Giáo án Địa lý 8 bài 32: Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta

 BÀI 32:

 CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ

 THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA.

I- MỤC TIÊU

 Sau bài học, HS cần:

 Nắm được những nét đặc trưng về khí hậu và thời tiết của hai mùa: mùa gió Đông Bắc và mùa gió Tây Nam.

 Thấy được sự khác biệt về thời tiết, khí hậu của 3 miền: Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ. đại diện 3 trạm Hà Nội, Huế, TP Hồ Chí Minh.

 Thấy được những khó khăn do khí hậu mang lại cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta.

Rèn luyện kĩ năng phân tích biểu đồ khí hậu, phân tích bảng số liệu về mùa bão để thấy được sự khác biệt về khí hậu thời tiết 3 miền.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 893 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 8 bài 32: Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28– Tiết 37 Bài 32: Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta. Ngày soạn: 12 / 3 / 2008 Ngày dạy: 20 / 3 / 2008 Mục tiêu Sau bài học, HS cần: Nắm được những nét đặc trưng về khí hậu và thời tiết của hai mùa: mùa gió Đông Bắc và mùa gió Tây Nam. Thấy được sự khác biệt về thời tiết, khí hậu của 3 miền: Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ. đại diện 3 trạm Hà Nội, Huế, TP Hồ Chí Minh. Thấy được những khó khăn do khí hậu mang lại cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta. Rèn luyện kĩ năng phân tích biểu đồ khí hậu, phân tích bảng số liệu về mùa bão để thấy được sự khác biệt về khí hậu thời tiết 3 miền. Phương tiện Bản đồ khí hậu Việt Nam. Biểu đồ khí hậu Atlat Địa lí VN. Hoạt động trên lớp Kiểm tra bài cũ Bài mới. Giới thiệu bài: Khác với các vùng nội chí tuyến khác, khí hậu Việt nam có sự phân hoá theo mùa rất rõ rệt. Sự biến đổi của khí hậu nước ta có nguyên nhân chính là sự luân phiên hoạt động của gió mùa đông bắc và gió mùa tây nam. Chế độ gió mùa đã chi phối sâu sắc diễn biến thời tiết và khí hậu nước ta trong từng mùa và trên các vùng lãnh thổ nước ta như thế nào? Đó chính là những vấn đề mà chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài học hôm nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính (Ghi bảng) HĐ1: cả lớp/ cá nhân GV: Khí hậu nước ta có hai đặc điểm chính. Chúng ta sẽ nghiên cứu đặc điểm thứ nhất của khí hậu nước ta: tính chât nhiệt đới gió mùa ẩm. GV: Cho HS quan sát bảng: Nhiệt độ một số địa phương trong cả nước và nêu câu hỏi: ? Dựa vào bảng số liệu em hãy nhận xét về nhiệt độ TB của các địa phương trong cả nước? HS: Tất cả các địa phương đều có nhiệt độ TB năm trên 210C. GV: Chuẩn kiến thức, cho HS ghi bài GV: với nhiệt độ trên 210C, khí hậu nước ta đạt tiêu chuẩn của khí hậu nhiệt đới. ? Vậy em hãy giải thích vì sao nhiệt độ cao như vậy? HS: Do nước ta nhận được lượng nhiệt và bức xạ mặt trời lớn: + Số giờ nắng trong năm: 1400-3000h + Mỗi năm nhận được 1 triệu Kilô calo/ m2 ? Tại sao nước ta có thể nhận được nguồn nhiệt năng to lớn như vậy? HS: Do vị trí nội chí tuyến . GV: Cho HS qan sát bảng số 2: Hoạt động nhóm: 4 nhóm Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm. Mỗi nhóm nghiên cứu một khu vực và lập bảng so sánh địa hình của các khu vực + Nhóm 1: Vùng núi ĐBBB + Nhóm 2: Vùng núi TBBB + Nhóm 3: Vùng núi Trường Sơn Bắc + Nhóm 4: Vùng núi và cao nguyên TS Nam Bước 2: HS thảo luận nhóm dưới sự hướng dẫn của GV, sau đó cử đại diện trình bày kết quả. So sánh theo cacs nội dung sau: + Phạm vi phân bố + Độ cao TB, đỉnh cao nhất + Hướng núi chính + Nham thạch và cảnh đẹp nổi tiếng + ảnh hưởng của địa hình tới khí hậu Gv hỏi các ý chính và kết hợp chỉ trên bản đồ. Bước 3: GV chuẩn xác kiến thức vào bảng sau. 1. