Giáo án Địa lý 7 - Trường THCS Bình Hòa Đông

Phần I.THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG

Bài 1. DÂN SỐ

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT .

1. Kiến thức

Gv ôn lại một số kĩ năng địa lí cơ bản đã học ở lớp 6.

Giới thiệu chương trình địa lí 7

Học sinh có những hiểu biết về dân số và tháp tuổi

2. Kĩ năng

Kĩ năng tái hiện lại các kiến thức cơ bản chương trình địa lí 6.

- Đọc và hiểu cách xây dựng tháp DS

- Tư duy: tìm kiếm và xử lí thông tin qua bài viết , tháp DS

- Giao tiếp: phản hồi, trình bày suy nghĩ, hợp tác, giao tiếp khi làm việc theo nhóm.

 

doc107 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 824 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 7 - Trường THCS Bình Hòa Đông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 01 Tiết 01 Ngày dạy :20/8 /12 Phần I.THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG Bài 1. DÂN SỐ I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT . 1. Kiến thức Gv ôn lại một số kĩ năng địa lí cơ bản đã học ở lớp 6. Giới thiệu chương trình địa lí 7 Học sinh có những hiểu biết về dân số và tháp tuổi 2. Kĩ năng Kĩ năng tái hiện lại các kiến thức cơ bản chương trình địa lí 6. - Đọc và hiểu cách xây dựng tháp DS - Tư duy: tìm kiếm và xử lí thông tin qua bài viết , tháp DS - Giao tiếp: phản hồi, trình bày suy nghĩ, hợp tác, giao tiếp khi làm việc theo nhóm. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. SGK, SGV SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Kiểm tra bài cũ (không ) 2.Khởi động: Dân số là nguồn tài nguyên quí báo của mổi quốc gia ,trong đó nguồn lao động có vai trò rất lớn đến sự phát triển kinh –xã hội .Nhóm tuối nào sếp vào tuối lao động ? Hs trình bày Gv chuyển ý . 3.Kết nối Hoạt động thầy-trò Nội dung bài HĐ1: Ôn lại một số kĩ năng địa lí 6 giới thiệu chương trình địa 7. * Cả lớp Hs dựa vào các kiến thức địa lí đã học cho biết : -Địa lí lớp 6 học những nội dung nào? - Trái Đất có hình dạng, kích thước, cấu tạo ntn ? - Các thành phần tự nhiên nào đã được học ? - Lớp vỏ khí được cấu tạo ra sao? - Có mấy đới khí hậu chính trên Trái Đất ?Kể tên ? - Đất là gì? Nhân tố nào hình thành đất? - Sinh vật trên Trái Đất chịu ảnh hưởng nhân tố nào? Gv giới thiệu chương trình địa lí 7 HĐ2. Tìm hiểu dân số và nguồn lao động . *Nhóm Gv cho Hs tìm khái niệm “dân số” Gv cho ví dụ cụ thể Dân số trên thế giới vào năm 2003 có hơn 6 tỉ người ? Dựa vào đâu cho biết tình hình dân số thế giới vào năm 2003? Hs đọc nội dung Sgk đoạn từ các cuộc điều tra .của một địa phương . ? Hãy cho biết kết quả điều tra dân số có tác dụng gì? Gv giới thiệu dân số biểu hiện bằng tháp tuổi( tháp dân số) Gv treo tháp tuổi lên bảng ? Dựa vào tháp tuổi ,hãy cho biết tháp tuổi biểu hiện những yếu tố nào của dân số? ? Độ tuổi được biểu hiện là bao nhiêu ? chia thành những nhóm tuổi nào? ? Vị trí biểu hiện các nhóm tuổi ra sao ? Cho HS dựa vào tháp tuổi thảo luận nhóm4’ (4 nhóm ) Nhóm 1: Tính tổng số các em bé từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi ở tháp A ước tính bao nhiêu? Nhóm 2: tháp B Nhóm 3. Hình dạng hai tháp tuổi có gì khác nhau? Nhóm 4. Tháp tuổi như thế nào thì có nguồn lao động cao? Hs trình bày: GV: Chuẩn xác Như vậy tháp tuổi giúp ta hiểu được những vấn đề nào của dân số? (Các