3,477triêụ km2). - Là biển tương đối kín - Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. 2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam a. Khí hậu: - Tạo ra lượng mưa nhiều, độ ẩm tương lớn - Làm khí hậu nước ta mang tính hải dương nên điều hòa hơn b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển - Làm cho địa hình nước ta đa dạng hơn: vịnh, đầm phá, đảo - Các hệ sinh thái vùng ven biển cũng đa dạng và giàu có hơn: hệ sinh thái ngập mặn, đất phèn, nước lợ, c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển - Khoáng sản: + Quan trọng nhất là Dầu mỏ + Ngoài ra còn có khí đốt, cát, ti tan, muối . . . - Hải sản: + đa dang về loài, năng xuất cao sinh học cao. + Có nhiều loài hải sản giá trị: tôm, cá, mực d. Thiên tai - Bão thương xuyên xảy ra. - Sạt lở bờ biển. - Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm, hoang mạc hóa đất đai VII. ĐÁNH GIÁ (Thời gian 6 phút) Em hãy xây dựng sơ đồ và đặt một số câu hỏi của nội dung bài học Hãy phân loại các câu hỏi sau theo các dạng (Trình bày, chứng minh, giải thích, so sánh) và lập dàn ý trả lời. *Đối với HS trung bình: 1.Xây dựng sơ đồ nội dung bài học 2. Khoanh tròn ý em cho là đúng nhất a. Nhận định chưa chính xác về đặc điểm của Biển Đông là: . ' A. Có tính chất nhiệt đới gió mùa. B. Giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. C. Vùng biển rộng, tương đối kín. D. Nhiệt độ nước biển thấp. b. Các dạng địa hình biển có giá trị du lịch ở nước ta là: A. Các bãi cát ven biển. B. Các vũng, vịnh. C Các đảo ven bờ và các rạn san hô. D. Tất cả các ý trên. c. Các thiên tai thường gặp ở Biển Đông là: A. Bão lớn kèm sóng lừng, lũ lụt. B. Sụt lở bờ biển. C Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng. D. Tất cả các ý trên. 3.Xác định trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN vị trí các vịnh biển sau: Hạ Long, Đà Nẵng, Xuân Đài Văn Phong, Cam Ranh. Các vịnh biển này thuộc tỉnh, thành phố nào? (Trình bày) 4.Hãy nêu ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta. (Trình bày) 5.Hãy nêu các nguồn tài nguyên thiên nhiên và thiên tai ở vùng biển nước ta. (Trình bày) *Đối với HS khá giỏi. C©u 1: Trình bày ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu nước ta. Giải thích nguyên nhân? a. ¶nh h­ëng cña biÓn §«ng ®Õn khÝ hËu: + BiÓn §«ng ®· mang l¹i cho n­íc ta mét l­îng m­a lín, lµm gi¶m tÝnh chÊt kh¾c nghiÖt cña thêi tiÕt l¹nh, kh« trong mïa ®«ng vµ lµm dÞu bít thêi tiÕt nãng bøc trong mïa h¹. + KhÝ hËu mang nhiÒu ®Æc tÝnh cña khÝ hËu h¶i d­¬ng, ®iÒu hoµ h¬n. b.Vì sao nhờ có BĐ,KH nước ta lại tính hải dương: +BĐông là nguồn dự trữ ẩm ,làm cho độ ẩm tương đối của không khí thường >80% +BĐông đã mang đến cho nước ta lượng mưa lớn +Các luồng gió mùa(TN và ĐN)thổi từ BĐ vào,luồn sâu theo thung lũng sông làm giảm độ lục địa của các vùng núi phía Tây. +BĐông làm biến tính các khối khí(gió mùa ĐB,Tín phong)qua biển vào nước ta VIII. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (Thời gian 1 phút) -Làm bài tập trong tập bản đồ, học bài theo câu hỏi SGK/39 -Sưu tầm tài liệu về các nguồn lợi từ biển. -Chuẩn bị ôn tập: Hoàn thành sơ đồ tóm tắt từng bài.(Bài 1,2,6,7,8) IX.RÚT KINH MGHIỆM: . .

File đính kèm:

  • docGiao an Dia 12Bai 8.doc