Giáo án Địa lý lớp 12 Tiết 20 - Bài 17: Lao động và việc làm

Tiết 20 - Bài 17 : LAO ĐỘNG VÀ VLỆC LÀM

I. MỤC TIÊU BÀI HOC; Sau bài học, HS cần

1 Kiến thức

- Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng LĐ ở nước ta.

- Hiểu được vì sao việc làm đang là vấn đề kinh tế -.xã hội gay gắt ở nước ta và hướng giải quyết việc làm cho người lao động. '

 2. Kĩ năng .

- Phân tích các bảng số liệu.

- Xác lập mối quan hệ giữa dân số, lao động và việc làm.

 3. Thái độ: Quyết tâm học tập để trở thành người lao động có chuyên môn nghiệp vụ.

4 . Các kĩ năng sống cơ bản được giáp dục trong bài.

-Tư duy:Tìm kiếm và xử lí thông tin thông qua bảng số liệu, biểu đồ.để thấy được đặc điểm nguồn LĐ, vấn đề sử dụng nguồn LĐ & hướng giải quyết việc làm hiện nay.

-Giải quyết vấn đề: Ra quyết định khi lựa chọn nghề nghiệp cho tương lai.

-Làm chủ bản thân: Quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm

 

doc6 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 669 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý lớp 12 Tiết 20 - Bài 17: Lao động và việc làm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn .Ngày dạy Tiết 20 - Bài 17 : LAO ĐỘNG VÀ VLỆC LÀM I. MỤC TIÊU BÀI HOC; Sau bài học, HS cần 1 Kiến thức - Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng LĐ ở nước ta. - Hiểu được vì sao việc làm đang là vấn đề kinh tế -.xã hội gay gắt ở nước ta và hướng giải quyết việc làm cho người lao động. ' 2. Kĩ năng . - Phân tích các bảng số liệu. - Xác lập mối quan hệ giữa dân số, lao động và việc làm. 3. Thái độ: Quyết tâm học tập để trở thành người lao động có chuyên môn nghiệp vụ. 4 . Các kĩ năng sống cơ bản được giáp dục trong bài. -Tư duy:Tìm kiếm và xử lí thông tin thông qua bảng số liệu, biểu đồ...để thấy được đặc điểm nguồn LĐ, vấn đề sử dụng nguồn LĐ & hướng giải quyết việc làm hiện nay. -Giải quyết vấn đề: Ra quyết định khi lựa chọn nghề nghiệp cho tương lai. -Làm chủ bản thân: Quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV: -Các bảng số liệu và biểu đồ trong SGK phóng to. -Biểu đồ về lao động giữa các vùng ở Việt Nam 2. Chuẩn bị của HS: - Đọc trước bài. - Atlat địa lí Việt Nam - Sưu tầm thêm các tài liệu về lao động và việc làm của nước ta. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1/Ổn định lớp. (Thời gian 1 phút) 2/Kiểm tra bài cũ: Câu 1 SGK/72 (Thời gian 5 phút) 3. Tổ chức các hoạt động (Thời gian 1 phút) a. Khởi động: *GV hỏi: Dân số nước ta có những đặc điểm gì? Dân số nước ta có mối quan hệ tới vấn đề gì cần được giải quyết hiên nay? *HS trả lời. *GV nói: Dân số đông và tăng nhanh đã tạo cho nước ta có nguồn lao động dồi dào. Vậy nguồn lao động của nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào? b. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động l: Tìm hiểu về nguồn lao động của nước ta – Rèn kĩ năng sử dụng SGK, phân tích biểu đồ và bảng số liệu. Tư duy, giải quyết vấn đề, quản lí thời gian. - Thời lượng:10 phút - Hình thức tổ chức: nhóm - Đồ dùng: biểu đồ, bảng số liệu. - PP, kỹ thuật: sử dụng biểu đồ,bảng số liệu,SGK, thảo luận,thuyết trình tích cực - Không gian lớp học: HS ngồi theo nhóm, treo bản đồ, sản phẩm bài học trên bảng - Tài liệu học tập: SGK, biểu đồ, tư liệu.. - Tiến trình tổ chức: Tiến trình Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản * Bước 1: Phát hiện, khám phá. *GV: chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Yêu cầu HS dựa vào SGK, bảng 17. 