BÀI MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu bài học
- Giúp các em hiểu được kiến thức môn Địa lí.
- Biết và giải thích được những phong cảnh trên bề mặt Trái Đất, dựa vào kênh chữ và kênh hình trong SGK.
II. Chuẩn bị
- GV: Giáo án, các sách tham khảo.
- HS: Chuẩn bị bài.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
82 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 640 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 6 - Trường THCS Mỹ Hưng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 01
Tiết 01
BÀI MỞ ĐẦU
Mục tiêu bài học
- Giúp các em hiểu được kiến thức môn Địa lí.
- Biết và giải thích được những phong cảnh trên bề mặt Trái Đất, dựa vào kênh chữ và kênh hình trong SGK.
Chuẩn bị
- GV: Giáo án, các sách tham khảo.
- HS: Chuẩn bị bài.
Tiến trình lên lớp
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Bài mới
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Giới thiệu môn Địa lí 6.
? Trái Đất vô số hiện tượng thường gặp trong cuộc sống hàng ngày. Đó là những hiện tượng gì?
? Khi học môn Địa lí 6 cần chú ý những gì?
* Hoạt động 2: Hình thành học sinh cần học môn Địa lí như thế nào?
? Em hiểu môn Địa lí tìm hiểu những gì?
? Theo các em ngoài kiến thức trong SGK, chúng ta tìm hiểu thêm những nguồn thông tin nào?
- Đất đá, nước, không khí, sinh vật, tác động con người.
- Nắm vững kiến thức trong SGK, giải thích được một số hiện tượng
- Biết được địa chất, khí quyển, thuỷ quyển ở trên bề mặt Trái Đất.
- Tìm hiểu trên sách nâng cao, báo, đài
1. Nội dung môn địa lí ở lớp 6
- Đề cập đến các thành phần tự nhiên cấu tạo nên Trái Đất: Đất đá, không khí, nước
- Những kỹ năng vẽ bản đồ, thu thập, phân tích, xử lí thông tin
2. Cần học môn địa lí như thế nào?
- Quan sát trên tranh ảnh, hình vẽ, trên bản đồ.
- Liên hệ những điều đãhọc với thực tế.
- Những sự vật và hiện tượng địa lí xảy ra ở xung quanh mình.
4. Củng cố
- Môn địa lí 6 giúp các em hiểu biết những vấn đề gì?
- Để học môn địa lí 6, các em cần phải học như thế nào?
5.Hướng dẫn
GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, đọc trước bài 2.
Tuần 02
Tiết 02
Chương I: TRÁI ĐẤT
Bài 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu bài học
- HS nắm được vị trí và tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
- Hiểu một số khái niệm và công dụng của đường kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc vĩ tuyến gốc.
- Xác định kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc.
II. Chuẩn bị
- GV: Quả địa cầu, H.1, 2, 3 trong SGK.
- HS: Chuẩn bị bài.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu nội dung của môn Địa lí lớp 6?
- Phương pháp để học tốt môn Địa lí lớp 6?
3. Bài mới
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Sự chuyển động của Trái Đất như thế nào?
QS H 1 hãy kể tên 3 hành tinh lớn nhất chuyển động xung quanh Mặt Trời (theo thứ tự xa dần Mặt Trời)
? Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy?
* Hoạt động 2: Các khái niệm cơ bản kinh tuyến, vĩ tuyến, hình dạng, kích thước Trái Đất.
QS H 2 (5): Trái Đất có hình gì?
? QS H 2 cho biết độ dài của bán kính và đường xích đạo của Trái Đất như thế nào đọc?
? QS H 3 cho biết: Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt của địa cầu là những đường gì?
? Những vòng tròn trên quả địa cầu vuông gốc với các kinh tuyến là những đường gì? Chúng có đặc điểm gì?
? HS xác định trên quả địa cầu đường kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc?
? Công dụng các đường kinh tuyến, vĩ tuyến?
HS dựa vào hình để trả lời
Thư ba
- Hình tròn là hình trên mặt phẳng.
- Nói rõ Trái Đất có hình khối.
