Giáo án Địa lý 7 - Trường thcs Phú Thành A

Phần một :

THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG

Bài 1. DÂN SỐ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về:

- Dân số và tháp tuổi . Dân số là nguồn lao động của một địa phương.

- Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số.

- Hậu quả của bùng nổ dân số đối vơi các nước đang phát triển.

- Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số.

- Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi.

 

doc162 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 629 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 7 - Trường thcs Phú Thành A, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 01 Ngày soạn: Tiết : 01 Ngày dạy : Phần một : THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG Bài 1. DÂN SỐ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: Dân số và tháp tuổi . Dân số là nguồn lao động của một địa phương. Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số. Hậu quả của bùng nổ dân số đối vơi các nước đang phát triển. Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số. Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Chuẩn bị của giáo viên: Phóng to Biểu đồ gia tăng dân số thế giới. Biểu đồ tháp tuổi (hình 1.1). Chuẩn bị của học sinh: Đọc và nghiên cứu bài trước. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (2ph). 2. Kiểm tra bài cũ:(4ph) Giáo viên giới thiệu khái quát nội dung chương trình địa lí 7. 3. Bài mới: Vào bài: (1ph) Theo tài liệu UB dân số thì “Toàn thế giới mỗi ngày có 35.600.000 trẻ sơ sinh ra đời”. Vậy hiện nay trên thế giới có bao nhiêu người, bao nhiêu nam, nữ, và dân số tăng nhanh có tác như thế nào đến sự phát triển kinh tế – xã hội. Giảng bài mới: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính 10' 12' 10p Giải thích thuật ngữ Dân số [?] Qua công tác điều tra chúng ta biết được những vấn đề gì về dân số ? Hướng dẫn HS quan sát hình 1.1 SGK [?] Tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi, ở mỗi tháp có bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái ? [?] Căn cứ vào tháp tuổi ta biết được những vấn đề gì về dân số ? Giải thích về tháp tuổi trẻ và tháp tuổi già. [?] Gia tăng dân số phụ thuộc vào những yếu tố nào? Pt và Kt: Có 2 dạng gia tăng dân số là gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ giới. [?] Quan sát biểu đồ gia tăng dân số hãy cho biết dân số bắt đầu tăng nhanh từ năm nào? [?] Dân số tăng vọt là từ thời gian nào? [?] Tại sao từ đầu CN đến 1804 dân số tăng thế giới tăng chậm? [?] Nhưng vì sao từ 1804 đến những năm gần đây dân số lại tăng nhanh? Hướng dẫn HS quan sát hình 1.3; 1.4: Đường xanh là TL sinh, đường đỏ là TL tử. Nếu khoảng cách giữa hai đường thu hẹp thì dân số tăng chậm, nếu K/c đó mở rộng là dân số tăng nhanh. [?] sự bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? [?] Sự gia tăng DS thế giới ra sao? [?] ở các nước đang phát triển nếu tỉ lệ gia tăng DS quá nhanh sẽ dẫn đến hậu quả gì? [?] Để khắc phục những vấn đề trên, theo em cần có những vấn đề gì? Biết được tổng số người, số người ở từng độ tuổi, số nam và nữ, trình độ văn hóa, Tháp tuổi phải: có khoảng 4,4 bé trai và 4,7 bé gái. Ơû tháp trái: khoảng 5,5 bé trai và 5,6 bé gái. Đặc điểm cụ thể của dân số qua giới tính, độ tuổi, nguồn lao động hiện tại và tương lai. Đọc thuật ngữ: tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử_SGK_tr.188. Số trẻ sinh ra và số người chết đi Þ gia tăng tự nhiên. Số người chuyển đi và số người chuyển đến Þ gia tăng cơ giới. Năm 1804 đường biểu diễn dốc lên. Năm 1960. Do bệnh dịch, đói kém, chiến tranh, xung đột, Đó là nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế – xã hội và y học. Khi tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên hằng năm vượt 2.1%. Không đều, ở các nước đang phát triển DS tăng nhanh và ở các nước phát triển tăng chậm. Các vấn đề ăn mặc, ở, học hành trở thành gánh nặng, nạn thất nghiệp,tệ nạn xã hội phát triển, đói nghèo, bệnh tật, Thực hiện các chính sách về dân số, đẩy mạnh việc phát triển KT-XH, biến gánh nặng DS thành nguồn lực phát triển KT-XH. 1. Dân số, nguồn lao động - Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động của một địa phương, một nước . Dân số được biểu hiện cụ thể bằng một tháp tuổi . 