độ tuổi, số nam /nữ, số người trong từng độ tuổi Tháp tuổi cho biết nguồn lao động hiện tại và tương lai của một địa phương . Hình dáng tháp còn biểu hiện cho số trẻ hay già) 1. Dân số, nguồn lao động . - Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động .của một địa phương ,một nước . - Dân số biểu hiện bằng một tháp tuổi. IV.CỦNG CỐ - vHƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ : * Thực hành: Làm bài tập 1,2 tập bản đồ . * Vận dụng: Học bài, chuẩn bị nội dung 2 và 3 của bài Dân số thế giới tăng khi nào ? Nguyên nhân? Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào?Nguyên nhân ?Hậu quả? _______________________________________________________________________ Ngày dạy :22/8/12 Tuần 01 Tiết 02 Bài 1 .DÂN SỐ ( TT) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức -Trình bày được tình hình gia tăng dân số thế giới ,nguyên nhân và hậu quả của nó . Biết tình hình gia tăng dân số thế giới ,nguyên nhân của sự gia tăng dân số nhanh và bùng nổ dân số tới môi trường . 2.Kĩ năng Đọc biểu đồ gia tăng dân số thế giới để thấy được tình hình gia tăng dân số thế giới. Phân tích mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số nhanh với môi trường . - Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thông tin qua bài viết, biểu đồ để tìm hiểu về tình hình gia tăng DS thế giới. Phân tích nguyên nhân, hậu quả của sự gia tăng DS thế giới. - Giao tiếp: Phản hồi, trình bày suy nghĩ, hợp tác, giao tiếp khi làm việc theo nhóm. 3. Thái độ Ủng chính sách dân số và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ tăng dân số hợp lý . II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS Gv : Biểu đồ gia tăng dân số hình 1.2 sgk,hình 1.3 và1.4 sgk. Hs : soạn bài ở nhà III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Kiểm tra bài cũ : Tháp tuổi cho biết những vấn đề nào của dân số ? Khởi động:Dân số thế giới hiện nay được báo độ như thế nào? Nguyên nhân dân số tăng từ dâu? Hs trình bày, Gv dẫn vào bài Kết nối Hoạt động thầy trò Nội dung bài HĐ1. Tìm hiểu tình hình gia tăng dân số thế giới. .( GDMT) * Cá nhân: Gv giới thiệu nguyên nhân gia tăng dân số: gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ giới. Dựa vào sgk cho biết thế nào là gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ giới. GV: Giới thiệu cách tính tỉ lệ GTDS tự và GTDS cơ giới (tỉ lệ người nhập cư – tỉ lệ người xuất cư trên tổng số dân) Gv giới thiệu biểu đồ hình1.2 ? Cho biết dân số từ CN, 1925,1950,1804 là bao nhiêu ? Nhận xét mức tăng ? ? Nguyên nhân dân số tăng chậm từ CN tới 1804? ?Dân số thế giới tăng nhanh từ thời gian nào? Mức tăng ?Nguyên nhân ? Gv vd một số bệnh đã có thuốc phòng tránh : đậu mùa , dịch tả, ?Dân số thế giới tăng nhanh ảnh hưởng đến môi trường như thế nào? Liên hệ địa phương GD HS HĐ2: Tìm hiểu sự bùng nổ dân số .( GDMT) * Nhóm: Gv giới thiệu dân số tăng quá nhanh dẫn đến bùng nổ dân số Nguyên nhân tăng nhanh ? ? Vậy bùng nổ dân số xảy ra khi gia tăng tự nhiên bao nhiêu?