TUẦN 6
Tiết 11: BÀI 11:
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu bài học:
* Nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên – kinh tế xã hội đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta.
* Hiểu việc lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ công nghiệp phù hợp phải xuất phát từ việc đánh giá đúng tác động của các nhân tố này .
* Có kĩ năng đánh giá ý nghĩa kinh tế của các tài nguyên thiên nhiên .
* Có kĩ năng sơ đồ hóa các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp .
27 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 617 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 9 bài 11 đến 18, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Tiết 11: Bài 11:
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển
và phân bố công nghiệp
NS: 21/ 09/ 2008
ND: / 09/ 2008
I. Mục tiêu bài học:
* Nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên – kinh tế xã hội đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta.
* Hiểu việc lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ công nghiệp phù hợp phải xuất phát từ việc đánh giá đúng tác động của các nhân tố này .
* Có kĩ năng đánh giá ý nghĩa kinh tế của các tài nguyên thiên nhiên .
* Có kĩ năng sơ đồ hóa các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp .
* Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích một hiện tượng địa lí kinh tế .
II. Phương tiện dạy học:
Bản đồ địa chất khoáng sản VN.
Bản đồ phân bố dân cư.
Bảng phụ vẽ sơ đồ h11.1( để trống )
III. Tiến trình lên lớp:
(1). ổn định lớp:
(2). Kiểm tra bài cũ :
? Phát triển và phân bố cây công nghiệp chế bién có ảnh hưởng ntn đến phát triển và phân bố cn?
? Sử dụng bản đồ CN chung, xác định một số trung tâm cn chế biến lâm sản ở trung du, miền núi Bắc bộ và Tây nguyên ?
(3). Bài mới:
Tài nguyên thiên nhiên là tài sản quý giá của quốc gia, là cơ sở quan trọng hàng đầu để phát triển công nghiệp. Khác với nông nghiệp, sự phát triển và phân bố công nghiệp chịu tác động trước hết bởi các nhân tố kinh tế – xã hội. Bài học hôm nay ta cùng tìm hiểu sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta phụ thuộc ntn vào các nhân tố kinh tế –xã hội
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Dùng sơ đồ H 11. 1 (trống )
? Dựa vào kiến thức đã học cho biết các tài nguyên chủ yếu của nước ta ? ( khoáng sản, thủy năng , tài nguyên đất , nước , rừng , khí hậu , nguồn lợi sinh vật biển ..)
GV: Y/c HS trả lời và điền vào ô trống bên trái sơ đồ .
? Hãy điền vào các ô bên phải sơ đồ để biểu hiện được mqh giữa các thế mạnh về tự nhiên và khả năng phát triển mạnh các ngành trọng điểm
? Dựa vào bản đồ địa chất khoáng sản , nhận xét về ảnh hưởng của phân bó tài nguyên , khoáng sản tới sự phân bố một số ngành ngành công nghiệp trọng điểm ?
- Công nghiệp khai thác nhiên liệu : than , thủy điện, nhiệt điện - Trung du miền núi Băc Bộ :;: dầu khí - Đông Nam Bộ .
- Công nghiệp luyện kim : kim loại màu , kim loại đen- Trung du miền núi Bắc Bộ .
- Công nghiệp hóa chất : sản xuất phân bón, hóa chất cơ bản – Trung du miền núi Bắc Bộ ; sản xuất phân bón, hóa dầu - Đông Nam Bộ .
-Công nghiệp sx vật liệu xây dựng : đá vôi , xi măng - Đồng Bằng Sông Hồng ;)
? ý nghĩa của các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp
GV: nhấn mạnh ; - Cần hiểu rõ giá trị , trữ lượng các tài nguyên thiên nhiên là rất quan trọng , nhưng không phải là nhân tố quyết định sự phát triển và phân bố công nghiệp .
Đánh giá không đúng các tài nguyên thế mạnh của cả nước hay từng vùng có thể dẫn đến các sai lầm đáng tiếc trong lựa chọn cơ cấu ngành công nghiệp .
Chuyển ý : Sự phát triển và phân bố công nghiệp phụ thuộc mạnh mẽ vào các nhan tố nào. Ta tìm hiểu sang mục II .