2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX : - Dân số thế giới tăng nhanh trong hai thế kỉ gần đây nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế – xã hội và y tế. 3. Sự bùng nổ dân số : - Dân số tăng nhanh và tăng đột biến ở nhiều nước châu Á, Phi, Mĩ Latinh. - Các chính sách dân số và phát triển kinh tế - xã hội đã góp phần hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số ở nhiều nước . 4.CÂU HỎI KIỂM TRA: 5P’ Câu hỏi 1: Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi: Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử tăng. Tỉ lệ gia tăng DS lên đến 2,1%. Dân số ở các nước đang phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập. Tất cả đều sai. Câu hỏi 2: Những hậu quả của bùng nổ DS. Các vấn đề ăn, mặc, ở, học hành, gặp nhiều khó khăn. Nạn thất nghiệp, tệ nạn XH phát triển. Bệnh tật tăng, dân trí thấp. Tất cả hậu quả trên. Câu hỏi 3: Các phương hướng để giải quyết bùng nổ DS: Có các chính sách về DS, đẩy mạnh phát triển KT-XH, nâng cao dân trí, Kiểm soát tỉ lệ sinh để đạt được tỉ lệ gia tăng DS hợp lý. 5 . DẶN DÒ :(1ph) - Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 6 và chuẩn bị bài 2. Rút kinh nghiệm: Tuần : Ngày soạn: Tiết : Ngày dạy : Bài 2 : SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS biết: Biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới. Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới. Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư. Nhận biết dược 3 chủng tộc trên thế giới qua ảnh và trên thực tế. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Chuẩn bị của giáo viên: Lược đồ phân bố dân cư thế giới . Bản đồ tự nhiên thế giới. Aûnh về 3 chủng tộc chính trên thế giới . Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu bài ở nhà. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật. 2. Kiểm tra bài cũ:(4ph) Câu hỏi 1: Sự bùng nổ dân số kéo theo những hậu quả gì ? biện pháp giải quyết ? 3. Giảng bài mới: Vào bài: (2 ph) DS tăng nhanh thì các vấn đề ăn, mặc,ở, học hành, trở thành gánh nặng, nạn thất nghiệp, tệ nạn XH phát triển, nghèo đói, bệnh tật, ô nhiễm môi trường, Để giải quyết các vấn đề trên cần thực hiện tốt các chính sách DS, đẩy mạnh phát triển KT-XH, Các họat động: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính 16' 14' Hướng dẫn HS khái quát công thức. Mật độä dân số (người/km2) = Dân số (người):Diện tích (km2). Hướng dẫn HS quan sát hình 2.1_SGK. Quan sát lược đồ hãy tìm và kể tên những khu vực đông dân ? [?] Trong các khu vực đó, hãy xác định hai khu vực đông dân nhất ? [?] Qua đó em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư trên thế giới? Theo lược đồ và giới thiệu khái quát về tự nhiên thế giới. [?] Tại sao dân cư trên thế giới lại phân bố không đều? ? Những khu vực nào thưa dân ? Ngày nay, với các phương tiện giao thông và kỹ thuật hiện đại con người có thể sống bất cứ nơi nào trên thế giới. [?] Căn cứ vào đâu để chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc khác nhau ? Hướng dẫn HS quan sát ảnh của 3 chủng tộc chính trên thế giới. Tổ chức thảo luận theo nhóm để tìm ra những điểm khác nhau giữa ba chủng tộc. GV nhận xét về kết quả thảo luận của các nhóm. Sự khác nhau về hình thái bên ngoài khi con người lệ thuộc vào thiên nhiên đã xuất hiện phân