I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số Thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó.
2. Kĩ năng: Đọc biểu đồ tháp tuổi và biểu đồ gia tăng dân số, biết cách xây dựng tháp tuổi.
3. Thái độ: Ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí.
II. Phương tiện dạy học:
- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu Công nguyên đến năm 2050.
- Ảnh 2 tháp tuổi.
- Bảng phụ, phiếu học tập
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới : ( Giống phần mở bài trong SGK/ Tr. 3 )
* Bài mới
205 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3056 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 7 trường THCS Phong Khê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phaàn moät
Thaønh phaàn nhaân vaên cuûa moâi tröôøng
Ngày dạy: 31/ 8/ 2012
Tiết 1
Bài 1 : DÂN SỐ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số Thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó.
2. Kĩ năng: Đọc biểu đồ tháp tuổi và biểu đồ gia tăng dân số, biết cách xây dựng tháp tuổi.
3. Thái độ: Ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí.
II. Phương tiện dạy học:
- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu Công nguyên đến năm 2050.
- Ảnh 2 tháp tuổi.
- Bảng phụ, phiếu học tập
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới : ( Giống phần mở bài trong SGK/ Tr. 3 )
* Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp / Nhóm 15’
GV cho HS đọc thuật ngữ “Dân số”( Tr.186/ sgk) và đoạn kênh chữ “Kết quả điều tra… một địa phương…” SGK/Tr.3
CH: Làm thế nào để người ta biết được tình hình dân số ở một địa phương ?
HS trả lời, GV giới thiệu về ý nghĩa của các cuộc điều tra dân số.
à GV giới thiệu: theo tổng điều tra dân số Thế Giới năm 2000 thì dân số Thế Giới khoảng 6 tỉ người.
GV khẳng định : Dân số là nguồn lao động quý báu cho sự phát triển KT – XH của một địa phương, và dân số được biểu hiện cụ thể bằng 1 tháp tuổi ( tháp dân số )
GV hướng dẫn HS quan sát 2 tháp tuổi ( H 1.1 sgk/ Tr.4 )
GV cho HS đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4 trên hình 1.1
CH : Dựa vào hình 1.1/ Tr.4, hãy cho biết tên, vị trí mang số 1, 2, 3, 4 trên 2 tháp tuổi?
HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn xác :
1 : độ tuổi à cột dọc 3: Nữ à phải
2 : Nam à trái 4 : số dân à chiều ngang
Và số lượng người trong các độ tuổi từ 0 – 4 đến 100+ luôn được biểu diễn bằng một băng dài hình chữ nhật.
Yêu cầu HS cả lớp quan sát và cho biết:
CH : Tháp tuổi được chia thành mấy màu ? Ý nghĩa các màu ?
HS : Tháp tuổi chia thành 3 màu, mỗi màu biểu thị các nhóm tuổi khác nhau :
Đáy tháp ( màu xanh lá cây ) : từ 0 – 14 tuổi : nhóm tuổi những người dưới độ tuổi lao động.
Thân tháp ( màu xanh dương ) : từ 15 – 59 tuổi : nhóm tuổi những người trong độ tuổi lao động.
Đỉnh tháp ( màu cam ) : từ 60 – 100+ tuổi : nhóm tuổi những người trên độ tuổi lao động.
CH : Các em thuộc nhóm tuổi nào ?
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (3 phút ).Nội dung :
N 1: Trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi tháp A, ước tính có bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái?
N 2: Trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi tháp B, ước tính có bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái?
N 3 và N 4 : Hình dạng 2 tháp tuổi khác nhau như thế nào? Tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong tuổi lao động cao ?
HS tiến hành thảo luận và điền kết quả vào bảng phụ, GV nhận xét, kết luận về hình dạng của từng tháp.
Cấu tạo
Tháp A
Tháp B
Từ 0 – 4 tuổi
Nam : 5,5 triệu
Nữ : 5,5 triệu
Nam : 4,3 triệu
Nữ : 4,8 triệu
Hình dạng
- Đáy rộng
- Thân thon về đỉnh
à Tháp có dân số trẻ
- Đáy thu hẹp lại
- Thân tháp phình rộng ra
à Tháp có dân số già
CH : Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số?
