Giáo án Địa lý 7: Dân số và gia tăng dân số

DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ

I – Mục tiêu bài học:

- Biết dân số của nước ta.

- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.

- Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta , nguyên nhân của sự thay đổi.

- Kĩ năng phân tích bảng thống kê biểu đồ.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 497 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 7: Dân số và gia tăng dân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dân số và gia tăng dân số I – Mục tiêu bài học: - Biết dân số của nước ta. - Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả. - Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta , nguyên nhân của sự thay đổi. - Kĩ năng phân tích bảng thống kê biểu đồ. II – Chuẩn bị: Giáo viên - SGK, SGV, Biểu đồ SGK. Học sinh - Nghiên cứu bài trước khi đến lớp II – Hoạt động trên lớp: 1 – Tổ chức: 2 – Kiểm tra bài cũ: ? Nước ta có bao nhiêu dân tộc, trình bày tình hình phân bố. 3 – Bài mới: Vào bài: SGK Hoạt động 1 - Giáo viên giới thiệu số liệu 3 lần điều tra dân số nước ta: 1/4/79: 52,46tr 1/4/89: 64,41tr 1/4/99: 76,34tr ? Dân số nước ta tính đến 2002. ? Cho nhận xét về thứ hạng S và DS của Việt Nam so với các nước trên thế giới. - S: Loại TB. - DS: Nước có dân số đông. ( 2003: 80,9tr).Đứng thứ 3 ở ĐNá sau In Đô (234,9tr), Phi Lipin 84,6tr ? Dân số đông có thuận lợi, khó khăn gì cho phát triển kinh tế. * Thuận lợi: Lao động lớn. * Khó khăn: Sức ép lớn đối với phát triển kinh tế – xã hội; tài nguyên , môi trường, chất lượng cuộc sống. I – Số dân - Dân số:79,7 tr, là nước đông dân. Hoạt động 2 - Gọi học sinh đọc “ Bùng nổ dân số” ? H2.1 Nhận xét sự bùng nổ dân số qua chiều cao cột dân số (tăng nhanh, liên tục) ? Dân số tăng nhanh dẫn đến hiện tượng gì (Bùng nổ dân số) ? H2.1 Nhận xét đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự thay đổi như thế nào. - Thay đổi từng giai đoạn. cao nhất gần 290(54-60). - 76-2003 giảm, thấp nhất 1,3%(03) ? Giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó. ? Vì sao tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhanh, nhưng dân số vẫn tăng nhanh. - Cơ cấu dân số Việt Nam trẻ; số người trong độ tuổi sinh cao 45 – 50 vạn. ? Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra hậu quả gì ( KT- XH – MT). Chia 3 nhóm thảo luận. Ghi bảng phụ ? Nêu những lợi ích của sự giảm tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta. Chia làm 3 nhóm: - Phát triển kinh tế - TN môi trường - Chất lượng cuộc sống ? Bảng 2.1 xác định các vùng có tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất. ? Các vùng có tỷ lệ gia tăng tự nhiên cao hơn TB cả nước (TB- BB- DHNTB-TN) Hoạt động 3 ? Dựa vào bảng 2.2 Nhận xét tỷ lệ hai nhóm dân số Nam, Nữ thời kì 79 – 99 - Nữ lớn hơn nam: Thay đổi theo thời gian - Sự thay đổi giữa tỷ lệ tổng số nam và nữ giảm dần từ 3% xuống 2,6% xuống 1,4% ? Tại sao cần phải biết kết cấu dân số theo giới ở mỗi quốc gia - Để tổ chức lao động phù hợp từng giới bổ sung hàng hoá nhu cầu... ? Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta thời kì 79 – 99 - O đến 14: Nam nữ giảm - 15 đến 59: Nam nữ tăng dần - 60 trở lên: Nam nữ tăng ? Cho biết xu hướng thay đổi cơ cấu theo nhóm tuổi ở Việt Nam từ 79-99. II – Gia tăng dân số - Dân số tăng nhanh dẫn đến bung nổ dân số vào cuối những năm 50 TKXX - Thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoach hoá dẫn đến gia tăng tự nhiên giảm. - TB: gia tăng tự nhiên cao 2,19% - ĐBSH: gia tăng tự nhiên thấp 1,11% III – Cơ cấu dân số - Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi - Tỷ lệ trẻ em giảm, trong và ngoài tuổi lao động tăng lên * Ghi nhớ: SGK 4 – Củng cố: ? Cho biết dân số và tình hình gia tăng dân số nước ta 5 – Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài, làm bài tập SGK - Xem bài: “Phân bố dân cư...” 6 – Phụ lục:

File đính kèm:

  • docGiao an Dia Li 7 Bai6.doc