Bài 1. CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
A. MỤC TIÊU:
- Biết được nước ta có 54 dân tộc, trong đó dân tộc kinh có dan số đông nhất
- Các dân tộc nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá ttrình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện, cũng cố kỹ năng đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dâ n tộc.
3. Thái độ:
Giáo dục tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc
B. PHƯƠNG PHÁP CHỦ ĐẠO:
Nêu vấn đề,giải quyếtvấn đề
29 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 624 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 9 tiết 1 đến 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 01 Ngày soạn:..../.../2007
Bài 1. CộNG Đồng các dân tộc việt nam
A. Mục tiêu:
- Biết được nước ta có 54 dân tộc, trong đó dân tộc kinh có dan số đông nhất
- Các dân tộc nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá ttrình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện, cũng cố kỹ năng đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dâ n tộc.
3. Thái độ:
Giáo dục tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc
B. Phương pháp chủ đạo:
Nêu vấn đề,giải quyếtvấn đề
C. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bản đồ phân bố dân tộc Việ Nam
- Học sinh: Nghiên cứu bài trước,tìm hiểu về các dân tộc ở Việt Nam và ở địa phương đang sống.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức. Kiểm tra sỹ số
II. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
III. Nội dung bài mới.
1. Đặt vấn đề:
Việt Nam - Tổ quốc của nhiều dân tộc. Các dân tộc cùng là con cháu của Lạc Long Quân - âu Cơ, cùng mở mang, gây dựng non sông, cùng chung sống lâu đời trên một đất nước. Các dân tộc sát cánh bên nhau tong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu: Nước ta có bao nhiêu dân tộc, dân tộc nào giữ vai trò chủ đạo trong quá trình phát triển đất nước, địa bàn các dân tộc Việt Nam được phân bố như thế nào trên đất nước ta.
2. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy+trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV: Bằng hiểu biết của bản thân , em hãy cho biết:
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Kể tên các dân tộc mà em biết?
- Trình bày những nét khái quát về dân tộc Kinh và một số dân tộc khác?( ngôn ngữ, trang phục, tập quán sản xuất...)
HS : Dựa vào SGK và lược đồ SGK trả lời câu hỏi.
GV: Quan sát H1.1 cho biết dân tộc nào chiếm số dân đông nhất? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
HS :Dựa vào H1.1 trả lời,cho nhận xét
GV: dựa vào hiểu biết của thực tế và SGK cho biết.
- Người Việt cổ còn có những tên gọi gì?
- đặc điểm của dân tộc Việt và các dân tộc ít người?
GV: kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết
HS :Vải thổ cẩm ...
GV: Hãy kể tên các vị lãnh đạo cấp cao của Đảng và nhà nước ta, tên các vị anh hùng, các nhà khoa học có tiếng là người dân tộc ít người mà em biết?
- Cho biết vai trò của người Việt định cư ở nước ngoài đối với đất nước?
Hoạt động 2:
GV:Dựa vào bản đồ” phân bố dân tộc Việt nam” và vốn hiểu biết của mình, hãy cho biết dân tộc Việt ( Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu?
GV: Dựa vào kiến thức từ thực tế trả lời câu hỏi ?
GV: Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu? Những khu vực có đặc điểm về địa lí tự nhiên, kinh tê- xã hội như thế nào?
HS :Chủ yếu là ở khu vực đồi núi,kinh tế khó khăn
GV : Hãy cho biết cùng với sự phát triển của nền kinh tế, sự phân bố và đời sống của đồng bào các dân tộc ít người có những sự thay đổi lớn như thế nào?
HS :Trả lời câu hỏi
GV :Bổ sung chuẩn xác
I.Các dân tộc ở Việt Nam:
- Nước ta có 54 dân tộc , mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng.
- dân tộc Việt( kinh ) có số dân đông nhất , chiếm 86,2 % dân số cả nước..
- Người Việt là lực lượng lao động đông đảo trong các ngành kinh tế quan trọng.