(2.1%) ?Bùng nổ dân số xảy ra vào thời gian nào? HS thảo luận nhóm3’ ? Trên thế giới BNDS xảy ra ở đâu? Vì sao? ? Hậu quả do BNDS gây ra như thế nào? Hs: trình bày GV: chuẩn xác ? Tại sao BNDS ảnh hưởng tới môi trường ? ? Biện pháp giảm tác hại? (giảm còn 1%) Liên hệ tình hình GTDS ở nước ta? Biện pháp khắc phục? GV GD HS ủng hộ chính sách dân số 2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX. - Trong nhiều thế kỉ , dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp .Nguyên nhân do dịch bệnh ,đói kém và chiến tranh . - Từ năm đầu thế kỉ XIX đến nay , dân số thế giới tăng nhanh . Nguyên nhân :do có những tiến bộ về kinh tế -xã hội và y tế. 3. Sự bùng nổ dân số - Từ những năm 50 của thế kỉ XX, bùng nổ dân số đã diễn ra ở các nước đang phát triển châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh do các nước này giành được độc lập, đời sống nhân dân cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử, trong khi tỉ lệ sinh vẫn cao. - Sự bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển đã tạo sức ép đối với việc làm ,phúc lợi xã hội, môi trường ,kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội. IV.CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ * Thực hành: Làm bài tập 3,4,5 tập bản đồ BNDS xảy ra khi nào ? nguyên nhân ,hậu quả ? * Vận dụng: Học bài. Trả lời câu SGK, tập bản đồ Chuẩn bị bài 2: Sự phân bố DC. Các chủng tộc trên thế giới + Những vùng nào trên thế giới đông dân cư,vùng nào thưa dân ? Vì sao? +Có mấy chủng tộc ? nêu đặc điểm ? _______________________________________________________________________ Ngày dạy:27/8/12 Tuần 02 Tiết 03 Bài 2. SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ .CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức : -Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới - Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc trên thế giới:Môn-gô-lô it, Nê-grô it và Ơ-rô-pê-ô-it về hình thái bên ngoài của cơ thể (màu da,tóc ,mắt ,mũi) và nơi sinh sống chủ yếu của các chủng tộc . 2.Kĩ năng :Đọc lược đồ phân bố dân cư thế giới. 3.Thái độ :Các dân tộc bình đẳng tiến bộ, chống kì thị . II.CHUẨN BỊ CỦA GV-HS Gv:Sgk, bản đồ phân bố dân cư thế giới,ảnh về các chủng tộc Hs: Sgk, soạn bài ở nhà III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: BNDS xảy ra khi nào? Cho biết nguyên nhân,hậu quả và biện pháp giải quyết? 2.Giới thiệu bài Loài người xuát hiện trên Trái Đất cách nay hàng triệu năm .Ngày nay với những tiến bộ khoa học con người có mặt khắp mọi nơi.Có nơi dân cư tập trung rất đông nhưng cũng có nơi dân cư rất thưa thớt. Điều đó phụ thuộc vào điều kiện sinh sống và khẳ năng cải tạo của con người. 3. Bài mới: Hoạt động thầy – trò Nội dung bài HĐ1:Tìm hiểu sự phân bố dân cư thế giới Gv cho Hs nắm khái niệm dân số Phân loại khái nhiệm dân số với số dân ? Dựa vào lược đồ hình 2.1sgk, cho biết những vùng đông dân ? ? Giải thích nguyên nhân sự tập trung đông dân trên thế giới? ? Những vùng nào dân cư thưa thớt? Nguyên nhân ? ? Nhận xét sự phân bố dân cư trên thế giới? Gv giới thiệu : số liệu về MĐDS cho ta biết tình hình phân bố dân cư HS nắm khái niệm MĐDS Sgk. cho HS làm bài tập 2 cuối bài ? MĐDS trên thế giới bao nhiêu người? ? Tìm hai khu vực có MĐDS cao nhất TG? Gv liên hệ phân bố dân cư ở nước ta Vùng nào dân cư đông đúc ? vùng nào dân thưa thớt ? Vì sao? HĐ2. Tìm hiểu về các chủng tộc Gv hướng dẫn HS tra cứu “chủng tộc “ là gì? ? Các nhà khoa học căn cứ vào những yếu tố nào để phân loại? ? Dân cư thế giới chia thành mấy chủng tộc chính? Kể tên ? Hs thảo luận nhóm (4’)(4 nhóm)Dựa vào ảnh sgk và hệ thống kênh