Hoạt động nhóm . GV chia lớp thành 4 nhóm , mỗi nhóm nghiên cứu , thảo luận ý chính tóm tắt 1 nhân tố kinh tế xã hội.
Chú ý – hướng dẫn HS kĩ năng khi tham khảo tài liệu .
VD: Nhân tố “dân cư và lao động” khi đọc , thảo luận phải trả lời được câu hỏi đặt ra :
+ Dân cư đông
+ Nguồn lao động lớn
ị Tạo điều kiện thuận lợi ntn cho ngành công nghiệp khai thác thế mạnh đó phát triển .
- Tương tự cách làm như trên đối với các yếu tố còn lại .
GV: Y/ c đại diện các nhóm trình bày kết quả , có sự nhận xét và bổ sung của các nhóm khác
? Việc cải thiện hệ thống đường giao thông có ý nghĩa ntn với việc phát triển công nghiệp ?
- Nối liền các vùng , các ngành sx ; giữa sx với tiêu dùng
- Thúc đẩy chuyên môn hoá sx và hợp tác kinh tế công nghiệp.
.
? Trong giai đoạn hiện nay chính sách phát triển công nghiệp của nước ta có định hướng lớn ntn?
? Thị trường có ý nghĩa ntn đối với sự phát triển công nghiệp ?
- Quy luật cung cầu giúp công nghiệp điều tiết sx, thúc đẩy chuyên môn hoá sx theo chiều sâu .
- Tạo môi trường cạnh tranh , giúp các nhà sx cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
? Sản phẩm công nghiệp nước ta hiện đang phải đối đầu với những thách thức gì khi chiếm lĩnh thị trường ?
? Vai trò của các nhân tố kinh tế xã hội đối với ngành công nghiệp ?
* Tóm lại : Sự phát triển và phân bố công nghiẹp phụ thuộc mạnh mẽ vào các nhân tố kinh tế xã hội .
I. Các nhân tố tự nhiên:
* Tài nguyên thiên nhiên đa dạng của nước ta là cơ sở nguyên liệu , nhiên liệu và năng lượng , để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành .
* Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm .
* Sự phân bố các loại tài nguyên khác nhau tạo ra các thế mạnh khác nhau của từng vùng .
II. Các nhân tố kinh tế- xã hội:
1.Dân cư và lao động:
* Dân cư đông là thị trường trong nước rộng lớn và quan trọng .
* Nguồn lao động dồi dào --> thuận lợi cho những ngành công nghiệp cần lao động nhiều , rẻ và thu hút vốn đầu tư nước ngoài .
2. Cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng cơ sở:
* Cơ sở vật chất- kĩ thuật: Trình độ công nghệ còn thấp , chưa đồng bộ , phân bố tập trung ở một số vùng .
* Cơ sở hạ tầng ngày càng được cải thiện , nhất là các vùng trọng điểm .
3. Chính sách phát triển công nghiệp: nỏi bật với các chính sách :
* Chính sách công nghiệp hoá và đầu tư.
* Chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần.
Thị trường:
* Thị trường nước ta đang chịu sức cạnh tranh gay gắt của hàng ngoại nhập, sức ép cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu .
(4). Củng cố:
? Hãy cho biết các yếu tố đầu vào để phát triển và phân bố công nghiệp ?
Nguyên liệu , nhiên liệu, năng lượng ( than , dầu khí, điện .)
Lao động
Cơ sở vật chất kĩ thuật : chính sách
? Cho biết các nhân tố đầu ra để phá triển và phân bố công nghiệp ?
- Thị trường trong và ngoài nước ; chính sách )
? Cho biết tầm quan trọng của nhân tố chính sách đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp ?
- Tác động cả đầu vào và đầu ra -> sự ảnh hưởng là rất lớn
(5). Hướng dẫn:
Làm các bài tập 1,2,3 trong tập bản đồ .
Tìm hiẻu sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta .
*****************************************
Tiết 12: Bài 12:
Sự phát triển và phân bố công nghiệp
NS: 21/ 09/ 2008
ND: / / 2008
I. Mục tiêu bài học:
* Nắm được tên một số ngành công nghiệp chủ yếu ( công nghiệp trọng điểm ) ở nước ta và một số trung tâm công nghiệp chính của các vùng này .
