I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học HS đạt được
1. Kiến thức:
- HS nắm được những nội dung chính của môn địa lí lớp 6. Cho các em biết được cần phải học môn địa lí như thế nào.
- Bước đầu giúp các em biết phương pháp học, quan sát, sử dụng bản đồ, biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc và phân tích, liên hệ thực tế địa phương vào bài học.
- GD cho HS một số kỹ năng sống như tư duy, tự nhận thức ,giao tiếp.
II.Chuẩn bị :
- Tập tranh, ảnh về cảnh quan trên Trái đất.
- Đồ dùng của môn Địa lí: Bản đồ, la bàn.
III. Tiến trình dạy học:
A. Bài cũ: Gv kiểm tra sgk vở ghi vở bài tạp bản đồ của học sinh
B .Bài mới: Giới thiệu bài.
Địa lí là môn khoa học xã hội cơ bản. Nó có lịch sử phát triển từ thời Cổ đại .
88 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1836 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án địa lý 6 năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giáo án địa lý 6 năm học 2010-2011
Ngày soạn 13-8-2010
Ngày dạy……….
Tiết1 Bài mở đầu
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học HS đạt được
1. Kiến thức:
- HS nắm được những nội dung chính của môn địa lí lớp 6. Cho các em biết được cần phải học môn địa lí như thế nào.
- Bước đầu giúp các em biết phương pháp học, quan sát, sử dụng bản đồ, biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc và phân tích, liên hệ thực tế địa phương vào bài học.
- GD cho HS một số kỹ năng sống như tư duy, tự nhận thức ,giao tiếp.....
II.Chuẩn bị :
- Tập tranh, ảnh về cảnh quan trên Trái đất.
- Đồ dùng của môn Địa lí: Bản đồ, la bàn.
III. Tiến trình dạy học:
A. Bài cũ: Gv kiểm tra sgk vở ghi vở bài tạp bản đồ của học sinh
B .Bài mới: Giới thiệu bài.
Địa lí là môn khoa học xã hội cơ bản. Nó có lịch sử phát triển từ thời Cổ đại ...
Hoạt động 1: cá nhân / cả lớp
Tìm hiểu nội dung của môn địa lí 6:
GV: Các em bắt đầu làm quen với kiến thức môn địa lí từ lớp 6, đây là môn học riêng trong trường THCS.
? Môn địa lí 6 giúp các em hiểu về điều gì?
Trái đất của môi trường sống của con người với các đặc điểm riêng về vị trí trong vũ trụ, hình dáng, kích thước, vận động của nó.
? Hãy kể ra 1 số hiện tượng xảy ra trong thiên nhiên mà em thường gặp?
+ Mưa.
+ Gió.
+ Bão.
+ Nắng.
+ Động đất
- Ngoài ra Nội dung về bản đồ rất quan trọng.
Nội dung về bản đồ là 1 phần của chương trình, giúp học sinh kiến thức ban đầu về bản đồ, phương pháp sử dụng, rèn kỹ năng về bản đồ, kỹ năng thu thập, phân tích, sở lý thông tin
Hoạt động 2: các nhân / cả lớp.
Tìm hiểu khi học môn địa lí như thế nào
? Để học tốt môn địa lí thì phải học theo các cách nào?
HS: Đọc, tiềm hiểu phần 2 trả lời câu hỏi
1. Nội dung của môn địa lí 6:
- Trái đất là môi trường sống của con người với các đặc điểm riêng về vị trí trong vũ trụ, hình dáng, kích thước, vận động của nó.
- Sinh ra vô số các hiện tượng thường gặp như:
+ Mưa.
+ Gió.
+ Bão.
+ Nắng.
+ Động đất.
- Nội dung về bản đồ là 1 phần của chương trình, giúp học sinh kiến thức ban đầu về bản đồ, phương pháp sử dụng, rèn kỹ năng về bản đồ, kỹ năng thu thập, phân tích, sở lý thông tin
2. Cần học môn địa lí như thế nào?
- Khai thác cả kênh hình và kênh chữ.
- Liên hệ thực tế và bài học.
- Tham khảo SGK, tài liệu.
- Biết liên hệ những điều đã học với thực tế để giải thích các hiện tượng tự nhiên.