HS trả lời và GV nhận xét, bổ sung :
- Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về dân số của một địa phương.
- Tháp tuổi cho biết độ tuổi của dân số, số nam – nữ, số người trong độ tuổi dưới tuổi lao động, trong độ tuổi lao động và số người trên độ tuổi lao động.
- Tháp tuổi cho biết nguồn lao động hiện tại và tương lai của địa phương
- Hình dạng tháp tuổi cho biết dân số trẻ hay dân số già.
GV mở rộng thêm về 3 dạng tổng quát của tháp tuổi, tiêu chí đánh giá dân số già và dân số trẻ.
Hoạt động 2: Cặp/ nhóm 10’
HS tìm hiểu thuật ngữ “tỉ lệ sinh” và “tỉ lệ tử” (sgk/ Tr.188)
CH : Dựa vào SGK/ Tr.4, cho biết thế nào là gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ giới ?
HS trả lời và gạch đích SGK
GV hướng dẫn HS quan sát biểu đồ hình 1.3 và 1.4 SGK/ Tr.5, đọc bảng chú giải và cho biết:
CH: Tỉ lệ gia tăng dân số là khoảng cách giữa các yếu tố nào?
HS rút ra kết luận về khái niệm” gia tăng dân số”
GV cho HS quan sát biểu đồ hình 1.2 SGK/ Tr.4, hướng dẫn HS quan sát biểu đồ dân số :
Biều đồ gồm 2 trục :
+ Trục dọc : đơn vị tỉ người
+ Trục ngang : niên đại
GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp ( 2 phút).
CH: Quan sát H. 1.2 SGK/ Tr.4, nhận xét về tình hình tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến cuối thế kỉ XX ? Dân số thế giới bắt đầu tăng nhanh từ năm nào ? Giải thích nguyên nhân ?
Đại diện HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
CH : Qua đó em có nhận xét gì về tình hình tăng dân số từ Thế kỉ XIX à XX ?
HS : Dân số Thế Giới ngày càng tăng nhanh.
CH : Hãy giải thích tại sao giai đoạn đầu công nguyên à TK XV dân số tăng chậm sau đó dân số tăng rất nhanh trong 2 thế kỉ gần đây ?
HS : - Đầu công nguyên à TK XV dân số tăng chậm do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh…
- Từ TK XIX àXX dân số tăng nhanh do nhân loại đạt được những tiến bộ trong các lĩnh vực về kinh tế - xã hội – y tế à Giảm tỉ lệ tử
GV nhận xét, tổng kết tình hình gia tăng dân số thế giới.
GDMT : Phân tích mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số nhanh với môi trường tự nhiên ?
HS : Dân số tăng nhanh nhu cầu về nước sinh hoạt, đất ở và canh tác, không khí…. tăng nhanh à con người khai thác thiên nhiên một cách triệt để phục vụ cho nhu cầu cuộc sống à thiên nhiên ngày càng cạn kiệt ngày càng suy thoái….
Hoạt động 3: Nhóm 15’
CH: Dân số tăng nhanh và đột ngột dẫn đến hiện tượng gì?
HS : Dân số tăng nhanh trong 2 TK gần đây đã dẫn dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số.
CH: Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Hiện tượng bùng nổ dân số chủ yếu xảy ra ở các nước nào ?
HS : Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng dân số bình quân lên đến 2,1%. Từ những năm 50 của TK XIX, bùng nổ dân số đã diễn ra ở các nước đang phát triển châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh do các nước này giành được độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm tỉ lệ tử trong khi tỉ lệ sinh vẫn cao.
CH : Đối với các nước có nền kinh tế còn đang phát triển mà tỉ lệ sinh quá cao thì hậu quả sẽ như thế nào ?
HS dựa vào SGK trả lời
GDMT : Bùng nổ dân số đã tác động như thế nào đến môi trường ?
HS : - Môi trường tự nhiên bị khái thác triệt để để phục vụ cuộc sống và sản xuất à ngày càng cạn kiệt. Quá trình phát triển nền kinh tế - xã hội đã gấy ra nhựng hiện tượng ô nhiệm môi trường nước, đất, không khí…
CH: Các nước đang phát triển có những biện pháp gì để khắc phục bùng nổ dân số?