* Biết được 2 khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất nước ta là ĐBSH và vùng phụ cân ở phía Bắc , ĐNB ( ở phía Nam ) .
* Thấy được 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là TP HCM và HN , các ngành công nghiệp chủ yếu tập trung ở 2 trung tâm này .
* Đọc và phân tích được biểu đồ cơ cấu công nghiệp .
* Đọc và phân tích được lược đồ các nhà máy và các mỏ than , dầu, khí .
* Đọc và phân tích được lược đồ các trung tâm công nghiệp .
II. Phương tiện dạy học:
Bản đồ công nghiệp VN .
Bản độ kinh tế VN.
Lược đồ các nhà máy và các mỏ than , dầu , khí( nếu có).
Tư liệu , hình ảnh về công nghiệp nước ta.
III. Tiến trình lên lớp:
(1). ổn định lớp:
(2). Kiểm tra bài cũ :
? Cho biết vai trò của các nguồn tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta ? Kể tên các nhân tố dầu vào ?
? Trình bày ảnh hưởng của nhân tố kinh tế- xã hội đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ?
(3). Bài mới:
Trong sự nghiệp CNH_ HĐH đất nước , công nghiệp có vai trò to lớn đối với mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế , quốc phòng và đồi sống xã hội .Vậy hệ thống công nghiệp nước ta có cơ cấu giá trị sx ntn ? Những ngành công nghiệp nào là trọng điểm ? Các trung tâm công nghiệp lớn tiêu biểu cho các vùng kinh tế được phân bố ở đâu ? Đó là những vấn đề được đề caapj đến trong nội dung bài học hôm nay .
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
? Dựa vào SGK và thực tế hãy cho biết : cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta phân ra ntn?
- Khu vực trong nước có 2 cơ sở : nhà nước và ngoài nhà nước.
GV: Mở rộng :
+ Trước đây cơ sở nhà nước chiếm ưu thế tuyệt đối.
+ Nhờ kết quả chính sách mở cửa thu hút vốn đầu tư nước ngoài nên có khu vực kin tế vốn dầu tư nước ngoài tỉ trọng chiếm ới 35,3% (2002).
+ Gần đây mở rộng cơ sở ngoài nhà nước ( tập thể , tư nhân, cá thể , hỗn hợp ) chiếm gần 1/ 4 giá trị sx công nghiệp ( 26,4% năm 2002) .
GV: Y/c HS đọc khái niệm “ ngành công nghiệp trọng điểm”.
? Dựa vào hình 12.2 hãy xếp các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta từ lớn đén nhỏ ?
- Hs tự sắp xếp.
? Ba ngành công nghiệp có tỉ trọng lớn trên 10% phát triển dựa trên các thế mạnh gì của đất nước ?
? Cho biết vai trò của các ngành công nghiệp trọng điểm trong cơ cấu giá trị sx công nghiệp ?
- Thúc đẩy tăng trưởng , chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
GV: Dùng bảng phụ chuẩn bị sẵn khái quát lại “ sơ đồ cơ cấu ngành công nghiệp nước ta”.
I. Cơ cấu ngành công nghiệp:
- Cơ cấu công nghiẹp phân hóa theo thành phần kinh tế trong nước và khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài .
* Công nghiệp nước ta có cơ cấu đa dạng . Các ngành công nghiệp trọng điểm chủ yếu vẫn dựa trên thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên : như cn khai thác , chế biến lt- tp : hoặc dựa trên thế mạnh nguồn lao động như cn đệt may .
GV: công nghiệp khai thác nhiên liệu gồm : khai thác than, dầu mỏ, khí đốt .
? Cho biết nước ta có mấy loại than ?
than gầy, nâu , mỡ , bùn ,.
? Công nghiệp khai thác nhiên liệu phân bố ở đâu ? Sản lượng ?
- Than: trữ lượng 6,6 tỉ tấn ( đứng đầu ĐNA) – trữ lượng khai thác 3,5 tỉ tấn , xk 500 000- 700 000 tấn than gày .
