GIÁO ÁN
BÀI 46: VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I/ Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Đồng bằng sông Hồng.
- Phân tích đựơc các thế mạnh chủ yếu và những hạn chế của Đồng bằng sông Hồng.
- Hiểu được tính cấp thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và những định hướng về sự chuyển dịch đó
2. Kĩ năng:
- Xác định trên bản đồ một số tài nguyên thiên nhiên (đất, nuớc, thuỷ sản, ), mạng lưới giao thông và đô thị ở Đồng bằng sông Hồng.
- Phân tích H-46.1 ; H-46.2 ; H-46.3
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 538 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý lớp 12 bài 46: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng Sông Hồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỈNH TRÀ VINH
GIÁO ÁN
BÀI 46: VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I/ Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần:
Kiến thức:
Biết xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Đồng bằng sông Hồng.
Phân tích đựơc các thế mạnh chủ yếu và những hạn chế của Đồng bằng sông Hồng.
Hiểu được tính cấp thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và những định hướng về sự chuyển dịch đó
Kĩ năng:
Xác định trên bản đồ một số tài nguyên thiên nhiên (đất, nuớc, thuỷ sản, ), mạng lưới giao thông và đô thị ở Đồng bằng sông Hồng.
Phân tích H-46.1 ; H-46.2 ; H-46.3
3. Thái độ:
- Có nhận thức đúng về vấn đề dân số.
- Thấy rõ sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
II/ Nội dung kiến thức cơ bản:
Các thế mạnh và hạn chế của vùng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: nguyên nhân, hiện trạng, định hướng của sự chuyển dịch.
III/ Thiết bị dạy học:
Atlát địa lí Việt Nam
Phóng to các hình 46.1,46.2, 46.3 trong sách giáo khoa
IV/ Hoạt động dạy học:
Đồng bằng sông Hồng là một trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước, là vùng có nền kinh tế phát triển mạnh đứng hàng thứ hai cả nước sau Đông Nam Bộ. Vậy điều kiện nào tạo nên thế mạnh đó? Tại sao lại phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển dịch như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tất cả những vấn đề trên.
Thời lượng
Hoạt động Thầy - Trò
Nội dung
7’
22’
10’
HĐ1: Cá nhân
Xác định vị trí địa lí Đồng bằng sôngHồng
- Bước 1: Yêu cầu HS dựa vào Atlat Địa lí VN trang 21 hoặc H-46.3. Trả lời các câu hỏi sau:
1) Xác định các đơn vị hành chính của Đồng bằng sông Hồng.
2) Xác định ranh giới.
3) Nhận xét diện tích, dân số của ĐBSH.
4) Nêu ý nghĩa.
- Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
HĐ2: Cặp đôi
Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ĐBSH
- Bước 1: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, H-46.1, Atlat trang 21. Trả lời các câu hỏi sau:
1) Nêu đặc điểm tự nhiên của ĐBSH: đất đai, khí hậu, nguồn nước, tai nguyên biển, khoáng sản.
2) Phân tích cơ cấu sử dụng đất ở ĐBSH.
3) Phân tích điều kiện kinh tế - xã hội ở ĐBSH.
4) Phân tích sức ép dân số tới sự phát triển kinh tế - xã hội ở ĐBSH.
ð Điều đó có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế ở ĐBSH?
- Bước 2: HS trình bày có phản hồi thông tin.
- Bước 3: GV chuẩn kiến thức.
HĐ3: Nhóm
Tìm hiểu về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐBSH
- Bước 1:GV chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ.
Nhóm 1,2: Giải thích tại sao ĐBSH lại phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
Nhóm 3,4: Nhận xét biểu bảng về sự chuyển dịch cơ cấu GDP của cả nước và ĐBSH.
Cơ cấu GDP của cả nước.