- Độ dài 40 076 km
- Bán kính 6 370 km
- Đó là các đường kinh tuyến. HS kết hợp QS hình 3 trang 7.
HS dựa vào SGK trả lời QS H 3.
HS lên bảng xác định dựa vào quả địa cầu.
- HS khác nhận xét.
- Xác định vị trí của mọi địa điểm ở Trái Đất.
1. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời
- Trái Đất nằm ở vị trí thứ ba trong số tám hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
2. Hình dạng, kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến
- Trái Đất có hình cầu.
- Trái Đất kích thước rất lớn.
- Diện tích tổng cộng của Trái Đất 510 triệu km2.
- Các đường kinh tuyến nối liền hai điểm Bắc – Nam, có độ dài bằng nhau.
- Các đường vĩ tuyến vuông gốc với đường kinh tuyến, các đường kinh tuyến song song với nhau, vĩ tuyến độ dài nhỏ dần từ xích đạo về hai cực.
- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến 0o.
- Vĩ tuyến gốc là đường lớn nhất hay đường xích đạo.
4. Củng cố – Hướng dẫn
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Xác định trên quả địa cầu: Các đường kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến Đông – Tây
- HS sinh về nhà học bài, làm bài tập 1, 2, xem trước bài mới.
Kí duyệt Tổ – Tuần 02
Tiết 3
Tuần 3
Bài 2: BẢN ĐỒ. CÁCH VẼ BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu bài học
Học sinh trình bày được khái niệm bản đồ và một vài đặc điểm của bản đồ được vẽ theo phép chiếu đồ khác nhau. Biết một vài việc cơ bản khi vẽ bản đồ.
II. Chuẩn bị
- GV: Quả địa cầu.
- HS: Chuẩn bị bài.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Nêu ý nghĩa.
- Giải bài tập 1 trang 8 SGK.
3. Bài mới
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Hình thành cách vẽ biểu đồ lên giấy.
GV: Giới thiệu một số loại bản đồ thế giới thế, châu lục, Việt Nam, bản đồ SGK.
? Trong thực tế cuộc sống ngoài bản đồ SGK còn có những loại bản đồ nào? Phục vụ cho nhu cầu nào?
? Bản đồ là gì?
? Em hãy tìm điểm giống và khác nhau về hình dạng các lục địa trên bản đồ và trên quả Địa cầu.
? Tại sao đảo Grơn-len trên bản đồ H.5 lại to gần bằng diện tích lục địa Nam Mĩ.
* Hoạt động 2: Cách thể hiện các kí hiệu phù hợp trên bản đồ.
- GV yêu cầu học sinh đọc mục 2 SGK và trả lời câu hỏi:
? Để vẽ được bản đồ phải lần lượt làm những công việc gì?
? Bản đồ có vai trò như thế nào trong việc dạy học địa lí?
Học sinh lắng nghe.
- Bản đồ phóng to trên khổ giấy lớn. Phục vụ cho nhu cầu giảng dạy
- Là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về vùng đất hay toàn bộ bề mặt Trái Đất
- Giống: là hình ảnh thu nhỏ của thế giới
- Địa cầu vẽ mặt cong.
- Thực tế đảo Grơn-len= 1/9 lục địa Nam Mĩ.
Học sinh đọc mục 2
- Tính tỉ lệ, lựa chọn các kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Là nguồn kiến thức quan trọng và được coi như quyển SGK địa lí thứ ba của học sinh.
1. Vẽ biểu đồ là biểu hiện mặt cong hình cầu của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy
- Là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về vùng đất hay bề mặt Trái Đất trên một mặt phẳng.
- Các vùng đất biển hiện trên bản đồ đều có sự biến dạng so với thực tế. Càng về hai cực sự sai số càng lớn.
2. Thu thập thông tin và dùng các kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
- Tính tỉ lệ, lựa chọn các kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Bản đồ cung cấp cho khái niệm chính xác về vị trí, sự phân bố các đối tượng, hiện tượng địa lí tự nhiên, kinh tế – xã hội ở các vùng đất khác nhau trên bản đồ.
4. Củng cố – Hướng dẫn
- Bản đồ là gì? Tầm quan trọng của bản đồ trong việc học địa lí.