II. phân bố các dân tộc:
1.Dân tộc Việt( kinh)
- Phân bố chủ yếu ở đồng bằng trung du và ven biển
2. Các dân tộc ít người:
- Miền núi và cao nguyên là các địa bàn cư trú chính của các dân tộc ít người.
- Trung du và miền núi phía Bắc có các dân tộc Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông...
- Khu vực Trường Sơn- Tây Nguyên có các dân tộc Ê- đê, Gia -rai, Ba na, Cơ -ho...
- Người Chăm, Khơ me, Hoa sống ở cực nam trung Bộ và Nam Bộ.
IV. Củng cố
Câu1: Việt Nam có:
60 dân tộc. c. 45 dân tộc
54 dân tộc d. 52 dân tộc
Câu 2: Dân tộc có số dân đông nhất:
a.Tày. b. Việt
c.Chăm d. Mường
Câu 3: Chính sách nhà nước quan tâm , đầu tư đến đời sống các dân tộc vùng sâu, vùng xa, vùng cao là:
Trình độ kinh tế xã hội của họ còn thấp
Họ còn có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ biên giới
Tạo ra sự bình đẵng giữa các dân tộc, môi trường được cỉa thiện
Tất cả đều đúng
V. Dặn dò:
- Học bài cũ, nhớ tên và địa bàn cư trú của các dân tộc ít người.
- Chuẩn bị bài 2
+ Tìm hiểu về dân số Việt Nam
+ Tình trạng gia tăng dân số ở Việt Nam
Tiết: 02 Ngày soạn:../.../2007
Bài 2: DÂN Số Và Sự GIA TĂNG DÂN Số
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau tiết học HS cần biết
- Dân số của nước ta năm 2002, tình hình gia tăng dân số của nước ta ,nguyên nhân và hậu quả.
- Xu thế thay đổi cơ cấu dân số nước ta .
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng đọc và phân tích bảng thống kê, bảng số liệu.
3. Thái độ:
Có ý thức trong việc xây dựng quy mô gia đình hợp lý.
B. Phương pháp chủ đạo:
- Thảo luận nhóm
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị:
- Giáo viên: - Biểu đồ biến đổi dân số nước ta.
- Tài liệu, tranh ảnh về hậu quả bùng nổ dân số.
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà tìm hiểu về tình hình gia tăng dân số nước ta, thực trạngvà giải pháp.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức. Kiểm tra sỹ số
II. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta?
III. Nội dung bài mới.
1. Đặt vấn đề:
Mổi quốc gia,chính sách dân số luôn có một vai trò quan trọng trong các chính sách của nhà nước .Sớm nhận rỏ vấn đề này Đảng và chính phủ đã đề ra mục tiêu dân số và ban hành hàng loạt chính sách để đạt mục tiêu ấy.
2. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy+trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV: Quan sát H2.1: nêu nhận xét sự bùng nổ dân qua chiều cao các cột dân số? ( dân số tăng nhanh liên tục)
-Dân số tăng nhanh là yếu tố dẫn đến hiện tượng gì?
HS:Trả lời câu hỏi dựa vào lược đồ.
CH:- Qua H2.1 hãy nêu nhận xét đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự thay đổi như thế nào?
-Giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó
HS: Tốc độ gia tăng thay đổi từng giai đoạn cao nhất 2%(54-60)
CH: Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhanh, nhưng dân số vẫn tăng nhanh,
HS: Cơ cấu dân số Việt Nam trẻ, Số phụ nử ở tuổi sinh đẻ cao ........
Hoạt động 2:
Thảo luận nhóm(6phút)
B1 ?Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra hậu quả gì?( kinh tế, xã hội, môi trường)
?Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta?