Hoạt động 3 . Củng cố
? Môn Địa lí 6 giúp các em hiểu được những vấn đề gì ?
(Trái Đất, môi trường sống)
? Để học tốt môn Địa lí 6 ta cần phải làm như thế nào ?
(Liên hệ thực tế)
C. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài và trả lời các câu hỏi theo SGK.
- Đọc bài đầu tiên của chương 1 "Vị trí, kích thước hình dạng của Trái Đất".
- Tìm hiểu các hiện tượng ĐL trong tự nhiên xung quanh các em như: mưa, sương mù, bão, cầu vồng, mây, gió
D.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn19-8-2010
Ngày dạy
chương i: Trái đất
Tiết 2.Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái đất
I. Mục tiêu bài học: sau bài học HS đạt được;
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm đượctên các hành tinh trong hệ Mặt trời.
- Biết một số đặc điểm của hành tinh Trái Đất như: vị trí, hình dạng, kích thước.
- Hiểu được một số khái niệm: kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyếngốc và biết được công dụng của nó.
2. Kĩ năng:
- HS xác định được các kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam trên quả địa cầu.
- GD cho HS một số kỹ năng sống như tư duy, tự nhận thức ,giao tiếp.....
3. Thái độ:
- Học sinh thích khám phá những điều
II.Chuẩn bị:- Quả địa cầu.
- Tranh vẽ về Trái đất.
- Các hình vẽ trong SGK.
III. Tiến trình dạy học:
A. Bài cũ.
? Môn Địa lí 6 giúp em hiểu được những vấn đề gì ?
? Để học tốt môn Địa lí 6 cần phải học như thế nào ?
B. Bài mới:
. Giới thiệu bài:
Trong vũ trụ bao la, Trái đất là hành tinh xanh duy trong hệ Mặt trời có sự sống của loài người……., .
Hoạt động 1: cả lớp
GV: Giới thiệu khái quát hệ Mặt Trời H1.1
- Người đầu tiên tìm ra hệ Mặt Trời là Nicôlai Côpecnic(1473 – 1543)
- Thuyết “ Nhật tâm hệ” cho rằng Mặt Trời là trung tâm của hệ Mặt Trời...
GV: Yêu cầu HS quan sát H1 (SGK) cho biết:
? Hãy kể tên 9 hành tinh trong hệ mặt trời?
? Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy trong HMT?
( Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần mặt trời.)
? ý nghĩa vị trí thứ 3 của Trái Đất
1. Vị trí của trái đất trong hệ mặt trời:
- Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần mặt trời.
- ý nghĩa vị trí thứ ba của trái đất là 1 trong những điều kiện rất quan trọng để góp phần nên trái đất là hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời.
? Nếu trái đất ở vị trí của sao kim, hoả thì nó còn là thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ mặt trời không ? Tại sao ?
Hoạt động 2: cá nhân / cả lớp
GV: Yêu cầu HS quan sát ảnh trái đất (trang 5) dựa vào H2 – SGK cho biết:
? Trái đất có hình gì?( Trái đất có hình cầu)
? Mô hình thu nhỏ của Trái đất là?
(Quả địa cầu )
? QSH2 cho biết độ dài của bán kính và đường xích đạo trái đất ?Đọc?
Hoạtđộng3: các nhân / cả lớp
GV: Yêu cầu HS quan sát H3 SGK cho biết .
- Các em hãy cho biết các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và Nam là gì?
( Các đường kinh tuyến nối từ hai điểm cực bắc và cực nam, có độ dài bằng nhau)
? Nếu cách 10 ở tâm, thì có bao nhiêu
đường KT?(360 đường KT)
? Những đường vòng tròn trên quả địa cầu vuông góc với các đường kinh tuyến là những đường gì ? (có 181 đường VT)
( Các đường vĩ tuyến vuông góc với các đường kinh tuyến, có đặc điểm song song với nhau và có độ dài nhỏ dần từ xích đạo về cực)
? Xác định trên quả địa cầu đường kinh tuyến gốc? Vĩ tuyến gốc? KT gốc là Kt bao nhiêu độ? VT góc là VT bao nhiêu độ?
? Có bao nhiêu đường vĩ tuyến?
? Quan sát quả địa cầu:
- Xác định nửa cầu Đông, nửa cầu Tây?
