Tiết 19 - Bài 15
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á
I. Mục tiêu bài học
a. Kiến thức
Học sinh cần:
- Thấy được ĐNA có dân số đông, dân số tăng khá nhanh, sự phân bố dân cư gắn liền với đặc điểm kinh tế nông nghiệp với ngành chính là trồng trọt, trong đó trồng lúa nước chiếm vị trí hàng đầu.
- Biết được sự đa dạng trong văn hóa của khu vực.
- Phân tích những thuận lợi và khó khăn của dân cư, xã hội của ĐNA đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
b. Kĩ năng
- Có kỹ năng phân tích, so sánh số liệu, sử dụng các tư liệu.
89 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 759 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 8 học kì II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:.
Ngày dạy:...
Tiết 19 - Bài 15
Đặc điểm dân cư, xã hội đông nam á
I. Mục tiêu bài học
a. Kiến thức
Học sinh cần:
- Thấy được ĐNA có dân số đông, dân số tăng khá nhanh, sự phân bố dân cư gắn liền với đặc điểm kinh tế nông nghiệp với ngành chính là trồng trọt, trong đó trồng lúa nước chiếm vị trí hàng đầu.
- Biết được sự đa dạng trong văn hóa của khu vực.
- Phân tích những thuận lợi và khó khăn của dân cư, xã hội của ĐNA đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
b. Kĩ năng
- Có kỹ năng phân tích, so sánh số liệu, sử dụng các tư liệu.
II. Các phương tiện dạy học.
- Bản đồ phân bố dân cư Châu á.
- Bản đồ tự nhiên ĐNA.
- Tranh ảnh, tư liệu về các tôn giáo.
III. Hoạt động trên lớp.
A. Tổ chức lớp
B. Kiểm tra
- Trình bày đặc điểm ĐNA và ý nghĩa của các đồng bằng châu thổ thuộc khu vực này. Nêu đặc điểm gió mùa mùa hạ, mùa đông. Vì sao lại có đặc điểm khác nhau?
- Quan sát hình 14.1 và 15.1 cho biết tên các quốc gia có sông Mê Công chảy qua. Cửa sông thuộc địa phận nào, đổ vào biển nào? vì sao có chế độ nước sông Mê Công thay đổi theo mùa?
C. Bài giảng:
Hoạt động của GV – HS
Nội dung bài dạy
HĐ 1: Nhóm HT
* Nhóm số lẻ:
Dựa vào bảng 15.1 + hình 15.1 + bản đồ tự nhiên ĐNA, thực hiện công việc sau:
? So sánh số dân, MĐDS trung bình, tỷ lệ tăng dan số hàng năm của khu vực ĐNA so với Châu á và thế giới.
? NX và giải thích sự phân bố dân cư các nước ĐNA.
* Nhóm số chẵn:
Dựa vào bảng 15.2 + hình 15.1, cho biết:
1. Đặc điểm dân cư.
- Lao động dồi dào.
- thị trường
- Dân số trẻ.
? ĐNA có bao nhiêu nước? Kể tên nước, tên thủ
đô của từng nước? Những nước nào nằm trên bán đảo Trung ấn, nằm trên quần đảo Mã Lai, nước nào vừa nằm trên bán đảo Trung ấn lại nằm trên quần đảo Mã Lai?
? So sánh diện tích và dân số của nước ta với các nước trong khu vực?
? Những ngôn ngữ nào được dùng phổ biến trong các quốc gia ĐNA? Điều này ảnh hưởng gì tới công việc giao lưu giữa các nước trong khu vực.
- Các nước trong quần đảo có lợi thế.
- Các nước còn lại có khó khăn trong giao tiếp do không chung thứ tiếng để sử dụng.
Đại diện nhóm phát biểu, HS khác nhận xét, bổ sung - GV chuẩn kiến thức.
- Dân số đông: Năm 2002 có 536 triệu người.
- Tỷ lệ tăng dân số nhanh 1,5%. Mật độ tương đối cao 1197/km2. Phân bố không đều.
- Dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng châu thổ và ven biển.
HĐ2: Nhóm.
* Nhóm số chẵn: Dựa vào nội dung SGK và sự hiểu biết:
? Tìm những nét chung, nét riêng trong sản xuất, sinh hoạt của người dân ĐNA.
? Tại sao lại có những nét tương đưồng trong sinh hoạt sản xuất.