B2 Đại diện1-2 nhóm trình bày kết quả các nhóm khác bổ sung nhận xét
B3GV chuẩn xác kiến thức bằng bảng phụ
I.Số dân:
-Việt Nam là nước đông dân, dân số nước ta là 79, 7 triệu ( 2002)
II.Gia tăng dân số:
-Từ cuối những năm 50 của thế kỉ XX nước ta có hiện tượng “bùng nổ dân số”.
- Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm
Hậu quả gia tăng dân số
Xã hội
Môi trường
Kinh tế
Phát triển bền vững
Tốc độ phát triển kinh tế
Lao động và việc làm
Tiêu dùng và
tích luỹ
ô nhiễm
môi trường
Cạn
kiệt
tài nguyên
Thu nhập mức sống
Y tế và chăm sóc sức khoẻ
Giáo dục
- Vùng Tây Bắc có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số cao nhất ( 2,19%), thấp nhất là đồng bằng Sông Hồng( 1,11%)
Hoạt động 3:
GV: Dựa vào bảng2.2 hãy
? Nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam nữ thời kì 1979-1999?
HS: Nhận xét
GV: Hãy cho biết xu thế thay đổi cơ cấu theo nhóm tuổi ở Việt Nam
HS:Trả lời
GV:Tổng hợp
III. Cơ cấu dân số:
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi.
- Tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên.
IV. Củng cố:
Câu 1: Tính đến năm 2002 thì dân số của nước ta đạt:
a. 77,5 triệu
b. 79,7 triệu
c. 75,4 triệu
d. 80,9 triệu
Câu 2: Theo điều kiện phát triển hiện nay, dân số nước ta đông, sẽ tạo nên:
a. một thị trường tiêu thụ mạnh ,rộng.
b. Nguồn cung cấp lao động lớn.
c. Trợ lực cho việc phát triển sản xuất và nâng cao mức sống.
d. tất cả đều đúng.
Câu 3: Về phương diện xã hội, việc gia tăng dân số nhanh sẽ dẫn đến hậu quả.
Môi trường bị ô nhiễm nặng.
Nhu cầu giáo dục, y tế, việc làm căng thẳng.
Tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt.
Câu a + c đúng/
V. Dặn dò:
- Học bài cũ
- Làm bài tập 3 trang 10
- Chuẩn bị bài 3
- Tìm hiểu về mật độ dân số nước ta và địa phương đang sống.
Tiết: 03 Ngày soạn:.../.../2007
Bài 3: PHÂN Bố DÂN CƯ Và CáC LOạI HìNH QUầN CƯ
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau tiết học HS cần biết:
- Trình bày được đặc điểm mật độ dân số và sự phân bố dân cư.
- Đặc điểm của loại hình quần cư nông thôn và thành thị.
2. Kỹ năng:
Biết phân tích biểu đồ “ Phân bố dân cư và đô thị nước ta”
3. Thái độ:
Sự cần thiết phải phát triển đô thị. Chấp hành các chính sách cua nhà nước về sự phân bố dân cư
B. Phương pháp chủ đạo:
Thảo luận nhóm , nêu vấn đề giải quiết vấn đề
C. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bản đồ phân bố dân cư
- Học sinh: Tìm hiểu về sự phân bố dân cư
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức. Kiểm tra sỹ số
II. Kiểm tra bài cũ:
Nêu ý nghĩa của sự giảm tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số ?
III. Nội dung bài mới.
1. Đặt vấn đề:
Sự phân bố dân cư đô thị ở nước ta phụ thuộc nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, lịch sử. Tuỳ theo thời gian và lãnh thổ cụ thể, các nhân tố ấy tác động với nhau tạo nên một bức tranh phân bố dân cư như hiệ nay.
2. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy+trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV:Dựa số vào hiểu biết và SGK cho biết đặc điểm dân số nước ta?
? So sánh mật độ dân số nước ta so với mật độ thế giới?
HS:Dựa vào SGK và số liệu tính toán trả lời.
GV: Qua số liệu về mật độ dân số qua các năm hãy nhận xét về mật độ dân số nước ta?