- Dầu , khí ở thềm lục địa phía nam , trữ lượng 5,6 tỉ tấn dầu quy đổi , xếp thứ 31/ 85 nước có dầu ; xk dầu thô 17,2 triệu tấn ( 2003).
GV: Tham khảo phụ lục mở rộng kiến thức cho HSngành công nghiệp trọng điểm này .
Chuyển ý : Vai trò to lớn của ngành điện được VI Lênin khẳng định “ Một nền công nghiệp ở vào trình kĩ thuật hiện đại hóa và có khẳ năng cải tạo nông nghiệp , đó là điện khí hóa cả nước”.
? Xác định trên H12.2 các nhà máy nhiệt điện( chạy bằng than, khí ) ; thủy điện?
Lưu ý : Nhà máy nhiệt điện Thủ Đức và Trà Nóc chạy bằng dầu F.O nhập nội .
? Sự phân bố các nhà máy nhiẹt điện có đặc điểm gì chung ?
- Nhiệt điện phía Bắc phân bố gần than Quảng Ninh ; phía Nam phan bố ĐNB gần thềm lục địa.
- Thủy điện được phân bố trên các dòng sông có trữ năn thủy điện lớn .
? Cho biết sản lượng điẹn hàng năm của nước ta ntn ? ( 2002 là 35 562 triệu Wh; 2003 là 41 117 trWh )
GV: Nhấn mạnh : Sản lượng điện theo đầu người là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đo trình độ phát triển và văn minh của các quốc gia. Sản lượng điện bình quân theo đầu người của VN còn thấp . Năm 2003 là 510kW/h ; các nước phát triển là 7 336 kW/h ; các nước đang phát triển là 810 kW/h ) .
? Dựa vào H 12.3 và vốn hiểu biét : Xác định các trung tâm tiêu biểu của ngành cơ khí - điện tử , trung tâm hóa chất lớn và các nhà máy xi măng, cơ sở vật liệu xây dựng cao cấp lớn?
? Các ngành công nghiệp trên dựa vào thế mạnh gì để phát triển ?
- Đội ngũ thợ lành nghề , trình độ cao , cơ sở vật chất kĩ thuật , thị trường , nguồn nguyên liệu tại chỗ ., chính sách phát triển công nghiệp của nhà nước.
? Dựa vào H12.1 và H 12.3 : Cho biết tỉ trọng của ngành chế biến lt, tp?
- Chiếm tỉ trọng cao nhất .
? Đặc điểm phân bố của ngành chế biến lt, tp ? Trung tâm lớn ?
- Phân bố rộng khắp cả nước , tập trung nhất là ở tp HCM, Hà Nội , Hải Phòng , Biên Hòa , Đà Nẵng
? Công nghiệp chế biến lt, tp ở nước ta có những thế mạnh gì ?
- Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú, thị trường rộng lớn.
GV: Giá trị xuất khẩu của ngành tăng nhanh ( 40% giá trị xk kim ngạch .
- Hành thủy sản từ 612,4 triệu U S D(1995) lên gần 2,2 tỉ U S D ( 2003)
- Thit chế biến từ 12,1 triệu U S D( 1995) lên 27,3tỉ U S D ( 2002)
- Rau quả hộp từ 56,1 triệu U S D ( 1995) lên 151 triệu U S D ( 2003) .
? Cho biết ngành công nghiệp dệt may nước ta dựa trên thế mạnh gì ?
? Dựa vào H12.3 cho biết các trung tâm dệt may lớn nhất của nước ta ?
? Tại sao các thành phố trên là trung tâm cn dệt may lớn nhất nước ta? ( nhu cầu đặc biệt về sản phẩm dệt may , ưu thế máy móc , kĩ thuật .)
? Dựa vào H12.3 hãy xác định 2 khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước ? Kể tên 1 số trung tâm tiêu biểu cho 2 khu vực trên?
II. Các ngành công nghiệp trọng điểm:
1. Công khai thác nhiên liệu bao gồm:
- Khai thác than: nhiều nhất là than gầy , trữ lượng lớn tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh , 90% trữ lượng của cả nước .Sản lượng khai thác và xk than tăng nhanh trong những năm gần đây .
- Dầu ,khí ở thềm lục địa phía nam ,hiện nay khai thác dầu thô phục vụ xk, năm 2003 xk 17,2 triẹu tấn dầu thô .