1 vốn hiểu biết, nêu những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta(thảo luận trong4 phút) *HS: sử dụng SGK, bảng số liệu, tư liệu sưu tầm để thảo luận và hoàn thành nhiệm vụ. 1. Nguồn lao động a) Mặt mạnh: + Số lượng dồi dào 42,53 triệu người, (chiếm 51,2% ) + Mỗi năm tăng thêm trên 1triệu lao động. + Người lao động cần cù, sáng tạo có kinh nghiệm sản xuất phong phú. + Chất lượng lao động ngày càng nâng lên. b) Hạn chế - Nhiều lao động chưa qua đào tạo - Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít. - Phân bố không đều * Bước 2: Bàn luận, nêu chính kiến. *GV: yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày sản phẩm trên bảng *HS: nêu ý kiến của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung * Bước 3: Thống nhất, kết luận. *GV: Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án đúng nhất. * HS: biểu quyết lấy ý kiến chung *GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ cấu lao động- Rèn kĩ năng sử dụng SGK, phân tích biểu đồ và bảng số liệu. Tư duy, giải quyết vấn đề, quản lí thời gian. - Thời lượng: 14 phút - Hình thức tổ chức, nhóm - Đồ dùng: biểu đồ, bảng số liiệu - PP, kỹ thuật: sử dụng biểu đồ,bảng số liệu, thảo luận, thuyết trình tích cực - Không gian lớp học: mô hình chỗ ngồi của HS, nơi treo bản đồ, bày trí sản phẩm bài học,.. (VD: HS ngồi theo 3 nhóm) - Tài liệu học tập: . - Tiến trình tổ chức: Tiến trình Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản * Bước 1: Phát hiện, khám phá. *GV: chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. yêu cầu HS căn cứ vào các bảng số liệu trong SGK, phân tích và trả lời các câu hỏi kèm theo giữa bài.(thảo luận trong 2 phút) GV gợi ý: Ở mỗi bảng, các em cần nhận xét theo dàn ý: - Loại chiếm tỉ trọng cao nhất, thấp nhất. - Xu hướng thay đổi tỉ trọng của mỗi loại. *HS: sử dụng SGK, bảng số liệu, tư liệu sưu tầm để hoàn thành nhiệm vụ. 2. Cơ cấu lao động a) Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế - Lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất 57,3% (2005) - Cơ cấu sử dụng lao động có sự thay đổi mạnh mẽ từ N-L-NN sang CN và dịch vụ - Tuy nhiên sự thay đổi còn chậm. *nguyên nhân: -Nước ta đang tiến hành công cuộc đổi mới nền KT -Nước ta đang thực hiện quá trình CNH-HĐH đã thúc đẩy sự PT ngành CN và DV, điều đó đã dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu LĐ giữa các ngành. -Quá trình đô thị hóa cũng góp phần thay đổi cơ cấu LĐ. b) Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế - Phần lớn lao động làm ở khu vực ngoài nhà nước. - Tỉ trọng lao động khu vực ngoài Nhà nước và khu vực Nhà nước ít biến động, - Lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng. *Nguyên nhân: -Kết quả của công cuộc đổi mới.. -Xu hướng toàn cầu hóa.. -Mở của hội nhập.. -Thực hiên đa dạng hóa thành phần KT. -Phát triển nền KT thị trường theo định hướng XHCN c) Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn - Phần lớn lao động ở nông thôn. - Tỉ trọng lao động nông thôn giảm, khu vực thành thị tăng. -Mặc dù LĐ chủ yếu ở nông thôn, nhưng LĐ có tay nghề ,chuyên môn kĩ thuật lại ttrung ở thành thị. *Nguyên nhân: -Nước ta có truyền thống sản xuất NN -Phương tiên SX lạc hậu, năng suất thấp nên cần mhiều LĐ -Thành thị thường là trung tâmVH-KT-KHọc,chính trị, đầu mối GThông,có nhiều ĐK để đào tạo và yêu cầu sử dụng LĐ chất lượng cao. Nông thôn là nơi KT-VH,CSHT giáo dục còn chậm pt,không thể đào tạo kịp thời LĐ. * Hạn chế. - Năng suất lao động thấp. - Phần lớn lao động có thu nhập thấp. - Phân công lao động xã hội còn chậm chuyển biến - Chưa sử dụng hết thời gian lao động * Bước 2: Bàn luận, nêu chính kiến. *GV: yêu cầu các nhóm cử đại diên trình bày sản phẩm trên bảng *HS: trình bày ý kiến của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung * Bước 3: Thống nhất, kết luận. *GV: Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án đúng nhất. * HS: biểu quyết lấy ý kiến chung *GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức GV giúp HS chuẩn kiến thức - Nêu những hạn chế trong sử dụng lao động ở nước ta Hoạt động 3: Tìm hiểu vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm (HS làm việc cả lớp) - Thời lượng: 6 phút - Hình thức tổ chức: cả lớp - Đồ dùng: biểu đồ , bảng số liệu. - PP, kỹ thuật: sử dụng biểu đồ, đàm thoại, tư duy. - Không gian lớp học: HS ngồi theo bàn - Tài liệu học tập: SGK, tư liệu.. - Tiến trình tổ chức: Tiến trình Hoạt động của GV HS Nội dung