HS: Nhận xét
GV:Quan sát H3.1 hãy nhận xét về sự phân bố dân cư nước ta
HS: Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển, thưa thớt vùng núi và cao nguyên.
GV: Dân cư sống tập trung đông đúc ở nông thôn chứng tỏ điều gì? chính sách của Đảng và nhà nước ta.
HS Dựa vào kiến thức thực tế trả lời
Hoạt động 2:
GV: Giới thiệu về quần cư nông thôn.Yêu cầu HS nhắc lại
GV: Hãy trình bày về những thay đổi hiện nay của quần cư nông thôn mà em biết?
HS Dựa vào kiến thức thực tế trả lời
Thảo luận nhóm (5phút)
B1 Dựa vào vốn hiểu biết và SGK nêu đặc điểm của quần cư thành thị nước ta?( quy mô)
? Cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế và cách thức bố trí nhà ở giữa thành thị và nông thôn.
? Quan sát H3.1 hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta? Giải thích?
B2 Đại diện1-2 nhóm trình bày kết quả các nhóm khác bổ sung nhận xét
B3 GV chuẩn xác kiến thức bằng bảng phụ
Hoạt động 3:
GV:Dựa vào bảng 3.1 hãy:
Nhận xét số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta.
HS: Tăng liên tục
GV: Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đả phản ánh quá trình đô thị hoá nước ta như thế nào?
HS:Trả lời
GV:Chốt lại kiến thức
I. Mật độ dân số và phân bố dân cư:
1. Mật độ dân số:
-Nước ta có mật độ dân số cao 246 người / km2( năm 2003)
-Mật độ dân số của nước ta ngày một tăng.
2. Phân bố dân cư:
-Dân cư tập trung đông ở đồng bằng , ven biển và các đô thị .
-Miền núi và tây Nguyên dân cư thưa thớt.
-Phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn( 76%)
II. Các loại hình quần cư:
1. Quần cư nông thôn:
-Là điểm dân cư ở nông thôn vớ quy mô dân số, tên gọi khác nhau. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.
2. Quần cư thành thị:
-Các đô thị của nước ta phân lớn có quy mô vừa và nhỏ, có chức năng chính là hoạt động công nghiệp,dịch vụ. Là trung tâm kinh tế, chính trị văn hoá khoa học kĩ thuật.
- Phân bố tập trung đồng bằng ven biển.
III. Đô thị hoá:
- Số dân thành thị và tỉ lệ dân đô thị tăng liên tục.
- Trình độ đô thị hoá thấp.
IV. Củng cố:
Câu 1: Quá trình đô thị hóa ở nớc ta hiện nay có những đặc điểm gì?
a.Trình độ đô thị hóa thấp
b. Cơ sở hạ tầng cha đáp ứng tốc độ đô thị hóa
c. Tiến hành không đồng đều giữa các vùng
d, Tất cả các đặc điểm trên.
Câu 2:Điền vào chổ trống trong hai câu sau những kiến thức đúng:
Mật độ dân số nớc ra thuộc loại................trên thế giới...mật dộ dân số thê sgiới (cùng năm 2003)là....... lần. Vợt xa các nớc láng giềng trong khu vực là...........
Câu3. Đặc điểm phân bố dân cư nước ta ?
Câu4. Đặc điểm cuả loại hình quần cư thành thị và nông thôn ?
V. Dặn dò:
- Học bài cũ, làm bài tập 3 SGK
- Chuẩn bị bài mới “Lao động và việc làm - chất lượng cuộc sống”.
Tiết: 04 Ngày soạn:.../.../2007
Bài 4 :
lao động và việc làm - chất lượng cuộc sống
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau tiết học HS cần biết:
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và sử dụng lao động ở nước ta.
