BÀI 8:
SỰ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ – XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á
I- MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
Nắm vững đặc điểm phát triển của các ngành kinh tế của châu á: nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
Biết được đặc điểm phân bố của một số loại cây trồng vật nuôI và giải thích được sự phân bố đó.
Biết đọc lược đồ nông nghiệp châu á để khai thác kiến thức mới. Rèn kỹ năng đọc bảng số liệu kinh tế và rút ra nhận xét.
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 608 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 8 bài 8: Sự phát triển kinh tế – xã hội các nước Châu Á, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 – Tiết 10.
Bài 8:
Sự phát triển
kinh tế – xã hội các nước châu á
Ngày soạn: 17 / 10/ 2007
Ngày dạy: 23/ 10/ 2007
Mục tiêu
Sau bài học, HS cần:
Nắm vững đặc điểm phát triển của các ngành kinh tế của châu á: nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
Biết được đặc điểm phân bố của một số loại cây trồng vật nuôI và giải thích được sự phân bố đó.
Biết đọc lược đồ nông nghiệp châu á để khai thác kiến thức mới. Rèn kỹ năng đọc bảng số liệu kinh tế và rút ra nhận xét.
Phương tiện
Tranh ảnh về các hoạt động kinh tế của các nước châu á.
Bảng phụ
Hoạt động trên lớp
1. Kiểm tr bài cũ
Câu 1: Đánh dấu vào ý em cho là đúng trong những câu sau đây:
1. Nước nào dưới đây không phải là nước CN mới:
a. Xingapo b. Hàn Quốc c. Đài Loan d. Trung Quốc
2. Việt nam, Lào, Mianma thuộc nhóm nước có thu nhập:
a. Cao b. Thấp c. TB trên d. TB dưới
3. Nước có thu nhập bình quân đầu người cao nhất châu á là:
a. Nhật Bản b. Trung Quốc c. Cô-oet d. Hàn Quốc
4. Câu nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm kinh tế các nước châu á hiện nay:
a. Có trình độ phát triển cao trên thế giới.
b. Nền kinh tế kiệt quệ, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
c. Đã có nhiều chuyển biến nhưng vẫn còn nhiều nước có thu nhập thấp, trình độ phát triển kinh tế giữa các nước chênh lệch nhiều.
d. Cả 3 ý trên đều sai.
2. Bài mới.
Giới thiệu bài:
Nền kinh tế các nước châu á hiện nay đang có nhièu chuyển biến tích cực. Các ngành kinh tế đạt được nhiều thành tích cao. Vậy sự phát triển của các ngành kinh tế các nước châu á như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu các nội dung kiến thức này qua bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính (Ghi bảng)
HĐ1: Cá nhân/ nhóm
GV: Chia lớp thàng 4 nhóm cho HS thảo luận câu hỏi sau:
? Dựa vào nội dung của phần 1-SGK và lược đồ hình 8.1 hãy nêu tên và sự phân bố của các sản phẩm nông nghiệp châu á? Rút ra nhận xét? (Theo khu vực: Đông nam á, Nam á, Đông á, Tây nam á, nội địa, bắc á)
- Nêu một số thành tựu của ngành trồng cây lương thực của châu á?
- Những nước sản xuất và xuất khẩu gạo nhiều nhất trên thế giới là những nước nào?
HS : Trả lời câu hỏi
ĐNA, ĐA, NA: lúa gạo, lúa mì, ngô, chè, cao su, cọ dầu, dừa, cà phê, ăn quả, lợn, trâu bò, cừu
TNA, nội địa khô hạn: cừu, bông, chà là, lúa mì.
Bắc á: tuần lộc.
NX: Cơ cấu sp NN đa dạng.
GV: Chuẩn kiến thức
* Cây lúa gạo là loại cây quan trọng nhất ở châu á.
HĐ 2: cá nhân.
? Nêu nhận xét về cơ cấu ngành và trình độ phát triển CN của các nước châu á?
? Dựa vào bảng 8.1 kết hợp vốn hiểu biết hãy cho biết:
Các nước có sản lượng khai thác than và dầu khí lớn nhất châu á?
(Trung Quốc, A-rập Xê-ut)
Nước nào chủ yếu khai thác để xuất khẩu hoặc tiêu dùng trong nước?
( A-rập Xê-ut, Cô-oet, Trung Quốc, ấn Độ)
HS trả lời câu hỏi. Gv chuẩn kiến thức.
? Hãy nêu VD về một số sản phẩm công nghiệp cơ khí và luyện kim mà em biết? Nhận xét sự phát triển của các ngành này ở các nước châu á?
? Tại sao ngành CN sx hàng tiêu dùng lại phát triển ở hầu hết các quốc gia châu á?
(- Nguyên liệu sẵn có.
- Thị trường tiêu thụ lớn.
- Lao động dồi dào.
- Cần ít vốn, trình độ phát triển không cao.
HĐ: cá nhân
? Ngành dịch vụ bao gồm các ngành nhỏ nào?
GV: Hướng dẫn HS làm việc với bảng 7.2 (SGK) và cho biết:
- Tỉ trọng của ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước: Nhật bản, Hàn Quốc, việt nam, Lào, Mianma.
( NB, HQ: chiếm tỉ trọng cao.
- VN, Lào: chiếm tỉ trọng thấp)
- Nhận xét mối quan hệ giữa tỉ trọng ngành dịch vụ và thu nhập bình quân theo đầu người?
( Tỉ trọng ngành dịch vụ càng cao thì thu nhập bình quân theo đầu người cũng lớn hơn)
GV: cung cấp một số thông tin về các ngành dịch vụ của các nước châu á: du lịch, GTVT, BCVT
1. Nông nghiệp
- Các cản phẩm nông nghiệp rất đa dạng.
- Lúa gạo là cây trồng quan trọng nhất của châu á.
- Ngành trồng cây lương thực có nhiều thành tựu nổi bật: chiếm 93% sl lúa gạo và 39% sl lúa mì của thế giới.
- TQ và ấn độ là các nước sx nhiều gạo nhất và Thái Lan và Việt Nam là những nước XK nhiều nhất trên thế giới.
2 – Công nghiệp
- Khá đa dạng nhưng phát triển không đều.
- CN khai khoáng phát triển mạnh ở nhiều nước tạo nguồn hàng XK và tiêu dùng trong nước.
- CN luyện kim, cơ khíphát triển ở một số quốc gia như: NB, TQ, Hàn Quốc
- CN sx hàng tiêu dùng phát triển ở nhiều quốc gia châu á.
3. dịch vụ
- Đang được chú trọng ở các nước châu á?
- Hiện nay ngành dịch vụ đang chiếm tỉ trọng cao ở các nước phát triển của châu á như NB, HQ..
Củng cố, dặn dò
Làm bài tập củng cố số 1,2 -SGK.
Làm bài tập trong Tập bản đồ.
- Đọc trước bài 9 ở nhà.
Phần bổ sung:
File đính kèm:
- Bai 8.doc