- Gợi ý:
+ Nét chung: cùng trồng lúa nước, sử dụng trâu bò làm sức kéo, gạo là lương thực chính, ít dùng thịt, sữa, làm nương, trò chơi, điệu múa..., người nông dân sống thành làng, bản...
+ Nét riêng: tính cách, tập quán, văn hóa từng dân tộc không trộn lẫn.
- Giải thích:
ĐNA có các biển vịnh ăn sâu vào đất liền cho các luồng di dân giữa đất liền và hải đảo, sự giao lưu văn hóa giữa các dân tộc, các quốc gia.
* Nhóm số lẻ: Dựa vào ND SGK + bảng 15.2 và sự hiểu biết trả lời câu hỏi sau:
? Tình hình chính trị của ĐNA có gì thay đổi từ trước tới nay?
2. Đặc điểm xã hội
? Đặc điểm dân số, phân bố dân cư, sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của các nước ĐNA tạo thuận lợi và khó khăn gì cho sự hợp tác giữa các nước?
- Gợi ý:
- Thuận lợi:
+ Dân đông -> kết cấu dân số trẻ -> nguồn lao động và thị trường tiêu thụ lớn.
+ Phát triển sản xuất lương thực (trồng lúa gạo).
+ Đa dạng về văn hóa -> có sự đa dạng trong văn hóa dân tộc nên thu hút khách du lịch.
- Khó khăn:
+ Ngôn ngữ khác nhau -> giao tiếp khó khăn, có sự khác biệt giữa miền núi, cao nguyên với đồng bằng nên sự chênh lệch về phát triển kinh tế.
- Đại diện nhóm phát biểu, HS nhóm khác nhận xét bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
-Các nước trong khu vực có những nét tương đồng trong lịch sử đấu tranh giành độc lập dân tộc. Trong sản xuất và sinh hoạt, có nét chung là: trồng lúa, dùng trâu bò, sống thành làng bản; có nét riêng là vừa có sự đa dạng trong văn hóa dân tộc nên thuận lợi cho sự hợp tác toàn diện giữa các nước.
D. Củng cố
1. Trình bày đặc điểm dân cư ĐNA và đánh giá những thuận lợi, khó khă của nó đối với phát triển kinh tế - xã hội.
2. CMR: Các nước ĐNA vừa có những nét tương đồng, vừa đa dạng về văn hóa.
3. Sắp xếp các nước ĐNA về diện tích và dân số từ bé đến lớn.
E. Hướng dẫn về nhà
- Các câu hỏi và bài tập cuối bài trong SGK.
- HS làm bài tập của bài 15 - tập bản đồ BT và thực hành
Duyệt của tổ trưởng tổ chuyên môn
Nguyễn Thị Hồng Nhung
Ngày soạn:.
Ngày dạy:...
Tiết 20 - Bài 16
Đặc điểm kinh tế các nước đông nam á
I. Mục tiêu bài học
a, Kiến thức
Học sinh cần:
- Nắm được các nước ĐNA có sự tăng trưởng kinh tế nhanh nhưng chưa vững chắc. Ngành nông nghiệp vẫn chiếm vai trò chính, tuy nhiên ở một số nước công nghiệp trở thành ngành kinh tế quan trọng.
- Giải thích được các đặc điểm của kinh tế ĐNA: do đó sự thay đổi trong định hướng và chính sách phát triển kinh tế cho nền kinh tế bị tác động từ bên ngoài, phát triển kinh tế nhưng chưa chú ý đến bảo vệ môi trường. Nông nghiệp vẫn đóng góp tỷ lệ đáng kể trong cơ cấu GDP.
b, Kĩ năng
- Có kỹ năng phân tích bảng số liệu, đọc bản đồ, phân tích các mối liên hệ địa lý.
II. Các phương tiện dạy học.
- Bản đồ kinh tế các nước Châu á.
- Tranh ảnh về các hoạt động kinh tế của các quốc gia trong khu vực ĐNA.
III. Hoạt động trên lớp.
A. Tổ chức lớp
B. Kiểm tra
- Dựa vào lược đồ hình 6.1 và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư của khu vực ĐNA.
- Đặc điểm dân số, phân bố dân cư, sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của các nước ĐNA tạo thuận lợi, khó khăn gì cho sự hợp tác giữa các nước?
C. Bài mới:
Hoạt động của GV – HS
Nội dung bài dạy
HĐ 1: Nhóm
* Nhóm số lẻ:
Dựa vào bảng 16.1, kết hợp nội dung SGK và kiến thức đã học:
? Cho biết tình hình tăng trưởng kinh tế của các nước ĐNA giai đoạn 1990 - 1996.