2. Công nghiệp điện:
- Ngành điện lực của nước ta phát triển dựa vào nguồn thủy năng dồi dào , tài nguyên than phong phú và gần đây là khí đốt ở thềm lục địa phía nam .
- Sản lượng mỗi năm một tăng đáp ứng nhu cầu sx và đời sống
3. Một số ngành công nghiệp nặng khác:
- Trung tâm cơ khí - điện tử
Lớn nhất là tp HCM , Hà Nội , Đà Nẵng .
- Trung tâm công nghiệp hóa chất lớn nhất là tp HCM, Biên Hòa, Hà Nội , Việt Trì- Lâm Thao.
4. Công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm .( cb lt - tp ):
* Công nghiệp cb lt tp có tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu sx công nghiệp , phân bố rộng khắp cả nước .
* Ngành có nhiều thế mạnh phát triển . Đạt kim ngạch xuất khẩu cao nhất .
5. Công nghiệp dệt:
* Công nghiệp dệt may phát triển dựa trên ưu thế nguồn lao động dồi dào .
* Trung tâm dệt may lớn nhất là Hà Nội , tp HCM, Nam Định .
III. Các trung tâm công nghiệp lớn:
* Các trung tâm công nghiệp lớn nhất là tp HCM và Hà Nội .
(4). Củng cố:
?Hãy chứng minh rằng cơ cấu công nghiẹp nước ta khá đa dạng ?
? Điền vào lược đồ trống VN các mỏ than, dầu khí đang được khai thác , các nhà máy thủy điện , nhiệt điện lớn ?
(5). Dặn dò:
- Làm các bài tập 1,2,3 trong tập bản đồ.
- Tìm hiểu vai trò, đặc điểm, phát triển , phân bố của ngành dịch vụ .
*************************************
Tuần 7
Tiết 13 Bài 13:
Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của ngành dịch vụ
NS: 28/ 09/ 2008
ND: / 10/ 2008
I. Mục tiêu bài học:
* Nắm được ngành dịch vụ ở nước ta có cơ cấu rất phức tạp , ngày càng đa dạng . Biết được các trung tâm dịch vụ lớn của nước ta.
* Thấy được ngành dịch vụ có ý nghiãi ngày càng tăng trong việc đảm bảo sự phát triển của các ngành kinh tế khác ,trong hoạt động của đời sống xã hội và tạo việc làm cho nhân dân , đóng góp vào thu nhập quốc dân.
* Hiểu sự phân bố của ngành dịch vụ nước ta phụ thuộc vào sự phân bố dân cư và sự phân bố của các ngành kinh tế khác .
* Rèn luyện kĩ năng làm việc với sơ đồ .
* Kĩ năng vận dụng kiến thức để giải thchs sự phân bố ngành dịch vụ .
II. Phương tiện dạy học:
Sơ đồ về cơ cấu các ngành dịch vụ ở nước ta.
Tài liệu, hình ảnh về các hoạt động dịch vụ hiện nay của nước ta.
III. Tiến trình lên lớp:
(1). ổn định lớp:
(2). Kiểm tra bài cũ:
? Hãy chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng ?
? Điền vào lược đồ trống VN các mỏ than, dầu khí đang được khai thác , các nhà máy thủy điện , nhiệt điện lớn.
(3). Bài mới:
Nếu như công nhiệp và nông nghiệp là 2 ngành kinh tế quan trọng trực tiếp sx ra của cải vật chất cho xã hội thì dịch vụ là một ngành có vai trò đặc biệt là làm tăng thêm giá trị của hàng hóa sx ra. ở nước ta cơ cấu và vai trò dịch vụ trong nền kinh tế, cũng như đặc điểm phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ntn?, đó là những nội dung mà chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: GV dẫn dắt
GV: Y/ c HS đọc thuật ngữ “dịch vụ”.
? Dựa vào H 13.1 cho biết dịch vụ là các hoạt động gì ? Nêu cơ cấu của ngành dịch vụ ?
Hoạt động 2: Cả lớp
? Cho ví dụ chứng minh rằng nền kinh tế càng phát triển thì các hoạt động dịch vụ cũng trở nên đa dạng .