- Xác định các đường KT đông và KT tây ?
2. Hình dạng, kích thước của trái đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến.
a. Hình dạng
Trái đất có hình cầu.
b. Kích thước
Kích thước trái đất rất lớn. Diện tích tổng cộng của trái đất là 510triệu km2
3.Hệ thống kinh, vĩ tuyến
Kinh tuyến: đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu.
- Vĩ tuyến: vòng tròn trên bề mặt Địa Cầu vuông góc với kinh tuyến.
- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến số 00, đi qua đài thiên văn Grin- uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh)
- Vĩ tuyến gốc: vĩ tuyến số 00 (Xích đạo)
- Kinh tuyến Đông: những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc.
- Kinh tuyến Tây: những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc.
- Vĩ tuyến Bắc: những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc.
- Vĩ tuyến Nam: những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Nam.
- Nửa cầu Đông : nửa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ, trên đó có các châu: Âu, á, Phi và Đại Dương.
- Nửa cầu Tây : nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ, trên đó có toàn bộ châu Mĩ.
- Nửa cầu Bắc: nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Bắc.
- Nửa cầu Nam: nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Nam.
? - Xác định nửa cầu Bắc,nửa cầu Nam?
- Những đường nằm bên phải đường KT gốc là KT ?
- Những đường nằm bên trái là KT ?
? Công dụng của đường KT và VT?
.Côngdụng:
Các đường KT,VTdùng để xác định vị trí của mọi địa điểm trên bề mặt trái đất.
Hoạt động 3 .Củng cố bài:
- GVsử dụng câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa
C . Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 1, 2 SGK (T8)
- Đọc bài đọc thêm.
- Xem trước bài 2 "Bản đồ, cách vẽ bản đồ để tìm hiểu qua về khái niệm bản đồ", vài đặc điểm của bản đồ.
D.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn 22 -8 -2010
Ngày dạy
Tiết 3 bài 2: bản đồ, cách vẽ bản đồ
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học hs đạt được
1.Kiến thức.
- Học sinh trình bày được khái niệm bản đồ và một vài đặc điểm của bản đồ được vẽ theo pháp chiếu đồ khác nhau.
- Biết một số việc cơ bản khi vẽ bản đồ.
2.Kỹ năng
- Nhận dạng được đặc điểm của bản đồ.
- Quan sát và vẽ bản đồ.
- GD cho HS một số kỹ năng sống như tư duy, tự nhận thức ,giao tiếp.....
II. Chuẩn bị:- Quả địa cầu.
- Một số bản đồ: Thế giới, châu lục, quốc gia, bán cầu.
III. Tiến trình dạy học:
A. Bài cũ.? Nêu vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Nêu ý nghĩa của vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
? Giải bài tập 1- SGK.
- Xác định trên quả Địa cầu: Các đường kinh tuyến Đông, Tây, vĩ tuyến Bắc, Nam, bán cầu Đông - Tây.
B. Bài mới ( gv dựa vào đoạn đầu trong sách giáo khoa giới thiệu bài)
Hoạt động 1: cả lớp
GV: - Giới thiệu một số loại bản đồ thế giới, Việt Nam, bản đồ SGK..
- Trong thực tế ngoài bản đồ SGK còn có những loại bẩn đồ nào? Phục vụ cho nhu cầu nào?
? Bản đồ là gì?
Hoạt động 2: cặp/ cả lớp
? Em hãy tìm điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng các lục địa tren bản đồ và trên quả địa cầu.
+ Giống: Là hình ảnh thhu nhỏ của thế giới, hoặc các lục địa
+ Khác: Bản đồ là mặt phẳng. Địa cầu vẽ mặt cong.
Vậy: Vẽ bản đồ là làm công viẹc gì?
1.Bản đồ là gì :
- Định nghĩa bản đồ: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt phẳng của giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
- 2.Vẽ bản đồ:
- Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong hình cầu của trái đất lên mặt phẳng của giấy.
- Người ta dùng phương pháp chiếu đồ
GV: Quan sát bản đồ H5 cho biết:
- Bản đồ này khác bản đồ H4 ở điểm nào?
- Tại sao đảo Grơnlen tren H5 lại to gần bằng diện tích của Nam Mỹ.