- Công việc cơ bản nhất của việc vẽ bản đồ?
- Học sinh đọc trước bài 3, chuẩn bị thước tỉ lệ để thực hành.
- Học sinh về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
Kí duyệt Tổ – Tuần 03
Tuần 4
Tiết 4
Bài 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu bài học
- Học sinh hiểu tỉ lệ bản đồ là gì và nắm được ý nghĩa hai loại: số tỉ lệ và thước tỉ lệ.
- Biết cách tính các khoảng cách thực tế dựa vào số tỉ lệ và thước tỉ lệ.
II. Chuẩn bị
- GV: Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau.
- HS: Thước tỉ lệ.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Bản đồ là gì? Bản đồ có tầm quan trọng như thế nào trong giảng dạy và học tập địa lí?
- Những công việc cơ bản cần thiết để vẽ được bản đồ?
3. Bài mới
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tỉ lệ bản đồ và ý nghĩa.
GV: Dùng hai bản đồ có tỉ lệ khác nhau. Giới thiệu vị trí phần ghi tỉ lệ của mỗi bản đồ. Yêu cầu học sinh lên bảng đọc.
Ví dụ: ; đó là các tỉ lệ bản đồ.
? Tỉ lệ bản đồ là gì?
? Đọc tỉ lệ của hai loại bản đồ H. 8, 9 cho biết điểm giống, khác nhau.
? Cho biết có mấy dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ?
? Quan sát H. 8,9 cho biết: Mỗi cm trên 1 bản đồ tương ứng với khoảng cách bao nhiêu trên thực địa?
? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn. Nêu dẫn chứng?
* Hoạt động 2: Cách tính dựa vào tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
Yêu cầu học sinh đọc SGK, nêu trình tự cách tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ thước, tỉ lệ số.
N1: Từ khách sạn Hải Vân – khách sạn Thu Bồn.
N2: Từ khách sạn Hoà Bình – khách sạn sông Hàn.
N3: Đường Phan Bội Châu (Trần Quý Cáp – Lý Tự Trọng)
N4: Nguyễn Chí Thanh – (Lý Thường Kiệt – Quang Trung)
Học sinh lắng nghe.
- Là tỉ số khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực địa.
- Giống: thể hiện cùng một lãnh thổ.
- Khác: tỉ lệ khác.
Có hai dạng: Tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
H.8: 1cm = 7.500m
H.9: 1cm = 15.000m.
- H.8 có tỉ lệ lớn hơn và thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn.
Học sinh đọc
Hoạt động nhóm (4 nhóm)
1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
a) Tỉ lệ bản đồ:
- Là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực địa.
b) Ý nghĩa:
- Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa.
- Hai dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ:
+ Tỉ lệ số
+ Tỉ lệ thước.
- Bản đồ có tỉ lệ càng lớn, thì số lượng các đối tượng địa lí đưa lên bản đồ cảng nhiều.
2. Đo tính khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ
4. Củng cố – Hướng dẫn
- Hãy điền dấu thích hợp vào chỗ trống giữa các số tỉ lệ bản đồ sau:
- Làm bài tập 2, 3 trang 14.
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài hoàn thành bài tập vào vở, đọc xem trước bài 4.
Ký duyệt tuần 4
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần 5
Tuần 5
Tiết 5
Bài 4: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ. KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ
VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ
I. Mục tiêu bài học
- Học sinh biết và nhớ các quy định về phương hướng trên bản đồ.
- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí của một điểm.
- Biết cách tìm phương hướng, kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí của một điểm trên bản đồ, trên quả Địa cầu.
II. Chuẩn bị
- GV: Bản đồ châu Á, Quả Địa cầu.
- HS: Chuẩn bị bài.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Tỉ lệ bản đồ là gì ? Làm bài tập 2 (trang 14).
- Nêu ý nghĩa của tử số, mẫu số trong số tỉ lệ.
3. Bài mới
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (10 phút) Hình thành các điểm cực.
? Trái Đất là một quả cầu tròn, làm thế nào xác định phương hướng trên mặt quả Địa cầu ?