GV Gợi ý :
? Hiện nay ở khu vực nông thôn được nhà nước đầu tư mô hình đường – trường – tram. Đó là loại dịch vụ gì?
- Dịch vụ công cộng.
? Ngày nay việc đi lại giữa Bắc - Nam, Miền núi- đồng bằng, trong nước, ngoài nước rất thuận tiện đủ mọi loại phương tiện từ hiện đại đến đơn giản ? Vậy đó là dịch vụ gì?
- Dịch vụ sx.
? Nêu một số các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào ngành dv khách sạn , khu vui chơi , giải trí, bán hàng .
Hoạt động 3: nhóm, cặp
GV: Y/c HS đọc kênh chữ và cho biết vai trò của ngành dv?
? Dựa vào kiến thức đã học và sự hiểu biết của bản thân , hãy phân tích vai trò của ngành bưu chính, viễn thông trong sx và đời sống ?
GV: P/t : Trong sx : phục vụ thông tin kinh tế giữa các nhà kinh doanh ,các cơ sở sản xuất , dv giữa nước ta với thế giới .
VD: Trong nền kinh tế thị trường , kinh doanh sx cần thông tin cập nhật . Nừu thiếu sẽ gây khó khăn , thậm chí thất bại ,.
Trong đời sống : đảm bảo chuyển thư từ , bưu phẩm điện báo , cứu hộ cứu nạn và các dv khác .
Hoạt động 4: Cá nhân
? Dựu vào H13.1 , tính tỉ trọng của các nhóm dv tiêu dùng, dv công cộng và nêu nhận xét .
- Dịch vụ tiêu dùng 51%, dich vụ sản xuất 26,8%, dịch vụ công cộng 22,2%, 2 ngành quan trọng tỉ trọng còn thấp -> dịch vụ chưa thật phát triển.
Hoạt động 5: Cả lớp
Y/c HS đọc doạn từ “Sự phân bố ..nghèo nàn”.
? Cho biết tại sao các hoạt động dv nước ta phân bố không đều ?
- Do đặc điểm phân bố dân cư không đều , nên ảnh hưởng đến sự phân bố dịch vụ.
? Tại sao HN, thành phố HCM là 2 trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất ?
- Hà Nội – thủ đô trung tâm kinh tế khoa học, chính trị.
- Tp HCM trung tâm kinh té lớn nhất phía nam .
I. Cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế:
1. Cơ cấu ngành dịch vụ:
* Dịch vụ là các hoạt động đáp ứng nhu cầu sx và sinh hoạt của con người .
* Cơ cấu ngành bao gồm : Dịch vụ têu dùng , dịch vụ sản xuất và dịch vụ công cộng .
Kinh tế càng phát triển dịch vụ càng đa dạng.
2. Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống:
- Cung cấp nguyên liệu , vật tư sx cho các ngành kinh tế .
- Tiêu thụ sản phẩm, tạo ra mối liên hệ giữa các ngành sx, trong nước và ngoài nước.
- Tạo ra nhiều việc làm , nâng cao đời sống nhân dân , tạo nguồn thu nhập lớn .
II. Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta:
1. Đặc điểm phát triển:
- Trong điều kiện mở cửa nền kinh té , các hoạt động dv phát triển khá nhanh và ngày càng có nhiều cơ hội để vươn ngang tầm khu vực quốc tế .
- Khu vực dv mới thu hút 25% lao động , nhưng lại chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu GDP .
2. Đặc điểm phân bố:
- Hoạt động dịch vụ tập trung ở những nơi đông dân cư và kinh tế chậm phát triển .
(4). Củng cố:
? Trình bày cơ cấu ngành dv theo sơ đồ SGK / bài tập 1 .
? Lấy vd chứng minh rằng ở đâu có đông dân cư ở đó tập trung nhiều hoạt động dịch vụ?
(5). Dặn dò:
Làm bài 1,2,3 SGK/50.
Tìm hiểu những tuyến đường của đất nước ta . Loại đường nào chở được nhiều hành khách nhất ; tìm hiểu các thông tin về ngành bưu chính viễn thông ; việc ứng dụng công nghệ thông tin qua phương tiện thông tin đại chúng .