CH : Việt Nam thuộc nhóm nước có nền kinh tế nào ? Có tình trạng bùng nổ dân số không ? Nước ta có những chính sách gì để hạ tỉ lệ sinh ?
1. Dân số, nguồn lao động.
- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động… của một địa phương, một nước.
- Dân số được biểu hiện cụ thể bằng một tháp tuổi.
- Tháp tuổi cho biết độ tuổi của dân số, số nam và nữ, nguồn lao động hiện tại và tương lai của một địa phương.
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và XX.
- Trong nhiều thế kỉ, dân số Thế giới tăng hết sức chậm chạp. Nguyên nhân do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh.
- Từ những năm đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số Thế giới tăng nhanh. Nguyên nhân : do có những tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội và y tế.
3. Sự bùng nổ dân số.
- Từ những năm 50 của TK XIX, bùng nổ dân số đã diễn ra ở các nước đang phát triển châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh.
- Sự bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển đã tạo nhiều sức ép đối với nền kinh tế - xã hội.
- Các chính sách dân số và phát triển kinh tế - xã hội đã góp phần hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số ở nhiều nước.
4. Củng cố:
* Chọn câu trả lời đúng nhất
Bùng nổ dân số xảy ra khi :
a ) Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị
b ) Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử tăng
c ) Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2,1%
d ) Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập.
5. Dặn dò:
- GV dặn HS hoïc baøi cũ
- OÂn laïi caùch phaân tích bieåu ñoà H 1.1 , 1.2 ,1.3 , 1.4 SGK.
- Chuaån bò tröôùc baøi 2 “Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới” , trả lời CH:
+ Dân cư thế giới hiện nay phân bố như thế nào?
+ Dân cư trên thế giới có thể chia thành mấy chủng tộc chính? Đặc điểm chung từng chủng tộc? Sự phân bố?
Ngày dạy: 31/8/2012
Tiết 2
Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
CÁC CHỦNG TỘC CHÍNH TRÊN THẾ GIỚI
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Mô-gô-lô-ít, Nê-grô-ít và Ơ-rô-pệ-ô-ít về hình thái bên ngoài của cơ thể và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên Thế giới.
2. Kĩ năng:
- Đọc bản đồ phân bố dân cư, để nhận biết các vùng đông dân, thưa dân trên Thế giới
- Nhận biết được ba chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh và trên thực tế.
II. Phương tiện dạy học:
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới.
- Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới.
III. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì cả dân số?
- Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nguyên nhân hậu quả và phương hướng giải quyết ?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài mới : ( Giống phần mở bài trong SGK/ Tr.7 )
* Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp 20’
GV giải thích, phân biệt cho HS hiểu 2 thuật ngữ “dân số” và “dân cư” :
- Dân số là tổng số người ở trong một lãnh thổ được xác
định tại một thời điểm nhất định
- Dân dư là tất cả những người sống trên một lãnh thổ. Dân cư được các nhà dân số học định lượng bằng mật độ dân số.
GV gọi HS đọc thuật ngữ “mật độ dân số” SGK/ Tr.187.
CH : Từ đó hãy khái quát công thức tính mật độ dân số ?
Yêu cầu cả lớp làm bài tập 2/Tr.9 sgk.
HS tính và báo cáo kết quả :
Mật độ dân số (người/ km2) = Dân số (người)/ Diện tích (km2)
Trung Quốc:133 người/km2
Việt Nam:238 người/km2
Inđônêxia:107 người/km2
CH: Căn cứ vào mật độ dân số cho ta biết điều gì?
HS : Số liệu mật độ dân số cho biết tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước.
GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.1 SGK/ Tr.7
CH: Một chấm đỏ tương ứng với bao nhiêu người ? Nơi chấm đỏ dày, nơi chấm đỏ thưa, nơi không có chấm đỏ nói lên điều gì ?
HS : 1 chấm đỏ tương đương 500000 người
Nơi nào nhiều chấm đỏ là nơi đông dân và ngược lại.
CH : Như vậy mật độ chấm đỏ thể hiện điều gì ?
HS : Mật độ chấm đỏ thể hiện sự phân bố dân sư.
CH : Xác định trên bản đồ những khu vực tập trung đông dân và 2 khu vực có mật độ dân số cao nhất ?