chữ sgk, cho biết : Hình dạng bên ngoài và nơi sinh sống của từng chủng tộc :da vàng ,da trắng ,da đen . Hs trình bày kết quả - Gv chuẩn kiến thức Tên chủng tộc Hình thái bên ngoài Nơi sinh sống chủ yếu Ơ-rô-pê-ô-it (da trắng ) -Da trắng hồng -Tóc nâu hoặc vàng gợn sóng . Mắt xanh hoặc nâu. -Mũi dài và nhọn ,hẹp. -Môi mỏng . Châu Âu và châu Mĩ . Nê-grô-ít (da đen ) -Da nâu đậm đen. -Tóc đen, ngắn và xoăn -Mắt đen ,to. -Mũi thấp,rộng, môi dày. Châu Phi và Nam Ấn Độ. Môn-gô-lô –it (da vàng ) -Da vàng : Vàng nhạt:Mông Cổ,Mãn Châu Vàng thẫm :Hoa,Việt ,Lào. Vàng nâu: Campuchia. -Tóc đen ,mượt dài. Mắt đen ,mũi tẹt. Châu Á (trừ Trung Đông ) Em thuộc chủng tộc nào ? Gv Giới thiệu về sự phân biệt chủng tộc xảy ra trước đây trên thế giới. Cho HS QS H 2.2 bức ảnh nói lên điều gì? Liên hệ, GD HS về tinh thần đoàn kết DT trên thế giới. Sự phân bố dân cư -Dân cư phân bố không đều trên thế giới. +Những vùng có điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như:đồng bằng ,đô thị hoặc các vùng có khí hậu ấm áp,mưa nắng thuận hoà dân cư tập trung đông đúc . +Thưa thớt các vùng sâu ,vùng xa ,giao thông khó khăn ,vùng hải đảo ,hoang mạc ,vùng cực giá lạnh khí hậu khắc nghiệt có dân cư thưa thớt. Các chủng tộc . Dân cư thế giới chia thành 3 chủng tộc : - Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it( thường gọi là người da trắng): sống chủ yếu ở châu Âu.-châu Mĩ. - Chủng tộc Nê-grô-it( thường gọi là người da đen ) :sống chủ yếu ở châu Phi. - Chủng tộc Môn-gô-lô-it( thường gọi là người da vàng ) :sống chủ yếu ở châu Á IV.CỦNG CỐ -HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ : * Củng cố: - Cho biết dân cư trên thế giới ở đâu ? Căn cứ vào đâu người ta chia dân cư TG thành các chủng tộc ? chủng tộc này sinh sống ở đâu? * Về nhà học bài , làm bài SGK, tập bản đồ . Chuẩn bị bài 3: Quần cư. Đô thị hóa. + Tìm sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị . + Đô thị hoá tác động đến môi trường như thế nào? Ngày dạy:29/8/12 Tuần 02 Tiết 04 Bài 3.QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - So sánh sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế ,mật độ dân số ,lối sống . - Biết sơ lược quá trình đô thị hoá và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới. - Biết quá trình phát triển tự phát của các siêu đô thị mới ( đặc biệt là ở các nước đang phát triển ) gây nên những tác động xấu cho môi trường - Biết một số siêu đô thị trên thế giới 2.Kĩ năng - Đọc lược đồ các siêu đô thị trên thế giới để nhận biết sự phân bố các siêu đô thị trên thế giới. - Xác định trên bản đồ ,lược đồ “các siêu đô thị trên thế giới “vị trí các siêu đô thị . - Phân tích mối quan hệ giữa quá trình đô thị hoá và môi trường 3.Thái độ Có ý thức giữ gìn BVMT đô thị, phê phán các hành vi làm ảnh hưởng xấu đến môi trường đô thị. II. CHUẨN BỊ CỦA GV-HS Gv :Bản đồ đô thị trên thế giới,sgk. Ảnh các đô thị Việt Nam và thế giới Hs: sgk, bài soạn đã chuẩn bị III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi sgk:câu1,3/sgk/tr 9 Gọi HS sửa bài 2 phần BT 2.Giới thiệu bài : Trước đây con người sống lệ thuộc vào tự nhiên. Theo thời gian cùng vơi sự phát triển của khoa học loài người đã biết sống quây quần bên nhau.Từ đó các làng mạc thôn xóm và đô thị được hình thành đáp ứng nhu cầu xã hội .