*************************************
Tiết 14: Bài 14
Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
NS: 29/ 08/ 2008
ND: / 10/ 2008
I. Mục tiêu bài học:
* Nắm được đặc điểm phân bố các mạng lưới và các đầu mối giao thông vận tải chính của nước ta , cũng như các bước tiến mới trong ngành giao thông vận tải .
* Nắm được các thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thông và tác động của những bước tiến này đến đời sống kinh tế xã hội của đất nước
* Biết đọc và phân tích lược đồ giao thông vận tải của nước ta.
* Biết phân tích mqh giữa sự phân bố mạng lưới giao thông vận tải , với sự phân bố các ngành kinh tế khác .
II. Phương tiện dạy học:
Bản đồ giao thông vận tải VN
Lược đồ mạng lưới giao thông .
Một số hình ảnh về các công trình giao thông vận tải hiện đại mới xây dựng, về hoạt động của ngành giao thông vận tải .
Tư liệu về sự phát triển tăng tốc của ngành bưu chính viễn thông .
III. Tiến trình lên lớp:
(1). ổn định lớp:
(2). Kiểm tra bài cũ:
? Lập sơ đồ các ngành dịch vụ theo mẫu SGK trang 50 ? Tại sao Hà Nội và thành phố HCM là 2 trung tâm dv lớn nhất và đa dạng nhất nứơc ta.
(3). Bài mới:
Giao thông vận tải là ngành sx quan trọng đứng hàng thứ tư sau công nghiệp khai thác , công nghiệp chế biến và sx nông nghiệp . Một ngành tuy không sx ra của cải vật chất , nhưng lại được ví như mạch máu trong cơ thể . để hiểu rõ hơn vai trò đặc biệt quan trọng và sự phát triển của ngành giao thông vận tải của nước ta.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động: cả lớp
GV: Khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, giao thông vận tải được chú trọng phát triển đi trước một bước. để hiểu được ý nghĩa quan trọng của ngành GTVT , y/c HS đọc SGK mục 1.
Hoạt động 2: Nhóm, cặp
Quan sát biểu đồ cơ cấu ngành giao thông vận tải và Bảng 14.1
? Hãy cho biết các loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa ? Tại sao ?
? Dựa vào H 14.1 hãy xác định các tuyến đường xuất phát từ Hà Nội và HCM ( theo dõi bản đồ quốc lộ 1A cắt qua các dòng sông lớn – nhiều cầu, dài nhất nước ta )
GV: Tham khảo phụ lục nhấn mạnh vai trò của 2 trục đường bộ xuyên Việt quốc lộ 1A và dự án đường HCM .
? Cho biết loại hình vận tải nào có tỉ trọng tăng nhanh nhất ? Tại sao ?
- Hàng không có ưu điểm lớn nhất là đáp ứng nhu cầu vận chuyển nhanh , nhưng tỉ trọng còn nhỏ .
? Hãy kể tên các cầu lớn thay qua phà qua sông mà em biết ?
- Cầu Mĩ Thuận , cầu Tân Đệ.
? Dựa vào hình 14.1 hãy kể tên các tuyến đường sắt chính ?
- Đường sắt Thống Nhất .
? Xác định các cảng biển lớn nhất ở nước ta?
- Hải Phòng , Vinh ., Cảng Sài Gòn
GV: Giới thiệu vận tải đường ống :
Phát triển từ chiến tranh chống Mĩ .
Ngày nay vận chuyển dầu mỏ khí từ biển vào đất liền .
Chuyển ý : Bưu chính viễn thông là chìa khóa của sự phát triển và tiến bộ của việc chóng nguy cơ tụt hậu trong sự cạnh tranh khốc liệt của thị trưòng .
Sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông đã tác động, góp phần đưa VN hòa nhập với thế giới và khu vực ntn? Ta cùng tìm hiểu mục II.
Hoạt động: nhóm
GV: Chia lớp thành 3 nhóm , mỗi nhám thảo luận một câu hỏi sau:
Nhóm 1: ? 1 Dựa vào SGK và vốn hiểu biết em hãy cho biết những dịch vụ cơ bản của BCVT?
- điện thoại , điện báo , In tơ net , báo chí ,.
? Những tiến bộ của BCVT hiện đại thể hiện ở những dịch vụ gì ?