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống
2. Kỹ năng:
Phân tích nhận xét biểu đồ
3. Thái độ:
Luôn phấn đấu lao động để nâng cao chất lượng cuộc sống
B. Phương pháp chủ đạo:
- Thảo luận nhóm
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bản đồ 4.1 . 4.2 bảng phụ ,phiếu học tập
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức. Kiểm tra sỹ số
II. Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta ?
III. Nội dung bài mới.
1. Đặt vấn đề:
Nước ta có lực lượng lao động đông đảo, trong thời gian qua, nước ta có nhiều cố gắng giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
2. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy+trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
GV:Nhận xét vế nguồn lao động nước ta thế mạnh và hạn chế?
HS:Dựa vào H4.1 trả lời câu hỏi
GV:Nhận xét cơ cấu lao động giửa thành thị và nông thôn dựa vào h4.ít chất lương cao
HS: Thành thị -lao động ít chất lượng cao
Nông thôn -lao động đông đúc ít được đào tạo.
GV:Những biện pháp để nâng cao chất lượng lao đông hiện nay là gì?
HS: - Có kế hoạch đào tạo nghề
-Khuyến khích mọi người học nghề
- ...........
Thảo luận nhóm(5phút)
B1 Dựa vào H4.2 nhận xét về cơ cấu lao động và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta.
B2 Đại diện1-2 nhóm trình bày kết quả các nhóm khác bổ sung nhận xét
B3 GV chuẩn xác kiến thức bằng bảng phụ
Hoạt động 2
Thảo luận nhóm(7phút)
B1 Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta hiện nay?
Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và thiếu viêc làm cao nhưng lại thiếu lao động ở những cơ sở lao động có tay nghề cao?
Những giải pháp để giải quyết vấn đề việc làm?
B2 Đại diện1-2 nhóm trình bày kết quả các nhóm khác bổ sung nhận xét
B3 GV chuẩn xác kiến thức bằng bảng phụ
Hoạt động 3
GV:Dựa vào thực tế và kiến thức SGK hãy nêu lên những bằng chứng chứng tỏ chất lượng cuộc sống của người dân đang được cải thiện?
HS :Đang dần được nâng cao
GV:Khái quát về sự thay đổi.
I.Nguồn lao động và sử dụng lao động:
1. Nguồn lao động:
- Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh. Đó là điều kiện để phát triển kinh tế.
- Tập trung nhiều ở khu vực nông thôn) 75,8%)
- Lực lượng lao động hạn chế vì thể lực và chất lượng( 78,8% không qua đào tạo)
- Biện pháp nâng cao chất lượng lao động hiện nay: Có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lí và có chiến lược đầu tư mở rộng đào tạo, dạy nghề.
2. Sử dụng lao động:
- Phần lớn lao động còn tập trung trong nhiều ngành nông - lâm - ngư nghiệp.
- Cơ cấu sư dụng lao động của nước ta thay đổi theo hướng đổi mới của nền kinh tế - xã hội.
II. vấn đề việc làm:
*Do thực trạng vấn đề việc làm , ở nước ta có hướng giải quyết:
- Phân bố laị dân cư và lao động.
- đa dạng hoạt động kinh tế ở nông thôn
- Phát triển hoạt động công nghiệp dịch vụ ở thành thị.
- Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, hướng nghiệp dạy nghề.
III. Chất lượng cuộc sống:
- Chất lượng cuộc sống đang được cải thiện( về thu nhập, giáo dục y tế nhà ở, phúc lợi xã hội)
- Chất lượng cuộc sống còn chênh lệch giũă các vùng, giữa tầng lớp nhân dân...
IV. Củng cố:
- Những thực tế về lao động và nguồn lao động của nước ta ?
- Vì sao nói chất lượng cuộc sống đang được cảI thện ?
V. Dặn dò:
- Học bài cũ
- Chuẩn bị bài thực hành “Phân tích và so sánh tháp dân số”.
Tiết: 05 Ngày soạn:../.../2008
Bài 5: Thực hành Phân tích và so sánh
tháp dân số năm 1989 và năm 1999
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau tiết học HS cần biết:
- Biết cách so sánh tháp dân số
- Tìm được sự thay đổi và xu thế thay đổi dân số theo tuổi ở nước ta.
- Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số theo tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng đọc và phân tích tháp tuổi
3. Thái độ:
Các thuận lợi và khó khăn, giải phát trong chính sách dân số.
B. Phương pháp chủ đạo:
Thảo luận nhóm
Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tháp tuổi, phiếu thực hành
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức. Kiểm tra sỹ số
II. Kiểm tra bài cũ:
a.Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta ?
b. Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em cần có hững biên phát nào ?
1. Đặt vấn đề:
Kết cấu dân só theo tuổi trên phạm vi cả nớc có ý nghĩa rất quan trong. Để hiểu õ đặc điểm dân số theo tuỏi ở nước ta nói chung và những vấn đề trong năm qua ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội như thế nào . Hôm nay ta cùng hau phân tích tháp dân số năm 1989 và 1999.
2. Triển khai bài mới
Hoạt động của thầy+trò
Nội dung kiến thức
Bài tập 1 Thảo luận nhóm(6 phút)
B1 Yêu cầu hs làm bài tập 1 sgk
B2 Đại diện1-2 nhóm trình bày kết quả các nhóm khác bổ sung nhận xét
B3 GV chuẩn xác kiến thức bằng bảng phụ
GV:Khái quát kiến thức về sự đổi mới.
1989
1999
Hình dạng của tháp
Đỉnh nhọn, đáy rộng
Đỉnh nhọn, đáy rộng chân đáy thu hẹp hơn 1989
Cơ cấu dân số theo tuổi
Nhóm tuổi
Nam
Nữ
Nam
Nữ
0-14
15- 19
60 trở lên
20,1
25,6
3,0
18,9
28,2
4,2
17,4
28,4
3,4
16,1
30,0
4,7
Hoạt động 2:
Thảo luận nhóm(6 phút)
B1 Nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta? giải thích nguyên nhân?
B2 Đại diện1-2 nhóm trình bày kết quả các nhóm khác bổ sung nhận xét
B3 GV chuẩn xác kiến thức bằng bảng phụ
GV:Khái quát kiến thức về sự đổi mới.
Hoạt động 3:
Thảo luận nhóm
B1 ?Cơ cấu dân số theo độ tuổi nước ta có thuận lợi như thế nào cho phát triển KT-XH ?
? Cơ cấu dân số theo độ tuổi có khó khăn gì cho phát triển KT-XH ?
? Biện pháp nào từng bước khắc phục khó khăn trên ?
B2 Đại diện1-2 nhóm trình bày kết quả các nhóm khác bổ sung nhận xét
B3 GV chuẩn xác kiến thức bằng bảng phụ.
II. Bài tập 2 :
- Sau 10 năm ( 1989 – 1999), tỉ lệ nhóm tuổi 0- 14 đã giảm xuống ( từ 395-33,5%) . nhóm tuổi trên 60 có chiều hướng gia tăng ( từ 7,2% - 8,1%)Tỉ lệ nhóm tuổi lao động tăng lên ( từ 53,8% - 58,4%)
- Do chất lượng cuộc sống ngày càng được cải thiện : Chế độ dinh dưỡng cao hơn trước đây, điều kiện y tế vệ sinh chăm sóc sức khoẻ tốt.ý thức về KHHGĐ trong nhân dân cao.
III. Bài tập 3 :
1. Thuận lợi và khó khăn :
- Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta có thuận lợi cho phát triển kinh tế xã hội.
+ Cung cấp nguồn lao động lớn.
+ Một thị trường tiêu thụ mạnh.
+ Trợ lực lớn cho việc phát triển và nâng cao mức sống.
- Khó khăn :
+ Gây sức ép lớn đến vấn đề giải quyết việc làm.
+ Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm, nhu cầu giáo dục y tế nhà ở... cũng căng thẳng.