( Thực tế chỉ bằng 1/9 lục địa Nam Mĩ)
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Giảng giải và lấy VD
Hoạt động 3: cá nhân / cả lớp
GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 :
? Để vẽ đựoc bản đồ chúng ta ần phảo làm những công việc gì.
GV: Giải thích thên về ảnh vệ tinh, ảnh hàng không.
Hoạt động 4:
? Cho biết công dụng bản đồ trong dạy và hhọc địa lí?
(Chiếu các điểm trên mặt cong lên giấy).
- Các vùng đất được biểu hiện trên bản đồ có sự biến dạng so với thực tế. Càng về hai cực sự sai lệch càng lớn.
3. Một số công việc phải làm khi vẽ bản đồ
- Thu thập thông tin về các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Tính tỉ lệ, lựa chọn kí hiệu để thể hiện các đối tượnh địa lí trên bản đồ
4.Tầm quan trọng của bản đồ
- Bản đồ cung cấp cho ta khái niệm chính xác về vụ trí, về sự phân bố các đối tượng, hiện tượng địa lý, tự nhiên, xã hội ở các vụng đất khác nhau trên bản đồ .
Hoạt động 5. Củng cố.
? Bản đồ là gì ?
Nêu tầm quan trọng của bản đồ trong dạy và học ĐL.
? Em hãy hoàn thành sơ đồ sau
-Hướng dẫn hs đo phòng học bàn ghếm (Chuẩn bị cho bài thực hành)
C. Hướng dẫn học tập.
- Học bài.
- Trả lời câu hỏi 1, 2- SGK.
- Đọc bài "Tỉ lệ bản đồ".
- Chia lớp làm 4 nhóm. HS chuẩn bị thước tỉ lệ để làm bài tập tiết sau.
Rút kinh nghiệm
Ngày soạn 30-8-2010
Ngày dạy………………….
Tiết 4 bài 3: tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêubài học:
Sau bài học hs cần đạt được:
1 Kiến thức
- Hiểu tỉ lệ bản đồ là gì ? và nắm được ý nghĩa của 2 loại: số tỉ lệ và thước tỉ lệ.
2.Kỹ năng.
- Biết cách tính các khoảng cách thực tế dựa vào số tỉ lệ và thước tỉ lệ.
- GD cho HS một số kỹ năng sống như tư duy, tự nhận thức ,giao tiếp.....
II. Chuẩn bị:
- Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau.
- Thước tỉ lệ.
III. Tiến trình dạy học:
A. Bài cũ.
? Bản đồ là gì ? Bản đồ có tầm quan trọng như thế nào trong việc dạy và học Địa lí ? Những công việc cần thiết để vẽ được bản đồ.
B. Bài mới: gv dựa vào đoạn đầu trong sách giáo khoa giới thiệ bai
Hoạt động 1: cá nhân / cả lớp
GV: Yêu cầu HS quan sát 2 bản đồ thể hiện cùng 1 lãnh thổ nhưng có tỉ lệ khác nhau (H8, 9)
- Giới thiệu vị trí ghi ttỉ lệ của mỗi bản đồ.
- Yêu cầu HS đọc tỉ lệ của hai bản đồ đó rồi ghi lên bảng.
? Tỉ lệ bản đồ là gì ? ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?
? Tỉ lệ bản đồ được thể hiện ở mấy dạng? ( Biểu hiện ở 2 dạng)
VD: Tỉ lệ 1: 100.000 : 1cm trong bản đồ bằng 100.000 cm hay 1km trên thực tế.
GV: Yêu cầu HS tính tỉ lệ bản đồ ở 2 H8, 9
VD: Hình 8: 1: 7.500 = 1cm trên bản đồ = 7.500cm ngoài thực tế
Hình 9:1:15000=1cm trên bản ồ=15.000cm ngoài thực tế
? Quan sát H8 và H9 cho biết:
- Mỗi cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu cm trên thực địa?
- BĐ nào trong 2 BĐ có tỉ lệ lớn hơn ? Tại sao?
- BĐ nào thể hiện các đối tượng địa lý chi tiết hơn ? (H8
? Vậy mức độ nội dung của BĐ phụ thuộc vào yếu tố nào ?(tỉ lệ BĐ)
Hoạt động 2: nhóm
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong SGK cho biết:
- Cách tính khoảng cách bằng tỉ lệ thước?