? Giải thích nguyên nhân.
Gợi ý:
- So sánh với mức tăng trưởng bình quân của thế giới.
* Nhóm số chẵn:
Dựa vào bảng 16.1 + kết hợp nội dung SGK và hiểu biết:
1. Nền kinh tế của các nước ĐNA phát triển khá nhanh, song chưa vững chắc.
? Nhận xét và giải thích tình hình tăng trưởng kinh tế của các nước ĐNA giai đoạn 1996 - 2000.
Đại diện nhóm phát biểu - GV ghi lại kết quả vào bảng nháp.
- Từ 1990 đến 1996: Kinh tế phát triển nhanh do:
+ Tận dụng nguồn nhân công rẻ do dân số đông.
+ Tài nguyên phong phú đặc biệt là khoáng sản.
+ Có nhiều nông phẩm nhiệt đới (lúa gạo, cao su...)
+ Tranh thủ vốn đầu tư của nước ngoài có hiệu quả.
- Năm 1998: tăng trưởng âm do khủng hoảng tài chính.
HĐ2: Cả lớp
? Sau khi cả lớp cùng nghiên cứu phân tích bảng số liệu, em có nhận xét gì về phát triển kinh tế các nươc ĐNA? Giải thích?
Gợi ý:
Kinh tế phát triển bền vững là kinh tế có chiều hướng tăng, khá ổn định đi đôi với bảo vệ môi trường.
Đại diện HS phát biểu, HS khác nhận xét bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
- Thời gian qua kinh tế ĐNA có mức tăng trưởng kinh tế cao, nhưng chưa vững chắc.
Để hòa nhập với nền kinh tế thế giới, đẩy nhanh tốc độ phát triển, đảm bảo sự ổn định, bền vững về kinh tế, đòi hỏi các quốc gia ĐNA phải có định hướng, chiến lược phát triển phù hợp với tiềm năng, nhạy bén thời cuộc.
- Việc bảo vệ môi trường chưa được quan tâm đúng mức (rừng kiệt quệ, nguồn nước bị ô nhiễm do chất phế thải của các nhà máy công nghiệp...)
HĐ3: Cá nhân.
GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học:
? Đặc điểm của nền kinh tế các nước thuộc địa?
? Hậu quả của nó đối với kinh tế ĐNA?
? Để khắc phục hậu quả của chế độ thực dân, các nước ĐNA đã tiến hành công nghiệp hóa và đạt được thành tựu gì?
2. Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi.
-Đại diện HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức.
HĐ4: Cá nhân / cặp
Dựa vào bảng 16.2 cho biết:
? Tỷ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm trong nước GDP của từng quốc gia tăng giảm như thế nào?
? NX sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế các quốc gia ĐNA.
- Các nước ĐNA đang có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa.
ĐNA cung cấp: 70% sản lượng thiếc, 60% gỗ xẻ, 70% dầu t.vật, 90% cao su...
Đại diện HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức.
HĐ5: Nhóm
* Nhóm số lẻ: Dựa vào hình 16.1 + bản đồ kinh tế ĐNA và kiến thức đã học:
?Kể tên các vật nuôi, cây trồng của ĐNA.
? NX sự phân bố các cây trồng, vật nuôi.
* Nhóm số chẵn: Dựa vào hình 16.1 + bản đồ kinh tế ĐNA và kiến thức đã học:
? Tên các ngành CN và sự phân bố của chúng. Những ngành công nghiệp nào phát triển nhiều ở ĐNA.
? Kể tên các trung tâm CN đa ngành của ĐNA.
- Đại diện nhóm phát biểu. HS nhóm khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
- Nông nghiệp: trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp nhiệt đới. Phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm quanh năm, nước dồi dào, truyền thống canh tác lâu đời...
- Công nghiệp: Khai thác khoáng sản, luyện kim, chế tạo máy, hóa chất, thực phẩm. Gần biển nên có thuận lợi.
- Các ngành kinh tế tập trung chủ yếu tại các vùng đồng bằng và ven biển thuận tiện nhập nguyên liệu, xuất khẩu sản phẩm, lao động tiêu thụ.
D. Củng cố.
1. Trình bày tình hình tăng trưởng kinh tế của các nước ĐNA và giải thích nguyên nhân.
2. ĐNA có những cây công nghiệp, cây lương thực chủ yếu nào? Phân bố ở đâu?