CH : Dựa vào kiến thức lịch sử, hãy cho biết tại sao vùng Đông Á, Nam Á, và Trung Đông là những nơi đông dân?
HS : Vì những nơi này có nền văn minh cổ đại rực rỡ lâu đời, quê hương của nền sản xuất nông nghiệp đầu tiên của loài người.
CH: Vậy em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư trên thế giới?
Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều ?
HS : Nguyên nhân do điều kiện sinh sống và đi lại có thuận lợi cho con người hay không.
CH: Tại sao dân cư lại có những khu vục tập trung đông ở những khu vực thưa dân ?
HS : - Dân cư tập trung đông ở những nơi có điều kiện sinh sống và giao thông thuận lợi :
+ Dân cư tập trung đông ở những thung lũng và đồng bằng của các con sông lớn
+ Những khu vực có nền kinh tế phát triển của các châu lục.
- Những khu vực thưa dân là : các hoang mạc, các vùng cực và gần cực, các vùng núi cao, các vùng nằm sâu trong lục địa…
CH : Ngày nay con người đã có thể sống mọi nơi trên Trái Đất chưa ? Tại sao ?
HS : Phương tiện đi lại và kĩ thuật hiện đại… giúp con người có thể khắc phục thiên nhiên khắc nghiệt để sinh sống mọi nơi trên Trái Đất
Hoạt động 2: Cặp/ nhóm 15’
Yêu cầu HS đọc thuật ngữ: “Chủng tộc” SGK/ tr.186.
CH: Cho biết trên thế giới có mấy chủng tộc chính ? Kể tên? Căn cứ vào đâu để chia như vậy ?
GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.2 SGK/ Tr.8
GV cho HS thảo luận theo bàn (2 phút):
CH : Tìm hiểu đặc điểm về hình thái bên ngoài của ba người đại diện cho 3 chủng tộc trong hình và cho biết địa bàn sinh sống chủ yếu của từng chủng tộc ?
HS trả lời.
CH: Theo em, có chủng tộc da đỏ không?
HS thảo luận và trình bày ý kiến, quan điểm.
GV chuẩn xác kiến thức và khẳng định không có người da đỏ, mà người bản địa ở châu Mĩ là người da vàng có nguồn gốc từ châu Á di cư sang.
CH: Theo em, có chủng tộc nào là thượng đẳng và chủng tộc nào hạ đẳng không?
HS thảo luận và trình bày ý kiến trước lớp.
GV nhận xét, nhấn mạnh cho HS hiểu sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là hình thái bên ngoài, mọi người đều có cấu tạo cơ thể như nhau. Sự khác nhau đó chỉ bắt đầu xảy ra cách đây 500000 năm khi loài người còn phụ thuộc vào tự nhiên. Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên ngoài là do di truyền. Để có thề nhận biết các chủng tộc ta dựa vào sự khác nhau của màu da, mái tóc…
Trước kia có sự phân biết chủng tộc gay gắt giữa chủng tộc da trắng và da đen. Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và làm việc ở tất cả các châu lục và các quốc gia trên Thế giới.
1. Sự phân bố dân cư.
- Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều :
+ Những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí như đồng hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa đều có dân cư tập trung đông đúc.
+ Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao thong khó khăn, vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạc... khí hậu khắc nghiệt có dân cư thưa thớt
2. Các chủng tộc.
Dân cư thế giới thuộc 3 chủng tộc chính:
- Môn-gô-lô-it sống chủ yếu ở châu Á. : da vàng, tóc đen, mắt đen, mũi thấp
- Nê-grô-it sống chủ yếu ở châu Phi : da đen, tóc đen xoăn, mắt đen và to, mũi thấp và rộng.
- Ơ-rô-pê-ô-it sống chủ yếu ở châu Âu – châu Mĩ : da trắng, tóc nâu hoặc vàng, mắt xanh hoặc nâu, mũi cao và hẹp.
4. Củng cố:
A/ Trắc nghiệm :
Nối tên các chủng tộc với địa bàn sinh sống chủ yếu của họ để có kết quả đúng.
Môn-gô-lô-it Châu Phi
Ơ-rô-pê-ô-it Châu Á
Nê-grô-it Châu Âu.
B/ Tự luận :
Gọi HS lên xác định trên bản đồ những nơi dân cư tập trung đông đúc và giải thích nguyên nhân ?