- Cách tính khoảng cách bằng tỉ lệ thước?
- Cách tính khoảng cách bằng tỉ lệ số?
HS: Nêu cách tính.
GV: Chia lớp thành 4 nhóm.
Nhóm 1: Đo và tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hải vân - khách sạn thu bồn.
Nhóm 2: Đo và tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hoà Bình -khách sạn Sông Hàn
Nhóm 3: Đo và tính chiều dài của đường Phan bội châu ( Đoạn từ đường trần Quý Cáp - Đường Lý Tự Trọng )
Nhóm4: Đo và tính chiều dài của đường Nguyễn Chí Thanh (Đoạn đường Lý thường Kiệt - Quang trung )
Hướng dẫn : - Dùng com pa hoặc thước kẻ đánh dấu rồi đặt vào thước tỉ lệ.
- Đo khoảng cách theo đường chim bay từ điểm này đến điểm khác.
- Đo chính giữa các kí hiệu.
HS: Đo, tính khoảng cách.
GV: Kiểm tra mức độ chính xác của kiến thức.
1. ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ:
- Tỉ lệ bản đồ: Là tỉ số giữa các khoảng cách tương ứng trên thực địa.
+ ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế.
- Biểu hiện ở 2 dạng:
+ Tỉ lệ số.
+Thước tỉ lệ.
Bản đồ có tỉ lệ càng lớn, thì số lượng các đối tượng địa lí đưa lên BĐ càng nhiều.
2. Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ:
- Tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ thước.
.
- Tính khoảng cách
Hoạt động 3. Củng cố bài:
? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
HS trình bày.
--Y/c hs tính tỷ lệ của bai thực hanh đã đo được ở bài tập trước
C. Hướng dẫn học tập:- Làm BT 1, 2, 3 )T4 - SGK)
BT 1, 2 (tập bản đồ ĐL 6)
Học kĩ bài: Tìm phương hướng trên bản đồ.- Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lĩ
Ngày soạn 7-9-2010
Ngày dạy…………..
Tiết 5 : phương hướng trênbản đồ
kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học hs đạt được.
1.Kiến thức:
+ Biết phương hướng trên bản đồ và một số yếu tố cơ bản của bản đồ
+ Cách xác định phương hướng trên bản đồ:
+ Khái niệm kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của một điểm và cách viết tọa độ địa lí của một điểm.
2.Kỹ năng:
- Biết cách tìm phương hướng, kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí của 1 điểm trên bản đồ, trên quả địa cầu.
- GD cho HS một số kỹ năng sống như tư duy, tự nhận thức ,giao tiếp.....
II. Chuẩn bị:
- máy chiếu đa năng
III. Tiến trình dạy học:
A. Bài cũ.a. Tỉ lệ Bản đồ là gì ? - Làm Bài tập 2 (14)
b. Nêu ý nghĩa của tử số, mẫu số trong tỉ lệ bản đồ.
- Làm Bài tập 3 (14)
B. Bài mới. Giới thiệu bàiGv dựa vào đoạn đầu trong sgk giới thiệu bài:
Hoạt động 1;cá nhân / cả lớp
GV: Giới thiệu cách khi xác định phương hướng trên bản đồ:
- Phần chính giữa bản đồ là trung tâm.
-Từ trung tâm xác định :
+ Phía trên là hướng Bắc.
+ Phía dưới là hướng Nam.
+ Phía trái là hướng Tây.
+Phía phải là Đông.
GV:- yêu cầu HS nhắc lại và chỉ của các đường KT, VT trên bản đồ
- Yêu cầu HS quan sát H.10 (SGK) cho biết các hướng trên thực tế?
- Vẽ sơ đồ H10 vào vở.
1. Phương hướng trên bản đồ:
8 hướng chính
* Kinh tuyến:
- Đầu trên :hướng Bắc.
- Đầu dưới : hướng Nam.
* Vĩ tuyến:
- Bên phải : hướng Đông.
- Bên trái : hướng Tây.