3. Cơ cấu kinh tế của các nước ĐNA đang có sự thay đổi theo hướng nào.
4. Câu 3 trong SGK.
E. Hướng dẫn về nhà.
1. HS làm BT 2 trang 57 SGK.
2. HS làm BT của bài 16 - Tập bản đồ và bài thực hành
3. Tìm hiểu nội dung bài tiếp theo
Duyệt của tổ trưởng tổ chuyên môn
Nguyễn Thị Hồng Nhung
Ngày soạn:.
Ngày dạy:...
Tiết 21 - Bài 17
Hiệp hội các nước Đông nam á (ASEAN)
I. Mục tiêu bài học
a. Kiến thức
Học sinh cần:
- Biết được sự ra đời và phát triển về số lượng các thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam á, mục tiêu hoạt động của Hiệp hội.
- Nắm được những thành tích đáng kể trong kinh tế, ngoài sự nỗ lực của các quốc gia, một phần do có sự hợp tác giữa các nước ASEAN.
- Hiểu được những thuận lợi và một số thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập ASEAN.
b. Kĩ năng
- Có kỹ năng phân tích tư liệu, số liệu, ảnh, mối liên hệ địa lý.
II. Các phương tiện dạy học.
- Bản đồ các nước Đông nam á.
- Tranh ảnh, tư liệu về các nước trong khu vực Đông nam á.
III. Hoạt động trên lớp.
A. Tổ chức lớp
B. Kiểm tra.
- Vì sao các nước Đông Nam á tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc?
- Dựa vào bảng 16.3 hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông nam á và của châu á so với thế giới. Vì sao khu vực này có thể sản xuất được nhiều những nông sản đó?
Bảng 16.3. Sản lượng một số vật nuôi, cây trồng năm 2000
Lãnh thổ
Lúa
(triệu tấn)
Mía
(triệu tấn)
Cà phê (nghìn tấn)
Lợn
(triệu con)
Trâu
(triệu con)
Đông Nam á
157
129
140
57
15
Châu á
427
547
1800
536
160
Thế giới
599
1278
7300
908
165
C. Bài mới:
Hoạt động của GV – HS
Nội dung bài dạy
HĐ 1: Cá nhân
HS dựa vào hình 17.1 + nội dung SGK + vốn hiểu biết, hoàn thành BT:
? Thời gian gia nhập hiệp hội của các nước Đông Nam á.
1. Hiệp hội các nước Đông Nam á.
? Mục tiêu lúc đầu của hiệp hội.
? Sau này có thay đổi mục tiêu không? năm nào? tại sao?
Sau khi HS hoàn thành bài tập vào vở, GV kiểm tra và có sự phản hồi thông tin.
- Năm 1967: ASEAN ra đời.
- Năm 1999 ASEAN có 10 nước thành viên.
- Nguyên tắc: tự nguyện, tôn trọng chủ quyền của nhau.
- Mục tiêu hiện nay: đoàn kết, hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, phát triển đồng đều.
? Tại sao hiệp hội các nước Đông Nam á ngày càng lớn mạnh? Các nước trong Hiệp hội cùng hợp tác để phát triển kinh tế – xã hội như thế nào?
HĐ2: Cả lớp
HS dựa vào H.17.2 kết hợp nội dung SGK + vốn hiểu biết + kiến thức cho biết:
? Các nước ĐNA có những điều kiện thuận lợi gì để hợp tác phát triển KT?
? VD minh họa về thành tựu của sự hợp tác phát triển KT-XH.
? Những khó khăn mà Hiệp hội cần khắc phục.
GV để HS tự trao đổi, tọa đàm, ghi những ý hay lên bảng phụ sau đó chốt lại.
Hợp tác nhiều lĩnh vực:
+ Xây dựng tam giác tăng trưởng.
+ Nước phát triển hơn giúp đỡ nước chậm phát triển, đào tạo nghề, chuyển giao công nghệ.
- Tăng cường trao đổi hàng hóa.
+ XD các tuyến đường sắt, bộ nối các nước.
+ Phối hợp khai thác và bảo vệ lưu vực sông Mê Công...
Năm 1995 Việt Nam gia nhập Hiệp hội các nước ĐNA. Khi trở thành thành viên chính thức của ASEAN, chúng ta có những thuận lợi, khó khăn gì trong phát triển KT, VH, XH?
2. Hợp tác để phát triển kinh tế – xã hội.
- Sự hợp tác thể hiện trên nhiều lĩnh vực, đem lại nhiều hiệu quả trong kinh tế – xã hội mỗi nước.