kiến thức cơ bản * Bước 1: Phát hiện, khám phá. *GV: Yêu cầu HS trả lời: -Tại sao việc làm lại là vấn đề kinh tế – xã hội lớn ở nước ta? - So sánh vấn đề việc làm ở nông thôn và thành thị. Tại sao có sự khác nhau đó? - Địa phương em đã đưa ra những chính sách gì để giải quyết việc làm? *HS: sử dụng nội dung SGK, sự hiểu biết vầ tư liệu đã sưu tầm để hoàn thành nhiệm vụ. 3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm a) Vấn đề v iệc làm - Việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội lớn. + Năm 2005, cả nước có 2,1% lao động thất nghiệp và 8, 1% thiếu việc làm + Ở thành thị tỉ lệ thất nghiệp là 5,3%, thiếu việc làm ở nông thôn là 9,3% *Nguyên nhân:(Nước ta lao động phần lớn trong ngành N-Lâm-Ngư, làm việc theo thời vụ nên tỉ lệ thiếu việc gấp 4 lần tỉ lệ thất nghiệp. Tình trạng thất nghiệp gay gắt ở khu vực thành thị do lao động tăng nhanh hơn khả năng tạo việc làm của nền kinh tế, trình độ lao động chưa đáp ứng được yêu cầu của 1 số ngành công nghiệp, dịch vụ) *Mối quan hệ DS-LĐ-VL:DS đôngvà tăng nhanh(>1triệu ng/năm).nên nguồn LĐ đông và tăng nhanh,dẫn đến thất nghiệp và thiếu VL cao và tăng nhanh b) Hướng giải quyết việc làm (SGK) - Phân bố dân cư và nguồn lao động - Thực hiện cs dân số. - Đa dạng hóa hoạt động sx. - Thu hút vốn đầu tư nước ngoài - Đa dạng hóa các loại hình đào tạo - Xuất khẩu lao động * Bước 2: Bàn luận, nêu chính kiến. *GV: yêu cầu HS trả lời *HS: nêu ý kiến của nhóm mình, các HS khác bổ sung * Bước 3: Thống nhất, kết luận. *GV: Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án đúng nhất. * HS: biểu quyết lấy ý kiến chung *GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức IV. CỦNG CỐ VÀ PHÁT TRIỂN BÀI HỌC : (Thời gian 5 phút) Bước 1: Khái quát hóa các kiến thức và kỹ năng cơ bản của bài học   Em hãy xây dựng sơ đồ nội dung bài học Bước 2 Xác định dạng các câu hỏi lý thuyết và bài tập kỹ năng; -Đặt một số câu hỏi ttheo nội dung bài học. -Hãy phân loại các câu hỏi theo các dạng (Trình bày-phân tích, chứng minh, giải thích, so sánh, vận dụng) *Đối với HS trung bình: Câu 1: Trình bày những thế mạnh và hạn chế của nguồn LD nước ta. (Trình bày) Câu 2: Hãy nêu một số chuyển biến hiên nay về việc sử dụng LĐ trong các ngành KT quócc dân nước ta.( Trình bày) Câu 3: Trình bày các hướng giải quyết việc làm nhằm sử dụng hợp lí LĐ ở nước ta nói chung và ở địa phương nói riêng. (Trình bày) *Đối với HS khá giỏi Câu 4: Giải thích sự thay đổi cơ cấu LĐ theo ngành KT, theo thành phần KT, theo thành thị và nông thôn ở nước ta. (giải thíc,) Câu 5: Nguyên nhân tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao và tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao? Trình bày mối quan hệ DS-LĐ-VLao và tăng nhanh Bước 3 - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để định hướng trả lời các câu hỏi và bài tập, cách trình bày bài kiểm tra Câu 5: * Nước ta lao động phần lớn trong ngành N-Lâm-Ngư, làm việc theo thời vụ nên tỉ lệ thiếu việc gấp 4 lần tỉ lệ thất nghiệp. Tình trạng thất nghiệp gay gắt ở khu vực thành thị do lao động tăng nhanh hơn khả năng tạo việc làm của nền kinh tế, trình độ lao động chưa đáp ứng được yêu cầu của 1 số ngành công nghiệp, dịch vụ) *Mối quan hệ DS-LĐ-VL:DS đôngvà tăng nhanh(>1triệu ng/năm).nên nguồn LĐ đông và tăng nhanh,dẫn Bước 4 – vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn Em hãy đề xuất biên pháp giải quyết việc là ở địa phương . Bước 5 – Rèn luyện kỹ năng trình bày bài kiểm tra. V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: (Thời gian 2 phút) - Hoàn thiện phần trả lời các câu hỏi và các bài tập - Vận dụng giải quyết các vấn đề lao động và việc làm ở địa phương. -Chuẩn bị bài 18, sưu tầm tài liệu về đô thị hóa ở nước ta và địa phương. VI. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ(Thời gian 1 phút) HS tự đánh giá. HS đánh giá nhau. GV đánh giá HS. Hoàn thành sơ đồ VII. PHỤ LỤC:

File đính kèm:

  • docGA Dia 12 Bai 17.doc