? Vậy trên cơ sở xác định phương hướng trên bản đồ là dựa vào yếu tố nào ? (KT,VT)
? Trên BĐ có BĐ không cthể hiện KT&VT làm thế nào để xác định phương hướng ?(Dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc
Hoạt động 2: cá nhân / cả lớp
GV: Yêu cầu HS tìm điểm C trên H11 (SGK)
- Là nơi gặp nhau của đường KT và VT nào?
- Khoảng cách từ C đến KT gốc,xác định KĐ của điểm C.
- Khoảng cáh từ C đến VT gốc, xác định VĐ của điểm C.
? Vậy KĐ, VĐ của một địa điẻm là gì?Toạ độ của một địa điểm là gì?
? Nêu cách viết TDđịa lý của 1 điểm
Hoạt động 3: nhóm
GV: Yêu cầu HS đọc ND bài tập a, b, c, d cho biết:
HS: Chia thành 3 nhóm.
- Nhóm 1: a.
- Nhóm 2: b.
- Nhóm 3: c.
HS: Làm bài vào phiếu học tập.
Thu phiếu học tập.
- Đưa phiếu thông tin phản hồi.
GV: Chuẩn kiến thức.
+ Cách xác định phương hướng trên bản đồ:
- Với bản đồ có kinh tuyến,vĩ tuyến: phải dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến để xác định phương hướng.
- Với các bản đồ không vẽ kinh, vĩ tuyến: phải dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc trên bản đồ để xác định hướng Bắc, sau đó tìm các hướng còn lại.
2. Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí:
a. Khái niệm về KĐ, VĐ và toạ độ địa lí.
- Kinh độ và vĩ độ của 1 điểm gọi là số độ chỉ khoảng cách từ KT và VT đi qua địa điểm đó đến KT gốc và VT gốc.
- Toạ độ địa lí của 1 điểm chính là KĐ, VĐ của địa điểm đó trên bản đồ.
b. Cách viết toạ độ địa lí của 1 điểm.
Viết : - Kinh độ trên
- Vĩ độ dưới
VD : 200 T
100 B
3. Bài tập:
a) Hướng bay từ HN đi:
- HN – Viêng Chăn: TN.
- HN- Gia cácta: N.
- HN- Manila: ĐN.
b)Toạ độ địa lí của các điểm A, B, C như sau:
A: 130oĐ B: 110oĐ
10oB 10oB
C: 130oĐ
0o
c tọa độ địa lý của điểm E va D
Hoạt động 4.Củng cố bài:
? Căn cứ vào đâu người ta xác định được phương hướng.
? Cách viết tọa độ Địa lí ? Cho ví dụ.
Bài tập 1Một cơn bão xuất hiện ở biển đông, tâm bão ở kinh độ 1200 đông và vĩ độ 200 bắc. Tìm vị trí tâm bão trên bản đồ?
Bài tập 2Một con tàu đang gặp nạn, báo tín hiệu cấp cứu tại địa điểm có toạ độ địa lý 1300 đông và 150 bắc. Chỉ vị trí của con tàu trên bản đồ?
C . Hướng dẫn về nhà:- Làm bài tập 1, 2 (SGK).
- Bài 5 - Tập bản đồ Địa lí.
- Làm bài tập:
D. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Duyệt ngày tháng 9 năm 2010
Lê Thị Quỳnh
Ngày soạn 21- 9 2010
Ngày dạy …..
Tiết 6 kí hiệu bản đồ
cách biểu hiện địa hình trênbản đồ
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học HS đạt được:
1.Kiến thức.
- Học sinh biết kí hiệu bản đồ là gì ? Biết đặc điểm và phân loại các kí hiệu bản đồ.
- Biết cách đọc các kí hiệu trên bản đồ sau khi đọc các kí hiệu về độ cao của địa hình.
2.Kỹ năng
- Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào kí hiệu bản đồ,sau đối chiếu với bảng chú giải để đọc các kí hiệu trên bản đồ.
- GD cho HS một số kỹ năng sống như tư duy, tự nhận thức ,giao tiếp.....
II. Chuẩn bị:
- Một số bản đồ có kí hiệu phù hợp với sự phân loại trong SGK..
- Một số bản đồ kinh tế, dân cư, khoáng sản, nông nghiệp.
III. Tíên trình dạy học:
A. Bài cũ.?. Thế nào là kinh độ, vĩ độ, tọa độ Địa lí ?
? GV chấm vở bài tap 5 học sinh.