2. Giải pháp khắc phục :
- Có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lí, tổ chức hướng nghiệp dạy nghề.
- Phân bố lại lực lượng lao động theo ngành và theo lãnh thổ.
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá hiện đại hoá.
IV. Củng cố:
Câu1. Trình bày những thuận lợi khó khăn, giải pháp khắc phục đối với dân số nước ta ?
Câu 2. Thế mạnh của ngươì lao động Việt nam hiện nay là:
a. Có kinh nghiệm trong sản xuất nông , lâm , ngư nghiệp.
b. Mang sẵn phong cách sản xuất nông nghiệp.
c. Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
d. Chất lượng cuộc sống cao.
Câu 3:Yếu tố nào là nguyên nhân dẫn đến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao:
Tímh chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp
Tâm lí ưa nhàn hạ, thõai mái của nông dân
Sự phát triển ngành nghề còn hạn chế
Tính chất tự cung tự cấp của nông nghiệp nước ta.
V. Dặn dò:
- Học bài cũ
- Chuẩn bị bài sau "Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam".
Tiết: 06 Ngày soạn:../.../2007.
Bài 6: sự phát triển nền kinh tế việt nam
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau tiết học HS cần biết:
- Có những hiểu biết về quá trình phát triển kinh té nước ta.
- Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu và khó khăn.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng đọc và phân tích biểu đồ, nhận xét biểu đồ.
3. Thái độ:
Không đồng tình với gia tăng dân số nhanh
B. Phương pháp chủ đạo:
Thảo luận nhóm
Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bản đồ Việt Nam
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
D. Tiến trình lên lớp:
I.ổn định tổ chức. Kiểm tra sỹ số
II. Kiểm tra bài cũ:
Những thuận lợi, khó khăn và phương pháp khắc phục sự gia tăng dân số nước ta ?
III. Nội dung bài mới.
1. Đặt vấn đề:
Cùng với quá trình dựng nước và giữ nước nền kinh tế của nước ta trải qua những bước thăng trầm thực tế về sự phát triển kinh tế nước ta như thế nào ? Hôm nay ta đi vào tìm hiểu bài
2. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy+trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV:Yêu cầu HS đọc SGK mục 1 và hảy cho biết đặc điểm của nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới?
HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi
GV: Mở rộng về vấn đề khủng hoảng kinh tế sau năm 1975.
Hoạt động 2:
GV: Công cuộc đổi mới ở nước ta bắt đầu từ năm 1986 đưa nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng.
Thảo luận nhóm (5phút)
B1 Dựa vào H6.1 Hãy phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế xu hướng này thể hiện rỏ ở khu vực nào?
Dựa vào H6.2 hãy xác định các vùng kinh tế trọng điểm?
B2 Đại diện1-2 nhóm trình bày kết quả các nhóm khác bổ sung nhận xét
B3 GV chuẩn xác kiến thức
GV:Khái quát kiến thức về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
I.Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới:
- Gặp nhiều khó khăn, nền KT khủng hoảng kéo dài, tình trạng lạm phát cao, mức tăng trưởng KT thấp, SX đình trệ.
II. Nền Kinh tế trong thời kì đổi mới.
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
a.Chuyển dịch cơ cấu ngành:
Khu vực kinh tế
Sự thay đổi trong cơ cấu GDP
Nguyên nhân
Nông- lâm-
ngư nghiệp
- Tỉ trọng giảm liên tục: từ cao nhất 40%( 1991) giảm thấp hơn dịch vụ( 1992), thấp hơn công nghiệp- xây dựng( 1994). Còn hơn 20% (2002)
- Nền KT chuyển từ bao cấp sang KT thị trường- xu hướng mở rộng nền KT nông nghiệp hàng hoá.
- Nước ta đang chưyền từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp.
Công nghiệp-
xây dựng
- Tỉ trọng tăng lên nhanh nhất từ dưới 25% (1991) lên gần 40% (2002)
- Chủ trương công nghiệp hoá hiện đại hoá gắn liền với đường lối đổi mới đ là ngành khuyến khích phát triển.