5. Dặn dò:
- Làm bài tập 2/ Tr.9 SGK
- Đọc bài 3 : Quần cư. Đô thị hóa, trả lời CH:
+ Thế nào là quần cư nông thôn và quần cư thành thị?
+ Quá trình đô thị hóa là gì? Siêu đô thị là gì?
- Sưu tầm tranh ảnh thể hiện làng xóm ở nông thôn và thành thị Việt Nam hoặc trên thế giới
- Tìm hiểu cách sinh sống, đặc điểm công việc của dân cư sống ở nông thôn và thành thị có gì giống và khác nhau?
@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@
Ngày soạn : 6/ 9/ 2012
Tiết 3
Bài 3: QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HÓA.
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- So sánh được sự khác nhau giũa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống.
- Biết sơ lược quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên Thế giới.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực tế.
- Đọc lược đồ các siêu đô thị trên Thế giới . Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất thế giới.
- Phân tích mối quan hệ giữa quá trình đô thị hóa và môi trường.
3. Thái độ :
Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường đô thị ; phê phán các hành vi làm ảnh hưởng xấu đến môi trường đô thị
II. Phương tiện dạy học:
Bản đồ phân bố dân cư và đô thị thế giới.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày tình hình phân bố dân cư trên thế giới ? Giải thích về sự phân bố đó ?
- Xác dịnh một số khu vực tập trung đông dân trên lược đồ Thế giới.
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài mới: ( Giống phần mở bài trong SGK/ Tr.10 )
* Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt đông 1: Nhóm 30’
GV gọi HS đọc thuật ngữ: “ quần cư”( trang 188 sgk).
CH : So sánh sự khác nhau giữa 2 khái niệm “quần cư” và “dân cư” ?
CH : Quần cư có tác động đến yếu tố bào của dân cư ở một nơi ?
HS : Sự phân bố, mật độ, lối sống…
CH: Cho biết có mấy kiểu quần cư chính ? Kể tên ?
GV tổ chức cho HS thảo luận theo bàn (3 phút).
CH: Quan sát H.3.1 và H.3.2 sgk/ Tr.10 kết hợp sự hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị ? Lấy một số ví dụ về sự khác nhau đó?
GV định hướng cho HS thảo luận theo các yêu cầu sau:
+ Cách tổ chức sản xuất
+ Qui mô và mật độ dân số
+ Hoạt động kinh tế chủ yếu và lối sống ở từng kiểu quần cư.
HS tiến hành thảo luận và cử đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, hướng dẫn HS hoàn chỉnh bảng so sánh đặc điểm của 2 kiểu quần cư trên.( Phần phụ lục)
CH: Trong 2 kiểu quần cư trên, kiểu quần cư nào thu hút số dân đến sinh sống ngày càng đông hơn ? Tại sao ?
HS : Xu thế ngày nay ngày càng có nhiều người sống trong các đô thị, trong khi đó tỉ lệ người sống ở nông thôn có xu hướng giảm dần.
CH: Nơi em đang sống thuộc kiểu quần cư nào?
Hoạt động 2: Cả lớp 15’
GV cho HS đọc thuật ngữ “đô thị hóa” SGK/ Tr.187
CH: Cho biết đô thị xuất hiện trên Trái đất từ thời kì nào và phát triển mạnh ở đâu ? Nguyên nhân hình thành ?
HS : Thời kì cổ đại ở Trung Quốc, Ấn Độ, La Mã. Do nhu cầu trao đổi hàng hóa, có sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp.
CH : Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới có sự thay đổi như thế nào? Tại sao ?
CH : Những yếu tố nào thúc đẩy quá trình phát triển của đô thị?
HS : Sự phát triển của thương nghiệp, thủ công nghiệp và công nghiệp.
CH : Siêu đô thị là gì ?
GV hướng dẫn HS đọc lược đồ 3.3 sgk/ Tr.11 kết hợp quan sát bản đồ lớn và cho biết:
CH: - Trên thế giới có bao nhiêu siêu đô thị có từ 8 triệu dân trở lên ? (23).
Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất ? (Châu Á – 12 )
Đọc tên và xác định các siêu đô thị đó trên bản đồ.
