BÀI 8: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- HS phải nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu và một số xu hướng trong phát triển sản xuất nông nghiệp ở nước ta hiện nay.
- Trọng tâm là về sự phân bố sản xuất nông nghiệp , với sự hình thành các vùng sản xuất tập trung các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng phân tích bảng số liệu.
- Kĩ năng phân tích sơ đồ ma trận (Bảng 8.3) về phân bố các cây công nghiệp chủ yếu theo các vùng
- Kĩ năng đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam
- Xác lập mối quan hệ giữa các nhân tố tự nhiên kinh tế xã hội với sự phát triển và phân bố nông nghiệp
6 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 542 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 9 bài 8 và 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5. Thứ 2 ngày 24 tháng 9 năm 2012
Tiết 9:
BÀI 8: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- HS phải nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu và một số xu hướng trong phát triển sản xuất nông nghiệp ở nước ta hiện nay.
- Trọng tâm là về sự phân bố sản xuất nông nghiệp , với sự hình thành các vùng sản xuất tập trung các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng phân tích bảng số liệu.
- Kĩ năng phân tích sơ đồ ma trận (Bảng 8.3) về phân bố các cây công nghiệp chủ yếu theo các vùng
- Kĩ năng đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam
- Xác lập mối quan hệ giữa các nhân tố tự nhiên kinh tế xã hội với sự phát triển và phân bố nông nghiệp
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Tư duy:
+ Thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ, bảng số liệu và bài viết về tình hình phát triển và phân bố của ngành trồng trọt, chăn nuôi.
+ Phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội với sự phân bố của ngành trồng trọt và chăn nuôi.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng nghe /phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc theo cặp.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
Động não; thuyết trình nêu vấn đề; suy nghĩ- cặp đôi- chia sẻ
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Khám phá:
- Trình bày các đặc điểm tự nhiên ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp nước ta ?
2. Kết nối:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1
Năm
Nhóm cây
1990
2002
Cây lương thực
67,1
60,8
Cây công nghiệp
13,5
22,7
Cây ăn quả và rau đậu
19,4
16,5
Bảng 8.1. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (đơn vị tính: %)
CH: Dựa vào bảng 8.1 hãy nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công
nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi này nói lên điều gì?
GV y/c phân tích bảng số liệu diện tích tăng bao nhiêu nghìn ha ?
CH: Dựa vào bảng 8.2, trình bày các thành tựu chủ yếu trong sản xuất lúa trong thời kì 1980-2002? Vì sao đạt được những thành tựu trên?
HS Làm việc theo nhóm. 4 nhóm tính từng chỉ tiêu
CH: Việc trồng cây công nghiệp có tầm quan trọng như thế nào?
CH: Kể tên các cây công nghiệp hằng năm? Phân bố (chủ yếu đồng bằng )
CH: Nước ta có điều kiện gì dể phát triển cây công nghiệp nhất là các cây công nghiệp lâu năm?
CH: Dựa vào bảng 8.3, trình bày đặc điểm phân bố các cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở nước ta. (sơ đồ ma trận)
CH: Nước ta có điều kiện gì để phát triển cây ăn quả?
CH: Những cây ăn quả nào là đặc trưng của miền Nam? Tại sao miền Nam trồng được nhiều loại cây ăn quả? Kể vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta ? Miền Bắc có những loại cây nào?
Hoạt động 2
CH: Tỉ trọng ngành chăn nuôi trong nông nghiệp như thế nào?
CH: Chăn nuôi trâu, bò ở nước ta như thế nào? Nuôi nhiều nhất ở đâu? Vì sao?
CH: Chăn nuôi lợn ở nước ta như thế nào? Nuôi nhiều nhất ở đâu?
CH: Xác định trên lược đồ 8.2 các vùng chính chăn nuôi lợn. Vì sao lợn được nuôi nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng ?
CH: Chăn nuôi gia cầm ở nước ta như thế nào? Nuôi nhiều nhất ở đâu?
I.NGÀNH TRỒNG TRỌT
1.Cây lương thực
- Bao gồm cây lúa và các cây hoa màu như ngô, khoai, sắn
- Lúa là cây lương thực chính được trồng khắp nước ta .