Đặc điểm của các loại hình đó như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động thầy –trò Nội dung bài HĐ1.Tìm hiểu quần cư nông thôn và quần cư đô thị Gv cho HS nắm khái niệm “quần cư” Hiện nay trên thế giới có mây loại quần cư? Gv giới thiệu nội dung ảnh 3.1và 3.2 sgk , hiểu biết bản thân Trao đổi theo nhóm .(3’) So sánh sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị Các đặc điểm QC nông thôn QC đô thị MĐDS Bố trí dân cư Kinh tế chủ yếu Lối sống HS: Trình bày GV: Chuẩn xác Địa phương em sinh sống thuộc kiểu quần cư nào ? Tại sao? Gv chốt ý: có 2 kiểu quần cư chính QCNT và QCĐT Xu thế ngày nay ngày càng có nhiều người có xu hướng sống trong các đô thị ,trong khi đó số ngưới sống nông thôn ngày càng giảm . HĐ2. Tìm hiểu về đô thị hoá .Các siêu đô thị ( GDMT) Gv cho Hs nắm khái niệm “ Đô thị hoá “ Gv minh hoạ qua hình 3.1và 3.3 ? Đô thị hoá xuất hiện trên thế giới từ khi nào ?. Tốc độ phát triển nhanh như thế nào? ? Mạnh nhất vào thời gian nào ?Vì sao ? ? Thế nào là siêu đô thị ? ? Trên thế giới có bao nhiêu đô thị trên 8 triệu dân ? Xác định châu lục có nhiều siêu độ thị lớn ?thuộc nước nào? ? Kể tên các siêu đô thị châu Á? ? Đô thị hoá phát triển nhanh ở nhóm nước nào? Gv cùng Hs phân tích tình hình dân đô thị từ TK18-2050 +TK 18: chiếm 5% +2001: chiếm 46% - 2,5 tỉ người +Dự kiến 2050 -5 tỉ người GV chốt ý :đô thị hoá nhanh và người dân đô thị không ngừng tăng theo đã gây những hậu quả nghiêm trọng cho những vấn đề gì của xã hội? (môi trường ,sức khoẻ,giao thông,giáo dục .? 1.Quần cư nông thôn và quần cư đô thị - Quần cư nông thôn :mật độ dân số thấp,làng mạc ,thôn xóm thường phân tán gắn với đất canh tác ,đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước .Dân sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông .lâm ,ngư nghiệp. -Quần cư đô thị: có mật độ dân số cao ,dân sống chủ yếu dựa vào sản xuất công nghiệp và dịch vụ . -Lối sống nông thôn và lối sống đô thị có nhiều điểm khác biệt. + Lối sống nông thôn :dựa vào truyền thống gia đình, dòng họ ,làng xóm , có phong tục , tập quán .. + Lối sống đô thị : có tổ chức ,mọi người tuân thủ pháp luật,quy định và nếp sống văn minh 2.Đô thị hoá . Các siêu đô thị -Đô thị hoá là xu thế tất yếu của thế giới. -Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở thành các siêu đô thị . -Số dân đô thị trên thế giới ngày càng tăng , hiện có khoảng một nửa dân số thế giới sống trong đô thị . IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ * Củng cố: Cho biết sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị ? * Về nhà học bài, trả lời câu hỏi SGK, tập bản đồ. Ôn lại cách đọc tháp tuổi Chuẩn bị bài 4: TH : Phân tích lược đồ DS và tháp tuổi , trả lời thử một số câu hỏi. _________________________________________________________________________________ Ngày dạy: 3/9/12 Tuần 03 Tiết 05 Bài 4 .THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức: củng cố cho HS khái niệm MĐDS và sự phân bố DS không đều trên thế giới. - Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở châu Á 2.Kĩ năng - Củng cố và nâng cao kĩ năng: nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số ,phân bố dân cư,các đô thị trên lược đồ dân số . Đọc và khai thác thông tin trên lược đồ dân số . Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi 1 địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi. vận dụng vào việc tìm hiểu dân số CÁ ,dân số một địa phương. -Tư duy:Tìm kiếm và xử lý thông tin qua lược đồ dân số ,tháp tuổi về mật độ dân số và kết cấu dân số theo nhóm tuổi của một số tỉnh /thành phố . So sánh tháp tuổi để rút ra nhận xét về sự thay đổi tỉ lệ của các nhóm tuổi. - Giao tiếp : phản hồi /lắng nghe tích cực ,trình bày suy nghĩ /ý tưởng ,hợp tác ,giao tiếp khi làm việc nhóm 3.Thái độ : Ý thức về gia tăng dân số II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Gv :Giáo án ,sgk,lược đồ 4.1,4.2 và 4.3 Hs :sgk. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Kiểm tra bài cũ Cho biết sự khác nhau quần cư nông thôn và quần cư đô thị . 2.Khởi động: Sự phân bố dân cư trên thế giới thường dựa vào mật độ dân số .tháp tuổi dân số trẻ và kết cấu dân số già khác nhau như thế nào ?Hs trả lời giáo viên dẫn vào bài . 3.Kết nối HĐ1: Tìm hiểu BT2 * Nhóm - HS đọc yêu cầu bài tập 2 Cho HS nhắc lại độ tuổi của 3 nhóm tuổi, 3 dạng tổng quát phân chia tháp tuổi. Gv Cho HS QS H 4.2, 4.3 Thảo luận nhóm 4’ (4 nhóm) trả lời câu hỏi BT 2/13 - Hình dạng tháp tuổi có gì thay đổi - Nhóm tuổi nào tăng , nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ? - Nhận xét sự thay đổi DS ở TP.HCM sau 10 năm ? HS: trình bày GV: Chuẩn xác. Hình 4.2 Hình 4.3 -Đáy: mở rộng -Đáy :đáy thu hẹp -Thân : thu hẹp -Thân : mở rộng Kết cấu DS trẻ Kết cấu DS già => DS thành phố HCM đã già đi sau 10 năm và có sự thay đổi ,nhóm tuối dưới lao động ngày càng giảm ,nhóm tuổi lao động tăng . HĐ2: Tìm hiểu BT3 * Cả lớp: HS đọc yêu cầu BT 3 Cho HS QS H 4.4. trả lời câu hỏi BT 3 Gv ôn lại cách xác định phương hướng trên bản đồ để xác định - Tìm trên bản đồ những khu vực dân cư đông đúc ở châu Á? - Các đô thị lớn ở châu Á thường tập trung ở đâu? HS trình bày và xác định các khu vực trên bản đồ GV: Chuẩn xác -Những khu vực tập trung đông dân : Đông Á,Đông Nam Á,Nam Á. -Các đô thị lớn châu Á thường phân bố ven biển và ven các sông lớn Kể tên một vài đô thị lớn ở khu vực ven biển ,ven sông lớn VN có những đô thị lớn nào? IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ : * Thực hành: Gv đánh giá kết quả làm việc các nhóm, nhắc nhở những lưu ý về cách nhận dạng nhóm tuổi dựa vào hình dáng tháp. Chấm điểm những nhóm thực hành tốt * Vận dụng: Về nhà hoàn thành BT vào vở . Chuẩn bị bài 5: Đới nóng. MT xích đạo ẩm. - Ôn lại đặc điểm khí hậu đới nóng . Dựa vào hình 5.1 sgk xác định ranh giới đới nóng ? kể tên các kiểu môi trường đới nóng .____________________________________________________________________ Tuần 03 Tiết 06 Ngày dạy : 5/9/12 Phần hai: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ Chương 1. MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG . HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG Bài 5. ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức Biết vị trí đới nóng trên bản đồ tự nhiên thế giới. Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường xích đạo ẩm. 2.Kĩ năng -Đọc bản đồ ,lược đồ các kiểu môi trường ở đới nóng để nhận biết vị trí của đới nóng và của MT xích đạo ẩm. -Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để nhận biết đặc điểm khí hậu kiểu môi trường xích đạo ẩm . -Đọc lát cắt rừng rậm xanh quanh năm để nhận biết một số đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm. - Tư duy : tìm kiếm và xử lý thông tin qua bài viết ,lược đồ ,biểu đồ và tranh ảnh về vị trí của đới nóng ,một số đặc điểm về tự nhiên của môi trường xích đạo ẩm . -Giao tiếp: phản hồi lắng nghe tích cvực trình bày suy nghĩ ý tưởng hợp tác giao tiếp khi làm việc . -Tự nhận thức :khi trình bày kết quả . 