3. Việt Nam trong ASEAN
HĐ3: Cá nhân/cặp
HS dựa vào nội dung SGK + vốn hiểu biết + bản thân, hãy nêu:
? Những thuận lợi, khó khăn khi VN gia nhập Asean.
? Những thành tựu KT, VH – XH của VN trong ASEAN.
Gợi ý: Các thành tựu.
- Quan hệ mậu dịch.
+ Tốc độ tăng trưởng trong buôn bán với các nước Asean đạt khá cao: 1990 đến nay tăng 26,8%.
+ Tỷ trọng giá trị hàng hóa buôn bán với các nước Asean chiếm 1/3 tổng kim ngạch buôn bán quốc tế của Việt Nam.
+ Các mặt hàng xuất nhập chính.
- Về hợp tác phát triển kinh tế.
- Về lĩnh vực văn hóa, thể giao, du lịch.
HS phát biểu, GV ghi bảng phụ sau đó chốt kiến thức.
- Tham gia vào asean VN có nhiều cơ hội để phát triển KT, VH, XH nhưng cũng có nhiều thách thức cần vượt qua.
D. Củng cố:
1. Nêu những điều kiện thuận lợi của các nước ĐNA để hợp tác phát triển KT?
E. Hướng dẫn về nhà:
- HS làm bài tập 3, trang 6
- Tìm hiểu nội dung bài tiếp theo
Duyệt của tổ trưởng tổ chuyên môn
Nguyễn Thị Hồng Nhung
Ngày soạn:.
Ngày dạy:...
Tiết 22 - Bài 18
Thực hành: Tìm hiểu lào và campuchia
I. Mục tiêu bài học
Kiến thức
Sau bài học, học sinh cần biết:
- Phân tích lược đồ, tập hợp tư liệu, sử dụng các tư liệu để nghiên cứu, tìm hiểu địa lý một quốc gia.
- Trình bày lại kết quả làm việc bằng văn bản.
II. Các phương tiện dạy học.
- Bản đồ Lào, Campuchia hoặc bản đồ ĐNA (tự nhiên và kinh tế).
- Tranh ảnh về Lào, Campuchia.
III. Hoạt động trên lớp.
A. Tổ chức lớp
B. Kiểm tra.
- Mục tiêu hợp tác của Hiệp hội các nước ĐNA đã thay đổi qua thời gian như thế nào?
- Phân tích những lợi thế và khó khăn của Việt Nam khi trở thành thành viên của Asean?
C. Bài mới:
Đáp án
A- Nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
Diện tích: 236.800 km2
1. Vị trí địa lý.
- Nằm sâu trong nội địa bán đảo Trung - ấn, muốn ra biển phải nhờ đến các cảng của miền Trung Việt Nam.
2. Điều kiện tự nhiên.
- Địa hình chủ yếu núi và cao nguyên, núi tập trung ở phía Bắc, cao nguyên trải ra từ Bắc xuống Nam, núi có nhiều hướng. Đồng bằng ở ven sông Mê Công.
- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa.
- Sông Mê Công chảy qua Lào với nhiều phụ lưu.
- Nhận xét ĐKTN đối với sự phát triển kinh tế.
* Thuận lợi:
- Khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm -> cây cối sinh trưởng, phát triển nhanh.
- Sông Mê Công có giá trị thuỷ điện, giao thông.
- Đồng bằng có đất phù sa màu mỡ, diện tích rừng còn nhiều.
* Khó khăn: diện tích đất canh tác ít, mùa khô thiếu nước.
3. Điều kiện dân cư, xã hội.
- Thiếu lao động, trình độ lao động chưa cao.
- Nhiều dân tộc, nói tiếng Lào là chính.
- Bình quan thu nhập năm 2001: 317 USD/người -> thấp.
- Các thành phố lớn: Viên Chăn, Luông Phabăng, Xavannakhẹt.
4. Kinh tế:
+ Nước nông nghiệp.
- Nông nghiệp: trồng lúa gạo, cà phê, hạt tiêu, sa nhân, quế.
- Công nghiệp: chưa phát triển, ngành chủ yếu: sản xuất điện, khai thác thiếc, thạch cao và chế biến gỗ.
B- Nước cộng hòa Campuchia
Diện tích: 181.000 km2
1. Vị trí địa lý.
- Rất thuận lợi trong giao lưu kinh tế - xã hội với các nước trong khu vực bằng đường bộ, đường sông, đường biển.