- chuyển phát nhanh .
Nhóm 2: ? 2 Chỉ tiêu đặc trưng cho sự phát triển Viễn thông của nước ta là gì ?
- mật độ điện thoại.
? Cho biết tình hình phát triển của mạng điện thoại nước ta tác động ntn tới đời sống và kinh tế – xã hội nước ta ntn ?
Nhóm 3: ? 3 Việc phát triển In tơ net tác động ntn đén dời sống kinh tế xã họi nước ta ?
GV: Y/c các nhóm trình bày kết quả , nhóm khác nhận xét bổ sung , chuẩn xác kiến thức .
I. Giao thông vận tải:
1. ý nghĩa:
2. Giao thông vận tải nước ta phát triển đầy đủ các loại hình:
- Vận tải đường bộ có tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu hàng hóa vận chuyển, đảm đương chủ yếu nhu cầu vận tải trong nước.
- Đường hàng không đã được hiện đại hóa , mơ rộng mạng lưới quốc tế và nội địa .
+ Các tuyến đường được đầu tư nâng cấp ngày càng được mở rọng , các cầu mới thay thế dần cho các phà trên sông lớn .
II. Bưu chính viễn thông:
Là phương tiện quan trọng để tiếp thu các tiến bộ khoa học kĩ thuật .
Cung cấp kịp thời các thông tin cho việc điều hành các hoạt động knh tế xã hội
Phục vụ vui chơi giải trí và học tập của nhân dân .
Góp phần dưa nước ta nhanh chóng hòa nhập với khu vực và thế giới .
(4) .Củng cố:
Trả lời các câu hỏi sau bằng cách đánh dấu vào ý đúng :
Câu 1: Đặc điểm của ngành GTVT là :
A, không tạo ra sản phẩm vật chất mới
B, Làm tăng giá trị sản phẩm nhờ di chuyển vị trí .
C, tạo điều kiện cho đời sống và sản xuất có cơ hội để phát triển .
D, các đáp án trên đều đúng .
Câu 2: Yếu tố nào không gây trở ngại đối với việc xây dựng các tuyến đường bộ Bắc – Nam ở nước ta :
A, Có nhiều sông , suối đổ ra biển .
B, Có nhiều dãy núi chạy theo hướng Đông – Tây .
C, Ven biển chỉ có những đồng bằng hẹp .
D, Địa hình với 3/4 dt là đồi núi .
Câu 3: Hơn nửa thế kỉ xây dựng và cải tiến kĩ thuật , đến nay tỏng chiều dài đường sắt nước ta là :
A, 3260 km. C, 2830 km
B, 3560km. D, 2632 km.
Câu 4: Ba cảng lớn nhất nước ta là :
A, Hải Phòng , Cam Ranh ,Sài Gòn .
B, Vũng Tàu , Sài Gòn, Đà Nẵng .
C, Sài Gòn, Đà Nẵng , Hải Phòng .
D, Nha trang , Dung Quất , Hải Phòng .
Câu 5: Loại hình thông tin nào giúp cho mọi người có thể học tập , nghiên cứu tự mình tiếp cận nhanh nhất với những thông tin của thời đại mới :
A, Vô tuyến truyền hình . C, Vệ tinh và trạm mặt đất .
B, mạng In tơ net. D, mạng điện thoại tự động .
Đáp án: 1- d; 2- c; 3- d; 4- c; 5 - b.
(5). Dặn dò:
- Tìm hiểu các chợ lớn ở địa phương em về một số vấn đề sau :
+ Lượng mua hàng hóa nhiều hay ít , phong phú hay đơn giản về mặt hàng .
+ Sức mua, sức bán
- Hiện nay nước ta có những mặt hàng xuất khẩu gì nhiều.
*************************************
Tuần 10
Sự phân hóa lãnh thổ
Tiết 19: Bài 17:
NS: 18/ 10/ 2008 Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ
ND: / 10/ 2008
I. Mục tiêu bài học:
- Nắm vững ý nghĩa vị trí địa lí, những thế mạnh và khó khăn cơ bản của điều kiện tự nhiên
File đính kèm:
- Giao an Dia Ly 9tuan 6 den tuan 10.doc