- Nước ta có hai vùng trọng điểm lúa lớn nhất là đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng
2. Cây công nghiệp
- Việc trồng cây công nghiệp có tầm quan trọng: Tạo ra các sản phẩm có giá trị xuất khẩu, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến tận dụng tài nguyên , phá thế độc canh trong nông nghiệp và góp phần bảo vệ môi trường
- Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi dể phát triển cây công nghiệp nhất là các cây công nghiệp lâu năm
3.. Cây ăn quả
- Rất phong phú : Cam, bưởi, nhãn, vải, xoài, măng cụt.v.v.
- Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta là ở đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
II. NGÀNH CHĂN NUÔI
- Chăn nuôi chiếm tỉ trọng chưa lớn trong nông nghiệp
1. Chăn nuôi trâu, bò
- Năm 2002 đàn bò là 4 triệu con, trâu là 3 triệu con. Cung cấp sức kéo,thịt,sữa
- Trâu nuôi nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Đàn bò có quy mô lớn nhất là Duyên hải Nam Trung Bộ.
2. Chăn nuôi lợn
- Đàn lợn 23 triệu con tăng khá nhanh nuôi nhiều ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và trung du Bắc Bộ. Cung cấp thịt
3. Chăn nuôi gia cầm
- Cung cấp,thịt,trứng
- Phát triển nhanh ở đồng bằng
3. Thực hành / luyện tập.
- Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta
- Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi ?
4. Vận dụng.
- Học bài, đọc bài 9
----------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 5: Thứ 2 ngày 24 tháng 9 năm 2012
Tiết 10
Bài 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ SẢN XUẤT
LÂM NGHIỆP , THUỶ SẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức : HS cần nắm được:
- Các loại rừng ở nước ta: Vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường ; các khu vực phân bố chủ yếu của ngành lâm nghiệp.
- Nước ta có nguồn lợi khá lớn về thuỷ sản, cả về thuỷ sản nước ngọt, nước lợ và nước mặn. Những xu hướng mới trong phát triển và phân bố ngành thuỷ sản.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng làm việc vơi bản đồ, lược đồ
- Kĩ năng vẽ biểu đồ đường lấy năm gốc 100,0%
3. Giáo dục tư tưởng
- Lòng yêu quê hương, ý thức bảo vệ môi trường
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Tư duy:
+ Thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ/ bản đồ, Átlát, tranh ảnh, bảng số liệu và bài viết để tìm hiểu về tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp, thủy sản.
- Làm chủ bản thân: Trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ rừng và nguồn lợi thủy sản.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng nghe /phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc theo cặp, nhóm.
- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân và khi thực hiện hoạt động theo yêu cầu của GV
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
Suy nghĩ- cặp đôi- chia sẻ; HS làm việc cá nhân; thảo luận nhóm; trò chơi.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ kinh tế Việt Nam
- Lược đồ lâm nghiệp-thuỷ sản trong SGK
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Khám phá :
- Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta ?
2. Kết nối
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1.
GV nói sơ qua về diện tích rừng nước ta ở những năm qua
CH: Dựa vào bảng 9.1, cho biết cơ cấu các loại rừng ở nước ta.
CH: Nhận xét về diện tích rừng tự nhiên và vai trò của rừng tự nhiên?
GV: Hơn 8/10 diện tích rừng là rừng tự nhiên
- Rừng tự nhiên đóng vai trò quan trọng nhất trong sản xuất và bảo vệ môi trường
- Trong tổng diện tích rừng 11,5 triệu ha , thì khoảng 6/10 là rừng phòng hộ và rừng đặc dụng, chỉ có 4/10 là rừng sản xuất.
- Rừng sản xuất có vai trò như thế nào?
CH: Rừng phòng hộ chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích rừng và đóng vai trò quan trọng như thế nào? (là khu rừng đầu nguồn các con sông, các cánh rừng chống cát ven biển miền Trung, các dải rừng ngập mặn ven biển).
Phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường (lũ lụt, chống xói mòn, bảo vệ bờ biển)
CH: Kể tên những rừng đặc dụng?
( Nước ta có một hệ thống rừng đặc dụng: Cúc Phương, Ba Vì, Ba Bể, Bạch Mã, Cát Tiên)
GV cho HS đọc lược đồ ngành lâm nghiệp H 9.2 để thấy được sự phân bố các loại rừng
GV có thể hướng dẫn HS đọc lược đồ công nghiệp H 12.4 để xác định một số trung tâm công nghiệp chế biến lâm sản, nhất là ở Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.