biệt chủng tộc (Apácthai) Nhưng sự khác nhau này chỉ ở yếu tốbên ngòai do di truyền còn cấu tạo cơ thể của tất cả mọi người là hòan tòan giống nhau. HS đọc thuật ngữ “mật độ dân số” Đó là Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á, Tây Aâu và Trung Aâu, ĐB Hoa kì, Tây Phi, ĐN Braxin. Đó là Đông Á và Nam Á. Dân cư trên thế giới phân bố không đều. Những nơi có điều kiện sống và giao thọng thuận lợi như Thành thị, đồng bằng thì đông dân hoặc ngượclại, HS đọc thuật ngữ “chủng tộc” _SGK_Tr186. Căn cứ vào những hình thái ngòai của cơ thể như màu da, tóc, tóc, mắt, mũi, HS thảo luận nhóm trong 3p’ và báo cáo kết quả: Môngôlôit: Da vàng, tóc đen, thẳng, mắt đen, mũi tẹt, sống chủ yếu ở Châu Á. Ơrôpêôit: Da trắng, tóc nâu hoặc vàng , mắt xanh hoặc nâu , mũi cao, môi mỏng, sống chủ yếu ở Châu Âu. Nêgrôit: Da đen, tóc đen và xoăn, mắt đen và to, mũi to, môi dày, họ sống chủ yếu ở Châu Phi. 1. Sự phân bố dân cư : - Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều trên thế giới . Số liệu về mật độ dân số cho chúng ta biết tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước 2. Các chủng tộc : - Dân cư thế giới thuộc ba chủng tộc chính là : Môngôlôit, Nêgrôit và Ơrôpêôit . 4.CỦNG CỐ: (6ph) HS xác định trên lược đồ các khu vực đông dân. Câu hỏi 1: Mật độ dân số là: Số dân sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ. Số diện tích trung bình của một người dân. Dân số trung bình của một địa phương trong nước. Số dân trung bình sinh sống trên một đơn vịdiện tích lãnh thổ. Câu hỏi 2: Việt Nam thuộc chủng tộc: Ơrôpêôit. Môngôlôit. Nêgrôit. Oâxtraloit. 5.DẶN DÒ:(2ph) - Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 9 SGK và chuẩn bị bài 3 . Rút kinh nghiệm: Tuần : Ngày soạn: Tiết : Ngày dạy : Bài 3 : QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS nắm : Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn & quần cư đô thị. Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị. Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực tế. Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất thế giới. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Chuẩn bị của giáo viên: Lược Đồ dân cư thế giới có thể hiện các đô thị . Tranh Ảnh 1 số đô thị Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu bài trước ở nha. Sưu tầm ảnh một số đô thị ở VN và TG HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Ổn định lớp : (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật. 2. Kiểm tra bài cũ :(4ph) ? Căn cứ vào đâu đểø người ta phân chia dân cư trên thế giới thành các những chủng tộc khác nhau ? Trả lời Căn cứ vào những hình thái bên ngoài của cơ thể: Mắt, tóc, mũi, môi, và người ta phân thành 3 chủng tộc chính: Môngôlôit, Nêgrôit, Ơrôpêôit. Việt Nam thuộc chủng tộc Môngôlôit. 3. Giảng Bài mới: Vào bài: (2ph) Trong giai đoạn đầu con người sống lệ thuộc vào thiên nhiên nên sống rãi rác. Dần dần con người bắt đầu sống tụ tập, quay quần bên nhau để có thể thêm sức mạnh để khai thác và cải tạo thiên nhiên. Vậy quá trình này diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung này. Các hoạt động: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính 20' 15' [?] Quần cư có tác động đến các yếu tố nào đến dân cư một nơi. [?] Quan sát hình 3.1 và 3.2 hãy so sánh sự khác nhau giữa 2 kiểu quần cư với những nội dung sau: Cách tổ chức sinh sống. Mật độ. Lối sống. Hoạt động kinh tế. [?] Vậy, nơi em cùng gia đình đang sinh sống thuộc kiểu quần cư nào? [?] Đô thị xuất hiện từ thời kỳ nào? Đô thị xuất hiện do nhu trao đổi hàng hóa, có sự phân công lao động giữa nông nghiệp và công nghiệp. [?] Đô thị phát triển mạnh từ khi nào? [?] Những yế tố quá trình nào thúc đẩy quá trình phát triển của đô thị. Giới thiệu thuật ngữ “Siêu đô thị”. quan sát H3.3 và cho biết trên