B. Bài mới:
Bất kì một loại bản đồ nào cũng có một loại ngôn ngữ đặc biệt, đó là hệ thống kí hiệu. Cách biểu hiện và ý nghĩa của chúng ra sao? Đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động 1
HĐ cá nhân/ cả lớp
GV giới thiệu một số bản đồ kinh tế: CN, NN, GTVT.
1. Các loại kí hiệu bản đồ.
- Yêu cầu HS quan sát hệ thống kí hiệu rồi so sánh các kí hiệu với hình dạng thực tế của các đối tượng.
? Tại sao muốn hiểu kí hiệu phải đọc bảng chú giả
- Các kí hiệu dùng cho bản đồ rất đa dạng và có tính quy ước.
- Bảng chú giải giải thích nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu.
? Quan sát H14 cho biết có mấy loại kí hiệu thường dùng và kể tên một số đối tượng địa lí được biểu hiện bằng các loại kí hiệu.
- Có 3 loại kí hiệu thường gặp: đường, điểm, diện tích.
? Có mấy dạng kí hiệu:
- Có 3 dạng kí hiệu: Hình học, chữ, tượng hình.
? Cho biết mặt phẳng hình giữa các loại kí hiệu và dạng kí hiệu thông qua H14, H15.
(Kí hiệu diện tích dạng tượng hình)
? Vậy đặc điểm quan trọng nhất của kí hiệu là gì ?
- Kí hiệu phản ánh sự phân bố vị trí các đối tượng ĐL trong khoảng cách.
Hoạt động 2
2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
? Quan sát H16, cho biết:
? Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m?
(100m).
? Dựa vào các đường đồng mực cho biết: ở 2 sườn núi phía Đông và phía Tây, sườn nào có độ dốc lớn hơn ?
(Sườn Tây vì có các đường đồng mực dày hơn).
+ GV giải thích đường đồng mực là gì ?
(Các điểm có trị số như nhau (cùng độ cao) được nối lại thành đường đồng mực).
? Thực tế, qua một số bản đồ ĐL tự nhiên, đọcao còn được thể hiện bằng yếu tố nào ?
(Bằng kí hiệu hình học và chỉ số độ cao).
VD:(bằng thang màu)
- Biểu hiện bằng kí hiệu hình học và chỉ số độ cao.
? Để thể hiện độ cao địa hình, người ta làm như thế nào ?
- Biểu hiện độ cao địa hình bằng thang màu hoặc đường đồng mực.
- GV giới thiệu qui ước dùng thang màu biểu hiện độ cao.
- Qui ước trong bản đồ giáo khoa ĐHVN.
- 0mđ 200m: Xanh lá cây.
- 200m-500m: Vàng hay hồng nhạt
- 500m - 1000m: Đỏ
- 200m trở lên: Nâu.
? Để biểu hiện độ sâu người ta làm thế nào ?
- HSTL.
- GV chuẩn xác.
- Kí hiệu độ sâu.
VD: Độ cao 100m
Độ sâu - 100m.
* Lưu ý: Đường đồng mực và đường thẳng sâu cùng dạng kí hiệu song cách biểu hiện ngượcnhau.
* Thực hành:
BT: Dựa vào các đường đồng mực sau, hãy xácđịnh độ cao của các điểm A, B, C
Đáp án: A: 650m, B: 500m, C: 300m.
Hoạt động 3 :Củng cố
GV sử dụng câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa.
C. Hướng dẫn học tập:
- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3.
- Xem lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị địa bàn, thước dây cho bài thực hành giờ sau.
Rút kinh nghiệm
Duyệt ngày tháng năm 2010
Ngày 27 -9-201
Ngày dạy.........
Tiết 7 Thực hành
Tập sử dụng địa bàn và thước đo để vẽ sơ đồ lớp học
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học HS đạt được.
1.Kiến thức
- Học sinh biết cách sử dụng địa bàn, tìm phương hướng các đối tượng địa lí trên bản đồ.
2.Kỹ năng.
- Biết đo các khoảng cách trên thực tế và tính tỉ lệ khi đưa lên lược đồ.
- Biết vẽ sơ đồ đơn giản của 1 lớp học trên giấy.