? Nhắc lại tìm và chỉ hướng của các đường kinh tuyến, vĩ tuyến trên Quả Địa cầu ?
* Hoạt động 2: (17 phút) Hình thành kinh độ, vĩ độ của một điểm.
? Hãy tìm điểm C H. 11 là chỗ gặp nhau của đường kinh tuyến và vĩ tuyến nào?
- Khoảng cách từ C đến kinh tuyến gốc xác định toạ độ của điểm C.
- Khoảng cách từ C đến xích đạo xác định vĩ độ của điểm C.
? Kinh độ, vĩ độ của một điểm là gì ?
? Toạ độ địa lí của một điểm là gì ?
* Hoạt động 3: (10 phút) Các bài tập ứng dụng.
GV yêu cầu thảo luận.
N1: Làm bài tập phần a (trang 16)
N2: Làm bài tập phần b (trang 17)
N3: Làm bài tập phần c (trang 17)
N4: Làm bài tập phần d (trang 17)
- GV chuẩn xác kiến thức.
- Lấy hướng tự quay của Trái Đất để chọn Đông, Tây; hướng vuông gốc với hướng chuyển động của Trái Đất là Bắc, Nam.
- HS dựa vào bài 3 nhắc lại.
- 200, 100
- 200
- 100
HS dựa vào thông tin SGK để trả lời.
HS thảo luận nhóm, 4 nhóm
Đại diện báo cáo kết quả.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
1. Phương hướng trên bản đồ
- Kinh tuyến:
+ Đầu trên: hướng Bắc
+ Đầu dưới: hướng Nam
- Vĩ tuyến:
+ Bên phải: hướng Đông
+ Bên trái: hướng Tây
2. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí
- Kinh độ và vĩ độ của một điểm là số độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến và vĩ tuyến qua địa điểm đó đến kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc.
- Toạ độ địa lí của một điểm chính là kinh độ, vĩ độ của điểm đó trên bản đồ.
- Cách viết:
+ Kinh độ trên.
+ Vĩ độ dưới.
Ví dụ: 200T
100B
3. Bài tập
a) Các chuyến bay từ Hà Nội đi:
- Viêng Chăn hướng Tây Nam.
- Giacácta: hướng Nam
- Manila: hướng Đông Nam.
b) Toạ độ địa lí của điểm A, B, C như sau:
A 1300Đ B 1100Đ
100B 100B
C 1300Đ
00
c) Các điểm có toạ độ địa lí là:
E 1400Đ D 1200Đ
00B 100B
4. Củng cố (1 phút)
- Căn cứ vào đâu người ta xác định hướng ?
- Cách viết toạ độ địa lí của một điểm ? Cho ví dụ.
- Làm bài tập 1, 2 (tr 17)
5. Hướng dẫn(1 phút)
HS về nhà học bài hoàn thành bài tập vào vở và trả lời các câu hỏi cuối bài, đọc xem trước bài 5.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ký duyệt tuần
Ký duyệt tuần
Ký duyệt tuần
Ký duyệt tuần
Ký duyệt tuần 5
Tuần 6
Tiết 6
Bài 5: KÍ HIỆU BẢN ĐỒ. CÁCH BIỂU HIỆN
ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu bài học
- Học sinh hiểu kí hiệu bản đồ là gì ? Biết đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản đồ.
- Biết cách đọc các kí hiệu trên bản đồ, sau khi đối chiếu với bản chú giải. Đặc biệt là độ cao của địa hình.
II. Chuẩn bị
- GV: Một số bản đồ có kí hiệu phù hợp.
- HS: Chuẩn bị bài.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5phút)
- Kinh độ, vĩ độ khác kinh tuyến, vĩ tuyến thế nào ?
- Xác định toạ độ địa lí của một điểm là thế nào ?
3. Bài mới
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
* Hoạt động 1:(20 phút) Các kí hiệu trên bản đồ.
? Tại sao muốn hiểu kí hiệu phải đọc bảng chú giải ?
? QS H14. hãy kể tên một số đối tượng địa lí được biểu hiện bằng các loại kí hiệu ?
? Trên bản đồ công nghiệp, nông nghiệp Việt Nam có mấy dạng kí hiệu? Dạng đặc trưng ?
