BÀI 5:
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
I- MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
-Biết so sánh số liệu để nhận xét sự gia tăng dân số các châu lục, thấy được các đặc điểm dân cư châu Á: có số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số châu Á đạt mức trung bình của thế giới.
-Quan sát ảnh và lược đồ nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc cùng chung sống trên lãnh thổ châu Á.
-Tên các tôn giáo lớn, sơ lược về sự ra đời của các tôn giáo này.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 767 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 8 bài 5: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 – Tiết 5
Bài 5:
đặc điểm dân cư, xã hội châu á
Ngày soạn: 08/ 9/ 2007
Ngày dạy: 18/ 9/ 2007
Mục tiêu
Sau bài học, HS cần:
Biết so sánh số liệu để nhận xét sự gia tăng dân số các châu lục, thấy được các đặc điểm dân cư châu á: có số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số châu á đạt mức trung bình của thế giới.
Quan sát ảnh và lược đồ nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc cùng chung sống trên lãnh thổ châu á.
Tên các tôn giáo lớn, sơ lược về sự ra đời của các tôn giáo này.
Phương tiện
Bản đồ các nước trên thế giới.
Lược đồ, ảnh trong SGK.
Tranh, ảnh về các cư dân châu á.
Hoạt động trên lớp
Mở bài:
Châu á là một châu lục đông dân trên thế giới. Đây là nơi có người cổ sinh sống và là nơi xuất hiện của nhiều nền văn minh lâu đời trên Trái Đất. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về những đặc điểm nổi bật của dân cư châu á.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính (Ghi bảng)
HĐ1: Cả lớp
GV: Hướng dẫn HS đọc bảng số liệu 5.1:Dân số các châu lục qua một số năm.
? Dựa vào bảng 5.1, hãy nhận xét về số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu á so với các châu lục khác?
HS : Trả lời câu hỏi
GV: Ghuẩn kiến thức
? Nguyên nhân làm cho tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu á thấp hơn một số châu lục trên TG?
HĐ 2: Cá nhân
Buớc 1:
- GV hướng đãn HS tìm hiểu kĩ hình 5.2- SGK
- GV nêu câu hỏi cho Hs tìm hiểu.
? Dựa vào hình 5.1 kết hợp vốn hiểu biết hãy cho biết:
Dân cư châu á thuộc các chủng tộc nào? Sự phân bố của các chủng tộc đó?
So sánh thành phần chủng tộc của châu á và châu Âu?
Buớc 2: HS lên bảng trả lời câu hỏi. Gv chuẩn kiến thức.
GV: các luồng di dân và việc mở rộng giao lưu đã dẫn đến sự hợp huyết giữa các chủng tộc, các dân tộc trong mỗi quốc gia.
HĐ 3: Nhóm
GV: Cho HS đọc nội dung phần 3-sgk sau đó chia nhóm HS và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
? Hãy hoàn thành bảng sau:
Tôn giáo
Nơi xuất hiện
Thời gian xuất hiện
Một số đặc điểm chính
ấn độ giáo
Phật giáo
Thiên chúa giáo
Hồi giáo
HS: Cử đại diện của 2 nhóm lên điền vào bảng (mỗi nhóm điền 2 tôn giáo)
GV: cùng HS cả lớp rút ra nhận xét.
GV chuẩn kiến thức
GV: Đọc thêm cho HS nghe một số đặc điểm nổi bật của các tôn giáo: số lượng tín đồ, một số qui định cơ bản để phân biệt các tôn giáo, tầm ảnh hưởng
1- một châu lục đông dân nhất trên thế giới.
- Châu á là châu lục có số dân đông nhất thế giới. Năm 2002 là 3766 triệu người.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu á là 1,3%, bằng mức trung bình TG.
2 - các đới cảnh quan tự nhiên
- Dân cư châu á thuộc nhiều chủng tộc khác nhau.
+ Môn-gô-lô-it: Bắc á, Đông á, Đông Nam á.
+ Ơ-rô-pê-ô-it: Trung á, Nam á, Tây Nam á.
+ Ô-xtra-lô-it: Nam á và các đảo của Đông Nam á.
3. nơI ra đời của các tôn giáo lớn.
- Châu á là nơi xuất hiện của 4 tôn giáo lớn nhất trên thế giới: ấn Độ giáo, Thiên chúa giáo, Phật giáo, Hồi giáo.
- Các tôn giáo có ảnh hưởng nhiều đến tình hình phát triển kinh tế-xã hội của các quốc gia và khu vực.
Củng cố, dặn dò
Làm bài tập củng cố số 1,3 - trang 18-SGK.
Hướng dẫn làm bài tập 2-SGK: vẽ biểu đồ dân số châu á qua các năm.
Làm bài tập trong Tập bản đồ ở nhà.
- Đọc trước bài 6 ở nhà.
Phần bổ sung:
File đính kèm:
- Bai 5.doc