- GD cho HS một số kỹ năng sống như tư duy, tự nhận thức ,giao tiếp.....
II. Chuẩn bị:
- Địa bàn: 4 chiếc.
- Thước dây: 4 chiếc.
III. Tiến trình dạy học:
bài kiểm tra 15 phút (Bài số 1)
Chủ đề (nội dung chương)/ mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng mức độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
Chủ đề ;Trái Đất
ND; Trái Đất trong hệ mặt trời,hình dạng TĐ và cách thể hiện bề mặt Trái Đất trên bản đồ.
100% TSĐ = 1.0 điểm
. Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam
40% TSĐ = 4.0 điểm
Trình bày được ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ
40% TSĐ = 4.0 điểm
Biết cách xác định phương hướng trên bản đồ
20% TSĐ =2.0 điểm
Tổng điểm; 10 điểm
Tổng câu; 2
4.0 điểm
40% TSĐ
4.0 điểm
40% TSĐ
2.0 điểm 20% TSĐ
Đề bài ;
Câu 1. (4 điểm) Cho biết về cách xác định kinh tuyến Đông , kinh tuyến Tây, nửa cầu bắc, nửa cầu nam?
Câu 2 (4.0 điểm) Tỷ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì?
Câu 3. (2,0 điểm ): Xác định các hướng còn lại ở các hình sau:
B
B
H.A
H.B
đáp án và biểu chấm
Câu 1. (4 điểm) cách xác định kinh tuyến Đông , kinh tuyến Tây, nửa cầu bắc, nửa cầu nam?
- Kinh tuyến Đông: những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc.1.0 điểm
- Kinh tuyến Tây: những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc. 1.0 điểm
- Nửa cầu Bắc: nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Bắc. 1.0 điểm
- Nửa cầu Nam: nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Nam. 1.0 điểm
Câu 2 (4.0 điểm) Tỷ lệ bản đồ cho chúng ta biết
ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế
Câu 3: 2.0 điểm.mỗi hướng xác định đúng cho 0.5 điểm
B. Bài mới:
a. Kiểm tra dụng cụ thực hành của các nhóm.
b. Tiến hành:
Hoạt động 1
Hoạt động cá nhân/ nhóm.
1. Địa bàn.
- GV giới thiệu địa bàn: HS quan sát.
Yêu cầu HS cho biết:
a. Kim nam châm
? Địa bàn gồm những bộ phận nào ?
HSTL:
- Hướng B: màu xanh.
- Hướng N: màu đỏ.
- Gồm 2 hướng: Kim nam châm
Vòng chia độ.
b. Vòng chia độ.
- Số độ từ 0 - 3600
- Hướng B từ 0 - 3600
- Hướng N: 1800
- Hướng Đ: 900, T: 2700
GV hướng dẫn HS cách sử dụng địa bàn.
c. Cách sử dụng địa bàn.
Chia lớp thực hành:
Chia lớp làm 4 nhóm, chia mỗi nhóm 1 địa bàn và 1 thước đo.
- Xoay hộp đầu xanh trùng vạch số 0.
- HS chuẩn bị: giấy, máy tính, bút.
Phân công:
- Đúng hướng đường 1800 là đường Bắc, Nam
- Nhóm 1: Phần bục giảng.
- Nhóm 2: Khung lớp học và chi tiết.
- Nhóm 3: Trong lớp.
- Nhóm 4: Bàn ghế.
* Phân công cho HS:
- Hướng
- Khung lớp học và chi tiết trong lớp.
Hoạt động2
2. Vẽ sơ đồ:
.
HS trình bày kết quả.
GV chuẩn xác.
- Tên sơ đồ.
- tỉ lệ.
- Mũi tên chỉ hướng B.
C. Hướng dẫn học tập:
- Phân biệt kinh tuyến và vĩ tuyến, vẽ hình minh họa.
- Bản đồ là gì ? Vai trò của bản đồ trong dạy học địa lí.
- Làm bài tập: 1, 2 (T1)
2, 3 (T4)
1, 2 (17)
3 (19)
- Tập viết tọa độ địa lí của các điểm.
D. Rút kinh nghiệm
Duyệt, ngày tháng năm 2010
Lê Thị Quỳnh
File đính kèm:
- da 6.doc