? Qua H14, 15 cho biết mối quan hệ giữa các loại kí hiệu và dạng kí hiệu ?
* Hoạt động 2:(15 phút) Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
? QS H16 cho biết:
- Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét ?
- Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở hai sườn núi phía Đông và phía Tây hãy cho biết sườn nào có độ dốc lớn hơn ?
- Để biểu hiện độ cao địa hình người ta làm thế nào ?
- Để biểu hiện độ sâu, ta làm như thế nào ?
- Chú giải rất đa dạng và có tính quy ước, giải thích nội dung
- Kí hiệu đường.
- Kí hiệu điểm.
- Kí hiệu diện tích.
- Có 3 dạng.
- Đặc trưng: Hình học, chữ, tượng hình.
- Phản ánh vị trí, sự phân bố đối tượng địa lí trong không gian.
100m
- Sườn phía Tây có độ dốc lớn hơn vách núi thẳng đứng.
- Dùng thang màu hoặc đường đồng mức.
- Quy ước trong bản đồ giáo khoa Việt Nam.
1. Các loại kí hiệu trên bản đồ
- Kí hiệu bản đồ để biểu hiện vị trí, đặc điểmcác đối tượng địa lí được đưa lên bản đồ.
- Ba loại kí hiệu: Điểm đường diện tích.
- Ba dạng kí hiệu: Hình học, chữ, tượng hình.
- Bảng chú giải giải thích nội dung ý nghĩa của kí hiệu dùng trên bản đồ.
2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
- Biểu hiện độ cao địa hình bằng thang màu hoặc đường đồng mức.
- Quy ước trong các bản đồ giáo khoa địa hình Việt Nam:
+ Từ 0m – 200m màu xanh lá cây
+ Từ 200m – 500m màu vàng hay hồng nhạt.
+ Từ 500m – 1.000 màu đỏ.
4. Củng cố (3 phút)
- Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên ta dùng chú giải ?
- Dựa vào các kí hiệu trên bản đồ tìm ý nghĩa của từng loại kí hiệu khác nhau.
5. Hướng dẫn(1 phút)
- Học sinh về nàh học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3.
- Chuẩn bị địa bàn, thước dây cho bài thực hành sau.
IV. Rút kinh nghiệm
Ký duyệt tuần 6
Tuần 7
Tiết 7
Bài 6: THỰC HÀNH: TẬP SỬ DỤNG ĐỊA BÀN
VÀ THƯỚC ĐO ĐỂ VẼ SƠ ĐỒ LỚP HỌC
I. Mục tiêu bài học
- Học sinh biết cách sử dụng địa bàn tìm phương hướng của các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Biết đo các khoảng cách trên thực tế và tính tỉ lệ khi đưa lên lược đồ.
- Biết vẽ sơ đồ đơn giản của một lớp học trên giấy.
II. Chuẩn bị
- GV: Địa bàn, thước dây.
- HS: Viết, thước, tẩy, hộp màu.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên phải xem bảng chú giải ?
3. Bài mới
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
HĐ 1: Mục 1: (15 phút)
GV: Kiểm tra dụng cụ thực hành của nhóm:
+ Phân công việc cho mỗi nhóm.
+ Nêu yêu cầu cụ thể.
- Giới thiệu, hướng dẫn sử dụng địa bàn.
? Giới thiệu địa bàn: Cho biết địa bàn gồm những bộ phận nào ?
- GV giới thiệu.
HĐ 2: Mục 2. (15 phút) Đo và Vẽ sơ đồ lớp học
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
Công việc đo chiều dài, chiều rộng của lớp học.
HS có dụng cụ để kiểm tra
- HS lắng nghe
- Kim chỉ nam châm.
- Vòng chia độ.
HS lắng nghe trao đổi.
HS chia làm 4 nhóm để thảo luận. (Mỗi nhóm một sơ đồ)
1. Địa bàn
a) Kim nam châm
Bắc: màu xanh
Nam: màu đỏ
b) Vòng chia độ
Số độ 00 - 3600
- Hướng Bắc từ: 00 - 3600
- Hướng Nam: 1800
- Hướng Đông: 900
- Hướng Tây: 2700
c) Cách sử dụng
Xoay hộp đầu xanh trùng vạch số 0. Đúng hướng 00 - 1800 là đường Bắc Nam.