CH : Các siêu đô thị phần lớn thuộc nhóm nước nào? ( Đang phát triển )
HS trả lời, GV nhấn mạnh quá trình đô thị hoá là xu thế tất yếu ngày nay và những vấn đề bất cập của nó.
GDMT : Sự tăng nhanh tự phát của số dân trong các đô thị đã gây ra những hậu quả gì ? Giải pháp khắc phục ?
CH : Phân tích mối quan hệ giữa quá trình đô thị hóa và môi trường ?
HS : Quá trình đô thị hóa phát triển đã gây ra ô nhiễm nước, không khí, đất… do chất thải từ các đô thị thải ra hoặc do chất thải từ các khu công nhiệp thải ra ngày càng nhiều…
CH : Liên hệ thực tế ở Việt Nam.
1. Quần cư nông thôn và quần cư đô thị.
- Quần cư nông thôn :
+ Có mật độ dân số thấp
+ Làng mạc, thôn xóm thường phân tán gắn với đất canh tác, đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước
+ Dân cứ sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp.
- Quần cư đô thị :
+ Có mật độ dân số cao
+Dân cư sống chủ yếu dực vào sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
- Lối sống nông thôn và lối sống đô thị có nhiều điểm khác biệt.
2. Đô thị hoá. Các siêu đô thị.
- Đô thị hóa là xu thế tất yếu của Thế giới.
- Số dân đô thị trên Thế giới ngày càng tăng, hiện có khoảng một nửa dân số thế giới sống trong các đô thị.
- Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng, trở thành các siêu đô thị
- Số siêu đô thị trên thế giới ngày càng tăng nhanh, nhất là ở các nước đang phát triển.
4. Củng cố:
A/ Trắc nghiệm :
Chọn đáp án đúng nhất: Châu lục có số lượng siêu đô thị nhiều nhất thế giới là:
A )Châu Âu B ) Châu Mĩ E ) Châu Phi
C ) Châu Á D ) Châu Đại Dương
B/ Tự luận :
- Quần cư là gì? Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị?
- Hướng dẫn HS làm bài tập 2/12 sgk/ Tr12: GV hướng dẫn HS khai thác số liệu thống kê để thấy được sự thay đổi của 10 siêu đô thị đông dân nhất thế giới.
+ Theo số dân của siêu đô thị đông nhất.
+ Theo ngôi thứ.
+ Theo châu lục.
+ Nhận xét.
5. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập.
- Ôn lại cách đọc tháp tuổi, phân tích và nhận xét.
- Chuaån bò baøi Thực hành “ phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi”
Traû lôøi caâu hoûi 1; 2; 3, sgk, tr. 13, baøi 4
6. Phụ lục :
Đặc điểm
Quần cư nông thôn
Quần cư đô thị
Hình thức tổ chức cư trú
Phân tán. Nhà cửa xen ruộng đồng, tập hợp thành làng xóm
Tập trung. Nhà cửa xây thành phố phường
Mật độ dân số
Thấp → dân cư thưa
Cao → dân tập trung đông
Hoạt động kinh tế chủ yếu
Sản xuất nông – lâm - ngư nghiệp.
Sản xuất công nghiệp và dịch vụ
Lối sống
Nghiêng về truyền thống, phong tục tập quán.
Nếp sống văn minh, trật tự, có tổ chức.
Tuần 2 Ngày d¹y : 7 / 9 / 2012
Tiết 4
Bài 4: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Qua bài thực hành củng cố cho HS :
- Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới.
- Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở châu Á.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân cư và các đô thị trên bản đồ phân bố dân cư và đô thị .
- Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ phân bố dân cư châu Á để nhận biết các vùng đông dân, thưa dân ở châu Á
- Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi một địa phương qua tháp tuổi. Nhận dạng tháp tuổi.
II. Phương tiện dạy học:
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Á.
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Bản đồ tự nhiên châu Á
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Quần cư là gì ? Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị ?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài mới: GV nêu mục tiêu bài thực hành.
* Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt đông 2: Nhóm 15’
Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2.
Yêu cầu HS nhắc lại cách nhận dạng tháp dân số.
GV hướng dẫn HS quan sát hình 4.2 và 4.3 sgk, thảo luận theo bàn (4 phút). Nội dung :
- Sau 10 năm (1989- 1999) hình dạng tháp tuổi có gì thay đổi ? (đáy tháp, thân tháp). Nhận xét ?