thế giới có bao nhiêu siêu đô thị? [?] Châu lục nào có nhiều siêu đô thị của Châu Á trên lược đồ? [?] Sự phát triển nhanh chóng của các đô thị theo hướng tự phát đã để lại những hậu quả gì? Đọc thuật ngữ “Quần cư”. Có tác động đến sự phân bố, mật độ dân cư, lối sống, của dân cư một nơi. Học sinh thảo luận 3ph. H3.1: Nhà cửa xen kẻ với ruộng đồng, tập hợp thành hàng xóm, họ sống chủ yếu được vào nông, lâm, ngư nghiệp. -> QC nông thôn. H3.2: Nhà cửa xây thành phố, phường đông đúc, họ sống chủ yếu bằng CN và dịch vụ. Quần cư nông thôn. Học sinh nghiên cứu nội dung SGK trong 2ph. Vào thời cổ đại với việc hình thành các quốc gia cổ đại như Ai Cập, Trung Quốc, Huy Lạp, Thế kỉ XIX, khi nền CN phát triển mạnh. Đó là sự phát triển thủ công nghiệp, công nghiệp và thương nghiệp. Có 23 siêu đô thị. Đó là Châu Á với 12 siêu đô thị. Học sinh xác định: Bắc kinh, Thiên Tân, XơUn, Tôkyo, Oâxacacôlê, Thượng Hải, Karasi, Niuđêli,Côncata, Mumbai, Manila, Giacacta. Gây tác hại đến môi trường, sức khoẻ, giao thông, giáo dục, an ninh xã hội, mĩ quan đô thị, 1. Quần cư nông thôn và quần cư đô thị : - Ở nông thôn, mật độ dân số thường thấp, hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp hay ngư nghiệp . - Ở đô thị, mật độ dân số rất cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ . 2. Đô thị hoá. Các siêu đô th: - Đô thị xuất hiện rật sớm vào thời cổ đại và phát triển vào TK XIX ở các nước CN phát triển. - Ngày nay, số người sống trên các đô thị đã chiếm khoảng một nửa dân số thế giới và có xu thế ngày càng tăng . 4.CỦNG CỐ:(4ph) Nêu sự khác nhau giữa 2 quần cư ? Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2_SGK 5.DẶN DÒ: Về xem lại cách đọc tháp tuổi, các nhậ xét về phân tích tháp tuổi. Rút kinh nghiệm: Tuần : Ngày soạn: Tiết : Ngày dạy : Bài 4 : THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS Nắm được khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng đều trên thế giới. Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phan bố các siêu đô thị ở châu Á. Nhận biết cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số và các đô thị trên lược đồ dân số. Biết đọc các thông tin trên các lược đồ dân số và sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi của một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Chuẩn bị của giáo viên: Lược đồ dân số tỉnh Thái Bình. Tháp Dân số TP.HCM. Lược đồ phân bố dân cư Châu Á. Chuẩn bị của học sinh: Xem lại cách đọ và phát triển tháp tuổi. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Ổn định lớp : (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ :(4ph) Câu hỏi 1: Tháp tuổi cho chúng ta biết những đặc trưng cơ bản gì vầ dân số? Trả lời: Qua quá trình một tháp tuổi chúng biết đặc điểm cụ thể của dân số qua giới tính, độ tuổi, nguồn lao động ở thời điểm hiện tại và tương lai. Câu hỏi 2: Quần cư nông thôn khác với quần cư thành thị ở những điểm nào? Trả lời: Quần cư nông thôn có mật độ dân số thường thấp và họ sống chủ yếu dựa vào nông nghiệp – ngư nghiệp. Quần cư thành thị có mật độ dân số thường cao, họat động kinh tế chính là công nghiệp và dịch vụ. 3. Giảng bài mới: Vào bài: 1ph Giới thiệu những nhu cầu chính của bài thực hành. Các họat động: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính 10' 13’ 7’ Hướng dẫn HS quan sát lượt độ mật độ dân số tỉnh Thái Bình. [?] Màu có MĐDS cao nhất là màu gì? Nơi có mật độ dân số cao nhất? [?] Nơi có MĐDS thấp nhất là nơi nào? Thể hiện ở màu gì? [?] Mật độ nào chiến ưu y thế trong lược đồ MĐDS Thái Bình năm 2000? [?] Qua đó em có nhận xét gì về MĐDS tỉnh Thái Bình? Nêu yêu cầu bài tập 2 và hướng dẫn học sinh quan sát 2 tháp tuổi ở TP.HCM. [?] Hình dạng tháp tuổi ở hai thời điểm năm 1989 và 1999 có thay đổi? [?] Như vậy, sau 10 năm từ 1989 – 1999 tình hình DS TP.HCM có gì thay đổi? [?] Qua 2 tháp tuổi, hãy cho biết nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ? Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ? Nêu yêu cầu bài tập 3 [?] Tim và xác định những khu vực tập trung đông dân của Châu Á? [?] Em có nhận xét gì về sự phân bố các đô thị? Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nguyên nhân. Đọc yêu cầu của BT1. Màu đỏ, TX.Thái Bình (>3000người/km2). Màu đỏ nhạt. Đó là huyện Tiền Hải (<1000 người/km2). MĐDS: 1000 - 3000 người/km2. MĐDS: tỉnh Thái Bình thuộc loại cao của nước ta. Tháp tuổi 1989 có đáy mở rộng, thân thu hẹp. Tháp tuổi 1999 có đáy thu hẹp lại, thân tháp mở rộng hơn. Thảo luận trong 2 phút. Dân số TP.HCM đang già đi. Nhóm tuổi tăng về tỉ lệ trong độ tuổi lao động và nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ là nhóm tuổi dưới độ tuổi lao động. Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á. Các đô thị lớn (tập trung) phân bố chủ yếu ở vùng ven biển và các sông lớn. Bài tập 1: - Thái Bình có mật độ dân số khá cao. Cao nhất là TX.Thái Bình và thấp nhất là huyện Tiền Hải. Bài tập 2: - Qua sự thay đổi của hình dáng tháp cho thấy Dân số TP.HCM già đi. Bài tập 3: - Những khu vực tập trung đông dân: Đông, Nam Á, Đông Á, Nam Á. - Các đô thị lớn thường phân bố ở ven biểnvà dọc theo các con sông lớn. 4. CỦNG CỐ: (5PH) Củng cố lại các kiến thức, lưu ý học sinh những kỹ năng cần đạt được. Nhận xét: Biểu dương những kết quả tốt của học sinh, khen ngợi những học sinh họat động tíach cực. 5. DẶN DÒ: (1ph) Oân lại phần các đới khí hậu chính trên trái đất. Rút kinh nghiệm: Phần hai : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ Chương I : MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG Tuần : Ngày soạn: Tiết : Ngày dạy : Bài 5. ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS cần biết Xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới nóng. Trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ và lượng mưa cao quanh năm, có rừng rậm thường xanh quanh năm ). Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh năm. Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn mô tả và qua ảnh chụp. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Chuẩn bị của giáo viên: Lược đồ các kiểu môi trường trong đới nóng. Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Xingapo. Tranh, ảnh về rừng rậm xanh quanh năm. Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu bài trước ở nhà. Sưu tầm tranh, ảnh về các kiểu rừng ở đới nóng. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Ổn định lớp : (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật . 2. Kiểm tra bài cũ :(4ph) [?] Những khu vực tập trung đông dân ở Châu Á? Các đô thị lớn ở Châu Á thường phân bố ở đâu? Trả lời: Các khu vực tập trung đông dân ở Châu Á là Nam Á, Đông Á và Đông Nam Á. Các đô thị lớn ở Châu Á thường phân bố ven biển và ven khu vực các con sông lớn. 3. Giảng bài mới: Vào bài: 1ph Trên trái đất, ở vành đai thiên nhiên bao quanh xích đạo nằm giữa 2 chí tuyến có một môi trường và diện tích không lớn nhưng là nơi rất thuận lợi cho điều kiện sống? Nằm trong đới khí hậu nào? Thiên nhiên ra sao? Các họat động: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính 10' 9ph 13' Hướng dẫn HS quan sát lược đồ 5.1 [?] Hãy xác định trên lược đồ vị trí đới nóng. Đới nóng nằm giữa hai chí tuyến nên gọi là đới nóng nội chí tuyến. [?] Hãy so sánh diện tích đới nóng với diện tích phần đất nổi trên bề mât Trái Đất ? [?] Tìm và xác định các kiểu môi trường thuộc đới nóng? Môi trường hoang mạc vừa đới nóng, vừa có trong đới ôn hòa nên môi trường nên môi trường này sẽ được tìm hiểu riêng. [?] Hãy xác định môi trường xích đạo ẩm trên lược đồ. Hướng dẫn học sinh quan sát, phát triển biểu đồ KH ở Xingapo. Chuẩn xác và ghi