CH: Cơ cấu ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động nào? ( khai thác gỗ, lâm sản và hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng)
GV cho HS quan sát hình 9.1 để HS thấy được sự hợp lí về kinh tế sinh thái của mô hình này
GV cho HS đọc lại lược đồ 8.2 để thấy diện phân bố của các mô hình nông – lâm kết hợp là rất rộng, do nước ta phần lớn là đồi núi.
CH: Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì? Tại sao chúng ta phải vừa khai thác vừa bảo vệ rừng?
CH: Chính sách Đảng ta về lâm nghiệp như thế nào?
Hoạt động 2
CH: Nước ta có những điều kiện tự nhiên nào thuận lợi cho ngành thuỷ sản phát triển ?(bờ biển dài 3260km vùng đặc quyền kinh tế rộng, khí hậu ấm,ven biển có nhiều bãi triều, vũng vịnh,đầm , phá)
CH: Kể tên các ngư trường trọng điểm?. Hãy xác định trên hình 9.2 những ngư trường trọng điểm ở nước ta?
CH: Hãy cho biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra cho nghề đi biển và nuôi trồng thủy sản. Khó khăn này chủ yếu ở những vùng nào?(vốn ít nhiều ngư dân còn nghèo, nhiều vùng ven biển ô nhiễm)
CH: Bảng 9.2.Hãy so sánh số liệu năm 1990 và năm 2002, rút ra nhận xét về sự phát triển của ngành thủy sản.
CH: Hãy xác định các tỉnh trọng điểm nghề cá ở nước ta ? (dẫn đầu là tỉnh Kiên Giang, Cà Mau. Bà Rịa- Vũng Tàu và Bình Thuận)
I. LÂM NGHIỆP
1. Tài nguyên rừng
- Năm 2000 diện tích đất lâm nghiệp có rừng là 11,6 triệu ha, độ che phủ cả nước là 35%
- Rừng sản xuất cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp , cho dân dụng và cho xuất khẩu.
- Rừng phòng hộ phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường
- Rừng đặc dụng bảo vệ sinh thái, bảo vệ các giống loài quý hiếm bảo tồn văn hoá , lịch sử môi trường.
2 Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp
- Khai thác khoảng hơn 2,5 triệu mét khối gỗ / năm
- Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản phát triển gần các vùng nguyên liệu.
- Phấn đấu đến năm 2010 trồng thêm 5 triệu ha rừng đưa tỉ lệ che phủ rừng lên 45% bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và trồng cây gây rừng.
II. NGÀNH THUỶ SẢN
1. Nguồn lợi thuỷ sản
* Khai thác:
- Nước ta có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khá thuận lợi để phát triển khai thác và nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, lợ và nước ngọt. Khai thác khoảng 1 triệu km2 mặt nước biển.
- Có 4 ngư trường trọng điểm.
* Nuôi trồng: Có tiềm năng lớn.
* Khó khăn: Biển động do bão, gió mùa đông bắc, môi trường suy thoái và nguồn lợi bị suy giảm.
2. Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
- Khai thác hải sản: Sản lượng khai thác khá nhanh chủ yếu do số lượng tàu thuyền và tăng công suất tàu. Các tỉnh dẫn đầu: Kiên Giang, Cà Mau, BR-V Tàu và Bình Thuận.
- Nuôi trồng thuỷ sản: gần đây phát triển nhanh: Cà Mau, An Giang và Bến Tre
- Xuất khẩu thuỷ sản có bước phát triển vượt bậc. Năm 1999 đạt 917 triệu USD năm 2002 đạt 2014 triệu USD
3. Thực hành / Luyện tập:
- Xác định trên bản đồ hình 9.2 các vùng phân bố rừng chủ yếu?
- Hãy xác định trên hình 9.2 những ngư trường trọng điểm ở nước ta?
- Vẽ biểu đồ biểu diến sản lượng thuỷ sản thời kì 1990 – 2002 ?
4. Vận dụng:
- Học bài, đọc bài 10
File đính kèm:
- Giao an Tuan 5 Dia li 9.doc