2. Điều kiện tự nhiên.
- Địa hình: + đồng bằng chiếm 75% diện tích
+ núi cao nguyên bao quanh 3 mặt phía Bắc, Tây, Đông.
- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa, có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt.
- Sông, hồ lớn: Sông Mê Công, Tông lê sáp và Biển Hồ.
* Đánh giá điều kiện tự nhiên đối với phát triển kinh tế xã hội: có diện tích đồng bằng lớn, khí hậu nóng ẩm quanh năm -> thuận lợi phát triển trồng trọt. Biển Hồ, sông: cung cấp nước, cá.
- Khó khăn: Thiếu nước trong mùa khô, lũ lụt về mùa mưa.
3. Điều kiện dân cư, xã hội.
- Người Khơ me chiếm 90% dân số, 65% dân số chưa biết chữ nên thiếu lao động có trình độ, chất lượng cuộc sống thấp.
4. Kinh tế: + Nước nông nghiệp.
Một số ngành kinh tế chủ yếu:
- Nông nghiệp: trồng lúa gạo, ngô, cao su, thốt nốt.
- Đánh cá.
- Sản xuất xi măng, khai thác kim loại màu, chế biến lương thực, thực phẩm, cao su.
D. Củng cố
1. HS hoàn thành nốt các phần báo cáo chưa xong.
2. So sánh tự nhiên của Lào và Campuchia? Tại sao nền kinh tế của 2 nước chưa phát triển?
E. Hướng dẫn về nhà Duyệt của tổ trưởng tổ chuyên môn
Học bài cũ đọc trước bài mới
Nguyễn Thị Hồng Nhung
Ngày soạn:.
Ngày dạy:...
Tiết 23 - Bài 19
Địa hình với tác động của nội lực và ngoại lực
I. Mục tiêu bài học
a. Kiến thức
Sau bài học, học sinh cần:
- Hiểu được: do những tác động đồng thời hoặc xen kẽ của nội lực, ngoại lực đã tạo nên sự đa dạng và phong phú của hình dạng bề mặt Trái Đát với các dãy núi cao, sơn nguyên đồ sộ, xen các đồng bằng và bồn địa rộng lớn
b. Kĩ năng
- Phát triển kỹ năng nhận xét tranh ảnh, phân tích, giải thích các hiện tượng địa lý -> hệ thống hóa kiến thức về tác động của nội, ngoại lực đối với địa hình bề mặt Trái đất.
II. Các phương tiện dạy học.
- Bản đồ tự nhiên thế giới có ký hiệu các khu vực động đất, núi lửa.
- Bản đồ các địa mảng trên thế giới.
III. Hoạt động trên lớp.
A. Tổ chức lớp
B. Kiểm tra: Kiểm tra bài thực hành
C. Bài mới:
Hoạt động của GV – HS
Nội dung bài dạy
HĐ 1: Nhóm
* Nhóm số lẻ:
Dựa vào hình 19.1 + 19.2 + 19.4 + kết hợp kiến thức đã học thực hiện công việc sau:
? Xác định trên bản đồ tự nhiên.
? Vị trí những dãy núi cao trên thế giới (tên, vị trí ở khu vực nào?).
? Vành đai lửa Thái Bình Dương.
- Giải thích về sự phân bố của các núi lửa.
Gợi ý: Kết hợp H19.1 + 19.2 xem những nơi có núi lửa thì các địa mảng chờm lên nhau hay cách xa nhau?
* Nhóm số chẵn:
Dựa vào hình 19.1+19.2+19.3+19.4+19.5 kết hợp kiến thức đã học, cho biết:
? Những nơi có núi lửa thường có động đất không? Tại sao?
Gợi ý: Nơi xảy ra núi lửa thường có động đất: khi các địa mảng chờm lên nhau hay tách xa
1. Tác động của nội lực lên bề mặt Trái Đất
nhau, các lớp cấu tạo bên trong Trái Đất không ổn định, có sự đứt gãy đột ngột -> hiện tượng động đất, có dung nhan phun trào lên bề mặt đất.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
- Nội lực là nguyên nhân chủ yếu tạo nên các núi cao, vực sâu, hiện tượng núi lửa, động đất.
- Núi lửa, động đất thường xảy ra ở những nơi tiếp xúc giữa các địa mảng.
? Địa hình bề mặt Trái đất ngày nay có phải chỉ do yếu tố nội lực tạo nên không? Hay còn có sự tác động xen kẽ của yếu tố ngoại lực?
