Giáo án Địa lý 8 bài 34: Các hệ thống sông lớn ở nuớc ta

 BÀI 34:

 CÁC HỆ THỐNG SÔNG LỚN Ở NUỚC TA

I- MỤC TIÊU

 Sau bài học, HS cần năm:

 Vị trí, tên gọi của chín hệ thống sông lớn

 Đặc điểm 3 vùng thuỷ văn (Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ)

 Một số hiểu biết về khai thác nguồn lợi của sông ngòi và giải pháp phòng chống lũ lụt trên các sông.

 Rèn kĩ năng xác định vị trí các lưu vực sông, hệ thống sông.

II- PHƯƠNG TIỆN

Bản đồ mạng lưới sông ngòi Việt Nam

 Lược đồ hệ thống sông lớn ở Việt Nam.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1122 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 8 bài 34: Các hệ thống sông lớn ở nuớc ta, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29– Tiết 39 Bài 34: Các hệ thống sông lớn ở nuớc ta Ngày soạn: 19 / 3 / 2008 Ngày dạy: 27/ 3 / 2008 Mục tiêu Sau bài học, HS cần năm: Vị trí, tên gọi của chín hệ thống sông lớn Đặc điểm 3 vùng thuỷ văn (Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ) Một số hiểu biết về khai thác nguồn lợi của sông ngòi và giải pháp phòng chống lũ lụt trên các sông. Rèn kĩ năng xác định vị trí các lưu vực sông, hệ thống sông. Phương tiện Bản đồ mạng lưới sông ngòi Việt Nam Lược đồ hệ thống sông lớn ở Việt Nam. Hoạt động trên lớp Kiểm tra bài cũ ? Vì sao sông ngòi nước ta có hai hướng chính là TB-ĐN và vòng cung, có hai mùa : mùa lũ và mùa cạn? ? Cho biết những thuận lợi và khó khăn do sông ngòi mang lại? Bài mới. Giới thiệu bài: (SGK) Hoạt động của GV và HS Nội dung chính (Ghi bảng) GV: Tiêu chí đánh giá một hệ thống sông lớn: Diện tích lưu vực tối thiểu>10.000 km2 ? Đọc bảng 34.1 và cho biết những hệ thống sông nào của Bắc Bộ, của Trung Bộ và Nam Bộ? HĐ: Nhóm Bước 1: GV: Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu một nội dung: Nhóm 1: Đặc điểm mạng lưới sông ngòi.Bắc Bộ Nhóm 2: : Đặc điểm mạng lưới sông ngòi.Trung Bộ Nhóm 3: : Đặc điểm mạng lưới sông ngòi.Nam Bộ (Gợi ý: Nêu được: +) Mạng lưới sông +) Chế độ nước +) Hệ thống sông chính Bước 2: HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện báo cáo kết quả thảo luận. GV: Chuẩn kiến thức Hoạt động: Cả lớp Cả lớp thảo luận vấn đề sau: Những thuận lợi và khó khăn? Biện pháp phòng lũ? GV: Cug cấp cho HS thông tin về những thiệt hại do lũ lụt gây ra ở đây. HS: đưa thêm thông tin mình sưu tầm được. GV: Kết luận 1. Sông ngòi Bắc Bộ - Dày đặc, hình nan quạt - Chế độ nước thất thường - Hệ thống sông chính: S. Hồng 2. Sông ngòi Trung Bộ - Ngắn, dốc - Lũ vào thu đông, nhanh và đột ngột - Hệ thống sông chính: S. Mã, S. Đà Rằng 3. Sông ngòi Nam Bộ - Chế độ nước khá điều hoà - Mùa lũ từ tháng 7-11 - Hệ thống sông chính: S. Cửu Long, Đồng Nai... 4. Vấn đề sống chung với lũ ở Đồng bằng sông Cửu long. Thuận lợi: Thau chua, rửa mặn đất đồng bằng Bồi đắp phù sa tự nhiên, mở rộng đồng bằng. Du lịch sinh thái, gt Thuỷ sản dồi dào. Khó khăn - gây ngập lụt, pha hoại mùa màng, dịch bệnh, chết người... Biện pháp Đắp đê ngăn lũ Tiêu lũ qua kênh rạch Cư trú trên những vùng đất cao... Củng cố, dặn dò Làm bài tập củng cố trong SGk Chuẩn bị bài ở nhà và làm bài tập trong Tập bản đồ. Chuẩn bị thực hành

File đính kèm:

  • docBai 34.doc