Năm
1990
1995
2005
Khu vực I
22,7
28,8
41,0
Khu vực II
38,7
27,2
21,0
Khu vựcIII
38,6
44,0
38,0
Cơ cấu GDP của ĐBSH
Năm
1990
1995
2005
Khu vực I
45,6
32,6
25,1
Khu vực II
22,7
25,4
29,9
Khu vựcIII
31,7
42,0
45,0
Nhóm 5,6: Dựa vào SGK, cho biết định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐBSH
- Bước 2: Các nhóm trình bày, có bổ sung.
- Bước 3: GV chuẩn kiến thức.
I/ Các thế mạnh và hạn chế của vùng:
1. Các thế mạnh:
a. Vị trí địa lí:
- Diện tích: 15.000 km2, chiếm 4,5% diện tích tự nhiên của cả nước.
- Dân số: 18,2 triệu người (2006), chiếm 21,6% dân số cả nước.
- Gồm 11 tỉnh, thành: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Hà Tây, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương,Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình.
- Giáp Trung du - miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và vịnh Bắc Bộ.
àÝ nghĩa:
+ Dễ dàng giao lưu kinh tế với các vùng khác và với nước ngoài.
+ Gần các vùng giàu tài nguyên.
b. Tài nguyên thiên nhiên:
- Diện tích đất nông nghiệp khoảng 760.000 ha, trong đó 70% có độ phì cao và trung bình, có giá trị lớn về sản xuất nông nghiệp.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh làm cho cơ cấu cây trồng đa dạng.
- Tài nguyên nước phong phú, có giá trị lớn về kinh tế: nước sông (hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình), nước ngầm, nước nóng, nước khoáng.
- Tài nguyên biển: bờ biển dài 400 km, vùng biển có tiềm năng lớn để phát triển nhiều ngành kinh tế (đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, giao thông, du lịch)
- Khoáng sản không nhiều, có giá trị là đá vôi, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên.
c. Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Dân cư đông nên có lợi thế:
+ Có nguồn lao động dồi dào, nguồn lao động này có nhiều kinh nghiệm và truyền thống trong sản xuất, chất lượng lao động cao.
+ Tạo ra thị trường có sức mua lớn.
- Chính sách: có sự đầu tư của Nhà nước và nước ngoài.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật và kết cấu hạ tầng phát triển mạnh (giao thông, điện, nước, thuỷ lợi, xí nghiệp, nhà máy)
2. Hạn chế:
- Dân số đông, mật độ dân số cao gây sức ép về nhiều mặt.
- Thường có thiên tai.
- Sự suy thoái một số loại tài nguyên.
II/ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
1. Thực trạng:
Cơ cấu kinh tế đồng bằng sông Hồng đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm.
- Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II v à III.
- Trước 1990, khu vực I chiếm tỉ trọng cao nhất. Sau 1990, khu vực III chiếm tỉ trọng cao nhất.
2. Định hướng:
- Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
- Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế:
+ Trong khu vực I:
Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.
Trong trồng trọt: giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây thực phẩm và cây ăn quả.
+ Trong khu vực II: chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm dựa vào thế mạnh về tài nguyên và lao động.
+ Trong khu vực III: phát triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo,
V/ Đánh giá: (5 phút)
1) Các thế mạnh và hạn chế của vùng
NGUỒN LỰC
Thế
mạnh khác
Cơ sở hạ
tầng
Cơ sở vật chất - k ĩ
thuật
Dân cư – lao
động
Khoáng sản
Bi ển
Nước
Đất
KINH TẾ - XÃ HỘI
TỰ NHIÊN
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
Phát triển du lịch, NH, GD-ĐT
Phát triển các ngành trọng điểm có thế mạnh về tài nguyên và lao động
Giảm tỉ trọng cây LT, tăng cây TP
Giảm tỉ trọng TT, tăng CN và TS
Tăng khu vực II
Giảm khu vực I
Tăng khu vực III
Chuyển dịch Cơ cấu kinh tế
2) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
VI/ Hoạt động nối tiếp:
1) Dựa vào bảng số liệu trong bài học. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của ĐBSH.
2) Chuẩn bị trước bài 47.
File đính kèm:
- Bai 46.doc