HĐ2: Nhóm
* Nhóm số lẻ:
Dựa vào các hình a, b trang 68 SGK, kết hợp kiến thức đã học:
? Mô tả ảnh a, b.
? Nêu nguyên nhân gây ra hiện tượng đó.
2. Tác động của ngoại lực lên bề mặt Trái Đất
* Nhóm số chẵn: Dựa vào các hình c, d trang 69 SGK kết hợp kiến thức đã học.
? Mô tả ảnh c, d.
? Nêu nguyên nhân gây ra hiện tượng đó.
- GV ghi ở bảng phụ, sau đó yêu cầu HS giải thích một số ảnh ở H30, 37, 38 SGK Địa lý 6. GV hỏi cả lớp tại sao địa hình bề mặt đất lại phong phú, đa dạng như ngày nay? Bề mặt đất có còn thay đổi không? Tại sao? Cho HS cả lớp tranh luận. GV ghi bảng sau đó chuẩn kiến thức.
- Mỗi nơi trên bề mặt Trái Đất đều chịu sự tác động thường xuyên liên tục của nội lực và ngoại lực.
- Ngày nay bề mặt trái đất vẫn đang tiếp tục thay đổi.
D. Củng cố
- Hệ thống lại kiến thức của bài.
- Hướng dẫn trả lời các câu hỏi của bài 19
E. Hướng dẫn về nhà
- HS làm bài 1, 2
- Tìm hiểu nội dung bài tiếp theo
Duyệt của tổ trưởng tổ chuyên môn
Nguyễn Thị Hồng Nhung
Ngày soạn:.
Ngày dạy:...
Tiết 24 - Bài 20
Khí hậu và cảnh quan trên trái đất
I. Mục tiêu bài học
. Kĩ năng
Học sinh có khả năng:
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, nhận biết chúng thuộc đới và kiểu khí hậu gì?
- Biết nhận xét, phân tích địa lý, mô tả các cảnh quan chính trên Trái Đất.
- Phân tích mối quan hệ mang tính quy luật giữa các yếu tố tự nhiên để giải thích các hiện tượng địa lý tự nhiên trên Trái Đất.
II. Các phương tiện dạy học.
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
- Bản đồ khí hậu thế giới.
- Phóng to sơ đồ các vành đai gió trên Trái Đất.
III. Hoạt động trên lớp.
A. Tổ chức lớp
B. Kiểm tra.
- Nêu một số ví dụ về cảnh quan tự nhiên của Việt Nam thể hiện rõ các dạng địa hình chịu tác động của ngoại lực.
- Địa phương em có những dạng địa hình nào? Chịu những tác động của ngoại lực nào?
C. Bài giảng:
Hoạt động của GV – HS
Nội dung bài dạy
HĐ 1: Cả lớp
GV gọi 2 HS lên bảng, các HS khác làm vào giấy nháp theo yêu cầu:
? Vẽ sơ đồ các đới khí hậu trên Trái Đất. Nêu đặc điểm chính của từng đới khí hậu (nhiệt, lượng mưa, gió thịnh hành).
? Tại sao trên bề mặt Trái Đất lại phân chia thành các đới khí hậu khác nhau?
GV cho HS nhận xét bài làm của nhau.
HĐ2: Cá nhân / lớp.
HS dựa vào hình 20.1 + kết hợp bài làm vừa rồi, cho biết:
? Mỗi châu lục có những đới khí hậu nào?
? Tại sao thủ đô Oen-lin-tơn (410N. 1750Đ) của Niudilân lại đón năm mới vào những ngày mùa hạ.
1. Khí hậu trên Trái đất.
-Vì tháng12 tia sáng trong tạo thành góc chiếu lớn với CTN, địa điểm này nhận được nhiều nhiệt nên nóng ấm.
Gợi ý: GV hướng dẫn HS kẻ bảng và điền vào bảng.
HS trả lời - GV chuẩn kiến thức.
- Do vị trí địa lý, kích thước lãnh thổ, mỗi châu lục có các đới, kiểu khí hậu khác nhau.
HĐ3: Nhóm.
HS dựa vào hình 20.2 + 20.1 thực hiện công việc sau:
? Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
? Cho biết mỗi biểu đồ thuộc đới và kiểu khí hậu gì, ở châu lục nào?
+ Nhóm lẻ: Biểu đồ a, b
+ Nhóm chẵn: Biểu đồ c, d.
Đại diện nhóm phát biểu. HS nhóm khác kiểm tra, chuẩn kiến thức.