Đặc điểm
H 4.2
H 4.3
Đáy tháp
Mở rộng
0 - 4t :
Nam : 5%
Nữ : 5%
Thu hẹp lại → có xu hướng giảm.
0 - 4t :
Nam : 4%
Nữ : 3,5%
Thân tháp
Thon dần về đỉnh.
Lớp tuổi đông nhất là
15 - 19t
Mở rộng hơn → có xu hướng tăng.
Lớp tuổi đông nhất là
20 – 24 t
25 – 29t
Nhận xét
Tháp dân số trẻ
Tháp dân số già
- Sau 10 năm nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Tăng bao nhiêu ?
+ Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ? Giảm bao nhiêu?
- Sự thay đổi trên nói lên điều gì về tình hình dân số ở thành phố Hồ Chí Minh?
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, kết luận nội dung bài tập 2
Hoạt động 3: Cá nhân 10’
Yêu cầu HS nhắc lại trình tự đọc lược đồ và vận dụng đọc lược đồ 4.4 sgk.
GV hướng dẫn HS phân tích lược đồ theo các yêu cầu sau:
- Tìm trên lược đồ những nơi tập trung các chấm nhỏ dày đặc ? Đọc tên những khu vực đó ? Mật độ chấm đỏ nói lên điều gì?
- Tìm trên lược đồ những nơi có chấm tròn lớn và vừa? Cho biết các đô thị tập trung chủ yếu ở đâu? Giải thích tại sao?
HS trả lời
GV nhận xét, kết luận nội dung bài tập 3
GV treo bản đồ phân bố dân cư và đô thị ở châu Á, yêu cầu HS xác định những nơi tập trung đông dân ở châu Á. Xác định và đọc tên các siêu đô thị ở châu Á. Cho biết các siêu đô thị đó ở nước nào?
Câu hỏi 2 :
- Tỉ lệ nhóm tuổi dưới độ tuổi lao động (0- 14t) giảm
- Tỉ lệ nhóm tuổi trong độ tuổi lao động (15- 59t) tăng lên.
- Sau 10 năm ( 1989- 1999) dân số thành phố Hồ Chí Minh có xu hướng già đi.
Câu hỏi 3 :
- Những khu vực tập trung đông dân ở châu Á là: Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.
- Các đô thị lớn của châu Á thường phân bố ở ven biển của 2 đại dương: Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương , và dọc các dòng sông lớn.
4. Củng cố:
A/ Trắc nghiệm :
Quan sát 2 tháp tuổi ở thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1989 đến năm 1999, tỉ lệ trẻ em diễn biến theo chiều:
a. Tăng lên. B. Giảm xuống.
c. Bằng nhau.
B/ GV nhận xét bài thực hành:
GV nhận xét ưu , khuyết điểm giờ thực hành, khen ngợi và ghi điểm đối với một số HS hoạt động tích cực và giải tốt bài tập.
5. Dặn dò:
- Làm bài tập vở bài tập.
- Ôn tập lại các đới khí hậu trên trái đất, ranh giới và đặc điểm của các đới.
- Chuaån bò tröôùc baøi 5 “Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm” , trả lời các CH:
+ Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng.
+ Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì?
Phaàn hai :
Caùc moâi tröôøng ñòa lí
CHƯƠNG I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Tuần 3 : Ngày dạy : 13/ 9/2012
Tiết 5
Bài 5: Ñôùi noùng. Moâi tröôøng xích ñaïo aåm
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS xác định được vị trí đới nóng và các kiểu môi trường trong đới nóng trên bản đồ tự nhiên Thế giới.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường xích đạo ẩm.
2. Kĩ năng:
- Đọc các bản đồ : tự nhiên Thế giới, khí hậu Thế giới, lược đồ các kiểu môi trường ở đới nóng, lược đồ phân bố dân cư trên Thế giới.
- Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm
- Đọc sơ đồ lát cắt rừng rậm xanh quanh năm.
II. Phương tiện dạy học:
- Bản đồ các môi trường địa lí.
- Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm.
III. Hoạt động dạy và học :
1
File đính kèm:
- TU LIEU 7 hue78nd.doc