bảng. [?] Quan sát cq rừng rậm và lát cắt rừng rậm quanh năm, cho biết rừng rậm xanh quanh năm phân thành mấy tầng? [?] Nêu đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm? [?] Vì sao rừng ở đây lại mọc rậm rạp? Ngòai ra, trong môi trường xích đạo ẩm còn có kiểu rừng sác (rừng ngập mặn) Nêu vai trò trong rừng ngập mặn. Đới nóng nằm giữa hai chí tuyến trãi từ tây sang đông. Chiếm diện tích khá lớn trên phần đất nổi của Trái Đất. Môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, môi trường nhiệt đới gió mùa và môi trường hoang mạc. Học sinh đọc đọan cuối trong SKG_Tr15. Khỏang từ 50B đến 50N. Thảo luận 3ph và báo cáo kết quả: MĐTB: 250 - 280. Lượng mưa năm từ 1500 mm đến 2500 mm. KL: Nóng ẩm và mưa nhiều quanh năm. Năm tầng: Tầng cây vượt tán, tầng cây gỗ cao, tầng cây gỗ cao TB, tầng cây bụi và tầng cỏ quyết. Rừng mọc rậm rạp, xanh tươi và phân thành nhiều tầng tán. Do điều kiện nắng nóng ẩm cao và mưa nhiều. Học sinh đọc đọan cuối SGK Tr17 để thấy được sự phong phú và đa dạng của hệ thực vật và động vật của kiểu rừng rậm xanh quanh năm. I. Đới nóng : Đới nóng nằm trãi dài giữa hai đường chí tuyến thành một vành đai bao quanh Trái Đất . - Gồm có bốn kiểu môi trường : môi trường xích đạo ẩm, môi trương nhiệt đới, môi trường nhiệt đới gió mùa, và môi trường hoang mạc . II. Môi trường xích đạo ẩm : 1. Khí hậu : - Môi trường xích đạo ẩm nằm trong khoảng từ 5o B đến 5oN, nắng nóng và mưa nhiều quanh năm. 2. Rừng rậm xanh quanh năm : - Điều kiện nắng nóng thuận lợi cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển . - Trong rừng có nhiều loài cây, mọc thành nhiều tầng rậm rạp và có nhiều loài chim thú sinh sống . 4.CỦNG CỐ :(6ph) - Đới nóng có những kiểu môi trường nào? Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào? - Nêu đặc điểm coơ bản của môi trường xích đạo? - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 – 4 SGK. 5. DẶN DÒ :(1ph) Về nhà tìm hiểu môi trường nhiệt đới. Sưu tầm cảnh quan xavan. Tuần : Ngày soạn: Tiết : Ngày dạy : Bài 6. MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI MỤC TIÊU BÀI HỌC: giúp cho HS Nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời kì khô hạn) và của khí hậu nhiệt đới (nóng quanh năm và lượng mưa thay đổi : càng về gần chí tuyến càng giảm dần và thời kì khô hạn càng kéo dài). Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xavan hay đồng cỏ cao nhiệt đới. Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa cho HS. Củng cố kĩ năng nhận biết môi trường địa lí cho HS qua ảnh chụp. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Chuẩn bị của giáo viên: Bản đồ khí hậu thế giới . Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường nhiệt đới. Ảnh cảnh quan xavan, đồng cỏ và động vật trên xavan. Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu bài trước ở nhà. Tìm một số ảnh cảnh quan xavan, đồng cỏ. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Ổn định lớp : (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ :(5ph) Câu hỏi 1: Hãy kể tên các kiểu môi trường trong đới nóng? Đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm? Trả lời: Đới nóng nằm giữa 2 chí tuyến trãi dài thành một vành đai bao quanh Trái Đất với bốn môi trường: MT xích đạo ẩm, MT nhiệt đới, MT nhiệt đới gió mùa và môi trường hoang mạc. Môi trường xích đạo ẩm nắm trong khoảng từ 50B đến 50N với đặc điểm nóng, ẩm mưa nhiều quanh năm. 3. Giảng bài mới: Vào bài: 1ph Trong đới nóng, khu vực chuyển tiếp giữa môi trường xích đạo ẩm đến vĩ độ 300 ở cả hai bán cầu là môi trường nào? Môi trường này có những đặ điểm gì về khí hậu, thiên nhiên ở đây như thế nào? Ta cùng nghiên cứu bài 6: Môi trường nhiệt đới. Bài mới: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nộ

File đính kèm:

  • docgiao an dia li 7(1).doc