Vẽ sơ đồ lớp học
1. Đo:
- Hướng
- Khung lớp học
2. Vẽ sơ đồ:
- Tên sơ đồ
- Mũi tên chỉ hướng
- Tỉ lệ
4. Củng cố (2 phút)
GV yêu cầu học sinh về nhà xem lại bài thực hành, ôn tập từ bài 1 đến bài 5.
5. Hướng dẫn (2 phút)
- Phân biệt kinh, vĩ tuyến. Vẽ hình minh hoạ.
- Bản đồ là gì ? Vai trò của bản đồ trong việc học địa lí ?
- Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì ?
- Bài tập 1, 2 (3); 1, 2 (17); 2, 3 (14); 3 (19).
IV. Rút kinh nghiệm
Ký duyệt tuần
Ký duyệt tuần
Ký duyệt tuần 7
Tuần 8
Tiết *
ÔN TẬP
I. Mục tiêu bài học
- Củng cố khắc sâu kiến thức cho học sinh.
- Biết hình thành các khái niệm cơ bản.
- Giúp GV thu được thông tin ngược từ HS.
II. Chuẩn bị
- GV: Câu hỏi ôn tập
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
HĐ 1: (15 phút) Các khái niệm
Câu 1: Thế nào là kinh tuyến, VT ?
Câu 2: Bản đồ là gì ? Ý nghĩa tỉ lệ bản đồ
Câu 3: Thế nào là tọa độ Địa lý của một điểm, cách ghi tọa độ Địa ly
HĐ 2: (27 phút) Kỹ năng về bản đồ, nhận biết.
Nhận biết loại bản đồ nào thuộc loại bản đồ tỉ lệ lớn, TB, Nhỏ.
Nhận biết vị trí trái đất
Nhận biết dạng thể hiện của tỉ lệ của bản đồ
Yù nghĩa bảng chú giải
Cách biểu hiện độ cao địa hình
Vẽ trái đất
Các cực đường xích đạo
HS nghe, trả lời
HS nghe, trả lời
HS nghe, trả lời
HS nhận biết
HS nhận biết
HS nhận biết
Giải thích ý nghĩa, nội dung của kí hiệu
Bằng thang màu hoặc đường đồng mức
HS vẽ
Nhận biết các nửa cầu
Câu 1: (SGK)
Câu 2: (SGK)
Câu 3: (SGK)
Ví dụ: 1: 150 000
1: 230 000
1: 650 000
1: 250 000
1: 1 000 000
Trái đất ở vị trí thứ 3
Có 3 dạng
Hình học
Chữ
Tượng hình
SGK
SGK
4. Củng cố (2 phút)
GV yêu cầu học sinh về nhà xem lại bài ôn tập từ bài 1 đến bài 5 giờ sau kiểm tra một tiết.
IV. Rút kinh nghiệm
Ký duyệt tuần 8
Tuần 9
Tiết 8
KIỂM TRA VIẾT MỘT TIẾT
I. Mục tiêu bài học
- Củng cố khắc sâu kiến thức cho học sinh.
- Biết hình thành các khái niệm cơ bản: bản đồ là gì, ý nghĩa của bản đồ, dạng bản đồ, độ cao của địa hình
- Giúp cho học sinh làm quen các dạng câu hỏi trắc nghiệm.
- Kĩ năng xác định phương hướng trên bản đồ, vẽ mô hình thu nhỏ của Trái Đất
II. Chuẩn bị
- GV: Đề kiểm tra, đáp án.