HĐ4: Nhóm.
+ Nhóm số lẻ làm bài tập 4, trang 71 SGK
+ Nhóm số chẵn làm bài tập 5, trang 71 SGK
Gợi ý BT4:
? HS nhắc lại khái niệm gió là gì?
? Sự hình thành các khu áp cao, thấp trên Trái Đất.
Gợi ý BT5:
- Vị trí: Giáp đại lục á-Âu
- Độ lớn của lục địa.
- Dòng biển lạnh Ca-na-ri
- Gió mậu dịch Đông Bắc thổi từ đại lục á-Âu (Tây Nam á) sang mang theo sự khô, nóng. => Xuất hiện sa mạc Xa ha ra.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
Khí hậu trên bề mặt Trái đất rất đa dạng. Các cảnh quan cũng rất phong phú.
HĐ5: Cá nhân - nhóm.
HS quan sát hình 20.4 + kiến thức đã học:
? Mô tả các cảnh quan trong ảnh? Các cảnh quan thuộc kiểu khí hậu? Tại sao em lại xếp thuộc kiểu khí hậu đó?
2. Các cảnh quan trên trái đất.
- HS từng nhóm trao đổi, thảo luận. Đại diện nhóm trình bày - HS nhóm khác bổ sung - GV chuẩn kiến thức.
HĐ6: Cá nhân
- HS dựa vào kiến thức đã học hoàn thành BT2,3 của mục 2, trang 73 SGK.
- HS báo cáo, giáo viên chuẩn kiến thức.
- Do vị trí địa lý, kích thước lãnh thổ, mỗi châu lục có các đới, kiểu khí hậu khác nhau.
- Tương ứng với mỗi kiểu khí hậu của từng châu lục là 1 cảnh quan tương ứng.
- Giữa các thành phần của cảnh quan tự nhiên có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại lẫn nhau. Khi 1 yếu tố thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi các yếu tố khác, dẫn đến sự thay đổi của cảnh quan.
D. Củng cố .
1. HS chọn ý đúng trong câu sau:
Cảnh quan chính của khu vực ĐNA là: A. Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh
B. Rừng rụng lá theo mùa
C. Rừng thưa xa van và cây bụi
D. Rừng lá kim.
2. HS làm câu 1.2 của bài 20 - Tập bản đồ bài tập và bài thực hành ĐL 8.
E. Hướng dẫn về nhà.
- HS làm bài tập 2, câu 3 của bài 20 - tập bản đồ BT và thực hành Địa
- Tìm hiểu nội dung bài tiếp theo
Duyệt của tổ trưởng tổ chuyên môn
Nguyễn Thị Hồng Nhung
Ngày soạn:.
Ngày dạy:...
Tiết 25 - Bài 21
Con người và môi trường địa lý
I. Mục tiêu.
a. Kiến thức
Học sinh cần:
- Thấy được con người đã khai thác triệt để tự nhiên để tiến hành các hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp... phục vụ cho nhu cầu của con người, các hoạt động kinh tế rất đa dạng, sự phân bố sản xuất nông nghiệp chịu sự chi phối trước hết vào khí hậu.
- Hiểu được chính các hoạt động sản xuất của con người đã tác động và làm thiên nhiên thay đổi mạnh mẽ.
b. Kĩ năng
- Có kỹ năng phân tích ảnh, lược đồ, bản đồ các mối quan hệ nhân quả.
II. Các phương tiện dạy học.
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Tranh ảnh cảnh quan liên quan đến hoạt động sản xuất của con người.
III. Hoạt động trên lớp.
A. Tổ chức lớp.
B. Kiểm tra.
- Quan sát hình 20.1 SGK, ghi vào vở:
a) Tên các châu lục, các đại dương theo thứ tự: I, II... X
b) Tên các đảo lớn theo thứ tự: 1, 2, ... 11
c) Tên các sông, hồ lớn theo thứ tự: a, b... v
- Dựa vào hình 20.1 SGK và kiến thức đã học, điền vào bảng theo mẫu dưới đây một số đặc điểm tiêu biểu của khí hậu, cảnh quan tự nhiên của Châu á.
Châu
Đới khí hậu
Kiểu khí hậu đặc trưng của các khu vực
Cảnh quan chính của các khu vực
Châu á
C. Bài mới:
Hoạt động của GV – HS
Nội dung bài dạy
HĐ 1:
File đính kèm:
- Giao an Dia 8 ki 2 hay.doc