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. a. Tính chất nhiệt đới Nhiệt độ TB năm của không khí đều vượt 210C - Nước ta nhận được lượng nhiệt dồi dào: + Số giờ nắng trong năm: 1400-3000h + Mỗi năm nhận được 1 triệu Kilô calo/ m2 Vùng núi Đông Bắc Vùng núi Tây Bắc Độ cao thấp Độ cao lớn Cao nhất là Tây Côn Lĩnh: 2419m Cao nhất là Phan-xi-păng: 3143m Gồm nhiều dải núi chạy theo hướng vòng cung, mở rộng về phía Bắc và qui tụ ở Tam Đảo Gồm nhiều dải núi chạy song song theo hướng TB-ĐN Các dải núi chính: CC Sông Gâm CC Ngân Sơn CC Bắc Sơn CC Đông Triều Các dải núi chính: Hoàng Liên Sơn Các SN đá vôi dọc sông Đà Các dải núi biên giới Việt Lào: Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh, sông Mã - Địa hình đón gió ĐB vào sâu, khí hậu lạnh nhất cả nước. - Địa hình chắn gió ĐB và gió TN gây hiệu ứng phơn mạnh, khí hậu khô hạn. Nhiều vành đai tự nhiên theo chiều cao Địa hình Cacxtơ phổ biến Địa hình Cacxtơ phổ biến Cảnh đẹp nổi tiếng: Ba Bể, Hạ Long Cảnh đẹp nổi tiếng: Sa Pa, Mai Châu Vùng núi Trường Sơn Bắc Vùng núi và CN TS Nam Từ phía Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã Từ nam BM đến Đông Nam Bộ Vùng núi thấp. Có 2 sườn không đối xứng Vùng đồi và CN Hùng vĩ Cao nhất là Pu Lai Leng: 2711m, Rào cỏ: 2235m Cao nhất là Đỉnh Ngọc Linh: 2598m, Chư Yang Sin: 2045m Hướng TB-ĐN Vùng CN đất đỏ rộng lớn, xếp tầng tạo thành cánh cung - Địa hình chắn gió TN gây hiệu ứng phơn mạnh gây mưa lớn cho Tây Trường Sơn, sườn Đông chịu thời tiết gió Tây khô nóng. Địa hình chắn gió ĐB ở dãy Bạch Mã nên khí hậu có hai mùa: mùa mưa và mùa khô Cảnh đẹp nổi tiếng: Phong Nha- Kẻ Bàng Cảnh đẹp nổi tiếng: Cn Lang Bi ang, Đà Lạt Hoạt động của GV và HS Nội dung chính (Ghi bảng) GV giới thiệu về toàn bộ khu vực đồi núi trên lãnh thổ. xác định phạm vi của các đồng bằng Đồng Bằnóngong Hồng Đồng bằng sông Cửu Long ĐB Duyên Hải miền Trung Hoạt động nhóm: 4 nhóm Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm. Mỗi nhóm nghiên cứu một khu vực Gv hỏi các ý chính và kết hợp chỉ trên bản đồ Bước 3: GV chuẩn xác kiến thức vào sơ đồ sau: 2. Khu vực Đồng bằng Đặc điểm cơ bản của địa hình Việt Nam Đồng bằng châu thổ hạ lưu sông Đồng bằng duyên hải Đồng bằng DH Miền Trung: Diện tích Đặc điểm địa hình: Đồng bằng sông Cửu Long Diện tích Đặc điểm địa hình: Đồng bằng sông Hồng Diện tích Đặc điểm địa hình: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính (Ghi bảng) Hoạt động nhóm: 4 nhóm ? Nêu đặc điểm địa hình bờ biển nước ta? ? Địa hình bờ biển bồi tụ và mài mòn có đặc điểm gì? +) Bồi tụ: là kết quả của quá trình bồi tụ ở vùng cửa sông và ven biển do phù sa sông bồi đắp +) Mài mòn: bờ biển khúc khuỷu với các mũi đá, vũn vịnh sâu và các đảo sát bờ. 3. Địa hình bờ biển và thềm lục địa - Bờ biển dài 3260 km. có hai dạng chính là bồi tụ và mài mòn Củng cố, dặn dò Làm bài tập củng cố trong SGk

File đính kèm:

  • docBai 32.doc
Giáo án liên quan