- HS: Viết, thước kẻ, compa.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
ĐỀ KIỂM TRA
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm) Cho các bản đồ có tỉ lệ dưới đây, bản đồ nào có tỉ lệ lớn ? Trung bình ? Nhỏ ? Hãy điền chữ: L, Tb, N vào các ô trống cho phù hợp:
1 : 150 000 1 : 200 000
1 : 2 200 000 1 : 175 000
1 : 750 000 1 : 2 500 000
Câu 2: (1,5 điểm) Đánh dấu X vào ô trống tương đương với ý đúng:
a) Có bao nhiêu dạng thể hiện tỉ lệ của bản đồ
Hai dạng Ba dạng Bốn dạng Năm dạng
b) Dựa vào kiến thức đã học điền tiếp vào chỗ chấm ()
- Bản chú giải của bản đồ giúp chúng ta hiểu .và
.trên bản đồ.
- Độ cao của địa hình trên bản đồ được ...
. hoặc .
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1: (3.0 điểm) Bản đồ là gì ? Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ ?
Câu 2: (2,0 điểm) Cho biết cách viết toạ độ địa lí của một điểm ? Cho 2 ví dụ ?
Câu 3: (2,0 điểm) Hãy vẽ một đường tròn tượng trưng cho Trái Đất và ghi trên đó: Cực Bắc, cực Nam, đường xích đạo, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Điền đúng mỗi ô đạt (0,25 điểm)
Tb, L, L – N, Tb, L
Câu 2:Trả lời được các ý sau:
a) Hai dạng (0,5 điểm)
b) Đúng mỗi ý đạt (0,25 điểm)
- Nội dung và vị trí, sự phân bố các đối tượng.
- Thang màu hoặc đường đồng mức.
II. Tự luận
Câu 1: Nêu được 2 ý chính mỗi ý đạt (1,5 điểm)
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
- Tỉ lệ bản đồ là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực địa.
Câu 2: (2,0 điểm) Cho biết cách viết toạ độ địa lí của một điểm ( 1,0 điểm )
Mỗi ví dụ đúng 0,5 điểm
Câu 3: Vẽ đúng đẹp đạt 2,0 điểm, sai một phần trừ (0,5 điểm)
4. Củng cố
- GV nhận xét ưu điểm, khuyết điểm trong giờ làm bài kiểm tra của học sinh.
- Sửa một số chỗ khó trong bài kiểm tra cần lưu ý.
5. Hướng dẫn
Yêu cầu học sinh về nhà xem lại các bài đã học, đọc xem trước bài 7.
Ký duyệt tuần 9
Tuần 10
Tiết 9
Bài 7: SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC
CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ
I. Mục tiêu bài học
- Học sinh biết được sự chuyển động tự quay quanh một trục tưởng tượng của Trái Đất. Hướng chuyển động của Trái Đất từ Tây sang Đông. Thời gian tự quay một vòng quanh trục của Trái Đất là 24 giờ.
- Trình bày được một số hệ quả của sự vận động Trái Đất quanh trục.
- Biết dùng Quả địa cầu, chứng minh hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau trên Trái Đất.
II. Chuẩn bị
- GV: Quả địa cầu, các hình vẽ trong SGK
- HS: Chuẩn bị bài.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp (1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Hình thành hướng tự quay của Trái Đất. (20 phút)
? QS H19 và cho biết: Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng nào ?
? Thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục trong một ngày đêm được quy ước là bao nhiêu giờ ?
? Ranh giới của khu vực giờ gốc là gì ?
? Dựa trên bản đồ H 20 và cho biết: khi ở khu vực giờ gốc là 12 giờ thì lúc đó ở nước ta là mấy giờ ?
? Giờ phía đông và giờ phía tây có sự chênh lệch như thế nào ?
? Để tránh sự nhằm lẫn có quy ước như thế nào ?
* Hoạt động 2: Hệ quả sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất. (20 phút)
? Dùng quả địa cầu minh hoạ hiện tượng ngày, đêm.
? Cho nhận xét diện tích chiếu sáng ? Gọi là gì ?
? Cho nhận xét diện tích không được chiếu sáng ? Gọi là gì ?
? Dựa vào H 22, ở Bắc bán cầu, các vật chuyển động theo hướng từ P đến N và từ O đến S bị lệch về phía phải hay phía trái ?
- HS quan sát hình hướng Tây – Đông.
- 24 giờ.
- Có đường kinh tuyến gốc O0.
- 19 giờ (7 giờ to
File đính kèm:
- DIA 6.doc