Dịch vụ
- Tỉ trọng tăng nhanh từ (91-96). Cao nhất gần 45%. Sau giảm rõ rệt dưới 40%(2002)
- Do ảnh hưởng cuộc khủng hoảng tài hcính khu vực cuối 1997. Các hoạt động KT đối ngoạị tăng trưởng chậm.
GV hãy trình bày những thành tựu và thách thức trong nền kinh tế hiện nay?
HS: Trình bày.
- Thành tựu ............................................
- Thách thức...........................................
GV:Chuẩn xác về những thành tựu và thách thức ở nước ta hiện nay.
b. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ :
- Nước ta có 7 vùng KT, 3 vùng KT trọng điểm ( Bắc Bộ, miền Trung, Phía Nam)
- Các vùng KT trọng điểm có tác động mạnh đến sự phát triển KT xã hội và các vùng KT lân cận.
- Đặc trưng của hầu hết các vùng KT là kết hợp KT trên đất liền và KT biển, đảo.
2. Những thành tựu và thách thức :
Những thành tựu nổi bật :
- Tốc độ tăng trưởng KT tương đối vững c
- Cơ cấu KT chuyển dịch theo hướng CNH.
- Nước ta đang hội nhập vào nền KT khu vực và toàn cầu
b. Thách thức
- Sự phân hoá giàu nghèo và còn nhiều xã nghèo ở vùng sâu, vùng xa.
-Môi trường ô nhiễm, tài nguyên cạn kiệt.
- Vấn đè việc làm còn nhiều bức xúc.
- Nhiều bất cập trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
- Phải cố gắng lớn trong hội nhập kinh tế thế giới.
IV. Củng cố:
Câu1.Đánh dấu X vào ý em cho là đúng:
1. Nền KT nước ta trước thời kì đổi mới có đặc điểm gì?
a.Ngành nông -lâm - ngư vẫn chiếm tỉ lệ cao. c.Dịch vụ bước đầu có phát triển.
b.Công nghiệp - xây dựng chưa phát triển. d.Tất cả các đáp án trên.
2. Hiện tại KT nước ta đang chuyển dịch theo hướng nào?
a.Theo hướng công nghiệp hoá.
b.Theo hướng giảm tỉ trọng các ngành ngành nông -lâm - ngư, tăng tỉ trọngcác ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ
c.Theo hướng đô thị hoá, công nghiệp hoá nông thôn.
d.Tất cả các hướng trên.
Câu 2.Hãy xác định các vùng kinh tế trọng điểm ?
Câu 3.Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta ?
Câu 4.Cơ cấu kinh tế nước ta chuyển dịch ở những mặt nào ?
V. Dặn dò:
- Học bài cũ
- Chuẩn bị bài sau " Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển nông nghiệp".
Tiết: 07 Ngày soạn:../.../2007
Bài 7: các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển
và phân bố nông nghiệp
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau tiết học HS cần biết:
Vai trò của các nhân tố tự nhiên kinh tế - xã hội đối với sự phân bố và phát triể nông nghiệp nước ta.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng đánh giá giá trị kinh tế tà nguyên thiên nhiên.
3. Thái độ:
Yêu quê hương, thấy được sự phong phú của tài nguyên thiên nhiên.
B. Phương pháp chủ đạo:
Thảo luận nhóm
C. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bản đồ tài nguyên đấ, tìm hiểu tư liệu
- Học sinh: Đọc SGK chuẩn bị câu hỏi.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức. Kiểm tra sỹ số
II. Kiểm tra bài cũ:
Kinh tế nước ta trong thời kỳ đổi mới có những thành tựu và thách thức gì ?
III. Nội dung bài mới.
1. Đặt vấn đề:
Nước ta nằm trong vàn
File đính kèm:
- Tiết 1-10.DOC