3.Thái độ Yêu thiên nhiên .Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên rừng rậm. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: sgk, giáo án , bản đồ tự nhiên thế giới ,ảnh về rừng rậm Hs ;SGk, chuẩn bị bài ở nhà III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Kiểm tra bài cũ:(không ) 2.Khởi động: Trên thế giới những khu vực nào có lượng mưa lớn ? Rừng rậm nhiệt đới tập trung những nơi nào? 3.Kết nối Hoạt động thầy và trò Nội dung bài HĐ1.Tìm hiểu đới nóng * Cá nhân: Gv yêu cầu Hs quan sát hình 5.1 sgk và kết hợp bản đồ tự nhiên thế giới Xác định ranh giới đới nóng ? HS trình bày Gv nhận xét ? Nêu đặc điểm khí hậu đới nóng. ?QS hình 5.1 cho biết đới nóng có các kiểu MT trường nào? Xác định vị trí trên bản đồ. HĐ2: Tìm hiểu môi trường xích đạo ẩm . * Nhóm: GV : Yêu cầu Hs dựa vào hình 5.1 xác định vị trí của MT xích đạo ẩm . Hãy cho biết giới hạn MT xích đạo ẩm từ khoảng vĩ độ nào tới vĩ độ nào? Gv yêu cầu Hs quan sát hình 5.2 : Đọc tên nội dung hình 5.2 Tìm vị trí Sin-ga-po trên bản đồ Gv hướng dẫn HS về cách thể hiện lược đồ hình 5.2 Gv cho HS thảo luận nhóm 4’( 4 nhóm) Nhóm 1,2. - Đường biểu diễn nhiệt độ TB các tháng trong có hình dạng như thế nào? -Nhiệt độ cao nhất và thấp nhất ? -Chênh lệch nhiệt độ tháng có nhiệt độ cao nhất và thấp nhất? Nhóm 3,4: -Sự phân bố lượng mưa trong năm ? -Tháng có lượng mưa cao nhất -Lượng mưa thấp nhất? -Chênh lệch lượng mưa ? Hs trình bày Gv Chuẩn xác : Nắng nóng quanh năm biên độ nhiệt nhỏ .Mưa nhiều quanh năm .độ ẩm lớn ? Khí hậu xích đạo ẩm thuận lợi như thế nào đối với thực vật ? ? Hs quan sát hình 5.3 và 5.4 cho nhận xét về rừng rậm?( rừng rất rậm rạp ,xanh tốt) ? Rừng chia thành mấy tầng ? Phân bố ở độ cao nào? ? Tại sao rừng ở đây lại chia thành nhiều tầng ? ? Động vật trong rừng ntn? Cho HS QS H 5.5 giới thiệu rừng ngập mặn. Liên hệ thực tế 1.Đới nóng: Đới nóng nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam. 2.Môi trường xích đạo ẩm -Vị trí : Nằm chủ yếu trong khoảng 50B đến 50N Đặc điểm : Nắng nóng , mưa nhiều quanh năm. Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển . Cây rừng rậm rạp, xanh tốt quanh năm, nhiều tầng , nhiều dây leo, chim thú. IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ * Thực hành: HS xác định trên lược đồ vị trí đới nóng ? * Vận dụng: Về nhà học bài ,làm bài tập SGK, tập bản đồ Chuẩn bị bài 6: MT nhiệt đới. xác định vị trí MT nhiệt đới trên H 5.1. Phân tích biểu đồ H 6.1 và 6.2 . Tìm nhiệt độ cao nhất, thấp nhất, biên độ nhiệt từng biểu đồ Những tháng mưa nhiều? Những tháng không mưa ? ________________________________________________________________________ Ngày dạy: 10/9/12 Tuần 04 Tiết 07 Bài 6. MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức Trình bày, giải thích mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của MT nhiệt đới. Biết đặc điểm của đất và biện pháp bảo vệ đất. Biết hoạt động của con người là một trong những nguyên nhân làm thoái hóa đất,diện tích xavan và nửa hoang mạc mở rộng 2.Kĩ năng - Đọc lược đồ để biết vị trí môi trường nhiệt đới. Đọc các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để nhận biết đặc điểm khí hậu MT nhiệt đới. Quan sát tranh ảnh nhận xét cảnh quan môi trường nhiệt đới - Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên và hoạt động kinh tế của con người và MT đới nóng 3.Thái độ Có ý thức giữ gìn ,BVMT tự nhiên .phê phán các hành động làm ảnh hưởng xấu đến MT II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Gv sgk. Giáo án ,lược đồ các MT địa lí ,biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa hình 6. 1, 6.2. HS :sgk.bài soạn III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Kiểm ta bài cũ -Môi trường đới nóng phân bố vùng nào trên thế giới? Kể tên các kiểu môi trường đới nóng ? - Cho biết vị trí và khí hậu của môi trường xích đạo ẩm ? 2. Giới thiệu bài : Môi trường nhiệt đới có lượng mưa cũng khá lớn nhưng không nhiều bằng môi trường xích đạo ẩm .thiên nhiên thay đổi theo mùa đặc biệt là thảm thực vật .. 3/ Bài mới: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ1. Tìm hiểu về khí hậu Hs dựa vào lược đồ H 5.1 xác định vị trí MT nhiệt đới. ? MT nhiệt đới nằm trong khoảng vĩ độ nào? Gv giới thiệu vị trí Ma- lan- ca và Gia-mê-na trên lược đồ . Hai biểu đồ này nằm ở vị trí ntn với nhau? Yêu cầu thảo luận nhóm 4’(4 nhóm ) Nhóm 1: Nhận xét nhiệt độ biểu đồ H6.1 Nhóm 2: Nhận xét lượng mưa biểu đồ H6.1 Nhóm 3:Nhận xét biểu đồ nhiệt độ H6.2 Nhóm 4. Nhận xét lượng mưa H6.2 HS: Trình bày . GV: Chuẩn xác theo bảng GV giúp HS rút ra kết luận về đặc điểm khí hậu của MT nhiệt đới Khí hậu -Vị trí : nằm trong khoảng từ 50B và 50N đến chí tuyến ở cả hai bán cầu. Địa điểm Nhiệt độ 0C Lượng mưa Cao nhất Thất nhất Biên độ nhiệt Số tháng mưa Số tháng không mưa Lượng mưa Malancan 28 25 3 9 3 841mm Gia mê na 34 22 12 7 5 647 Nhận xét Tăng Giảm Tăng 9 Giảm Tăng Giảm Gv Bổ sung :Nhiệt độ trung bình năm trên 200C lượng mưa trung bình năm từ 500-1500mm chủ yếu tập trung vào mùa mưa So sánh khí hậu MTxích đạo ẩm với khí hậu MTnhiệt đới? HĐ2 :Tìm hiểu các đặc điểm khác của môi trường ( GDMT) Sự thay đổi lượng mưa trong năm có ảnh hưởng gì đối với cảnh sắc thiên nhiên ? Mùa mưa ? Mùa khô ? ? Cho biết đất vùng nhiệt đới có đặc diểm gì ? ( đất feralit dễ bị rữa trôi , thoái hóa, ) ? Chúng ta nên làm bảo vệ đất ? ? Sông ngòi có lượng nước ra sao? ? So sánh lượng nước và chế độ nước sông. Gv hướng dẫn Hs quan sát hình 6.3 và 6.4 nhận xét về cảnh sắc thiên nhiên từ xích chí tuyến về xích đạo - Trên hình 6.3 cỏ cằn cõi không xanh tốt ít cây cao ,và không có rừng hành lang . - Trên hình 6.4 cỏ mọc dày xanh tốt hơn , nhiều cây cao phát triển ,có rừng hành lang ? Nguyên nhân của sự khác nhau là gì ? Thực trạng về diện tích xavan ở MT nhiệt đới như thế nào ? Biện pháp chống hoang mạc hóa ? ? Môi trường nhiệt đới có thuận lợi gì trong phát triển NN? - Khí hậu: Nóng quanh năm , có thời kì khô hạn , càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài , biên độ nhiệt trong năm càng lớn. 2.Các đặc điểm khác của môi trường -Lượng mưa và thảm thực vật thay đổi từ xích đạo về chí tuyến . Thực vật : từ rừng thưa chuyển sang đồng c

File đính kèm:

  • docgiao an dia 20122013(1).doc