Giáo án Địa lý lớp 12 tuần 1 đến 11

Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP

I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần

1. Kiến thức:

- Nắm được các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở nước ta.

- Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và những thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta.

- Nắm được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.

2. Kĩ năng:

- Khai thác được các thông tin kinh tế - xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ.

- Biết liên hệ các kiến thức địa lí với các kiến thức về lịch sử, trong lĩnh hội tri thức mới.

- Biết liên hệ các vấn đề của thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu các thành tựu của công cuộc Đổi mới.

3. Thái độ:

- Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát triển của đất nước.

 

doc32 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 496 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý lớp 12 tuần 1 đến 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Tiết: 1 Ngày soạn: 19/8/2013 Ngày dạy: 20/8->25/8/2013 Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: - Nắm được các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở nước ta. - Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và những thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta. - Nắm được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới. 2. Kĩ năng: - Khai thác được các thông tin kinh tế - xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ. - Biết liên hệ các kiến thức địa lí với các kiến thức về lịch sử, trong lĩnh hội tri thức mới. - Biết liên hệ các vấn đề của thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu các thành tựu của công cuộc Đổi mới. 3. Thái độ: - Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát triển của đất nước. II. Thiết bị dạy học: Bản đồ Kinh tế Việt Nam.Một số hình ảnh, tư liệu, video...về các thành tựu của công cuộc Đổi mới. Một số tư liệu về sự hội nhập quốc tế và khu vực . III. Tiến trình tiết dạy: 1. Bài cũ: 2. Bài mới: TK XX VN trải qua nhiều biến động lớn và đi vào lịch sử nhân loại, chiến tranh triền miên đã làm suy kiệt một đất nước nông nghiệp vốn đã nghèo nàn lại càng ảm đạm thêm. Sau chiến tranh nền kinh tế rơi vào khủng hoảng, cơ cấu kinh tế chậm chuyển dịch, lạm phát, tăng trưởng GDP âm nhưng từ 1986 công cuộc Đổi mới được khởi xướng, ít năm sau đó nền kinh tế VN có dấu hiệu hồi phục Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Cá nhân. Xác định bối cảnh nền kinh tế-xã hội nước ta trước Đổi mới. - GV đặt câu hỏi: + Đọc mục 1.a trang 7, hãy cho biết bối cảnh nền kinh tế - xã hội nước ta trước khi tiến hành đổi mới? + Hãy nêu những hậu quả nặng nề của chiến tranh đối với nước ta. - Gọi một HS trả lời, những HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến. (Tại sao phải đổi mới ?) - Vấn đáp: nêu những hậu quả nặng nề của chiến tranh đối với nước ta. Giai đoạn 1976- 1980, tốc độ tăng trưởng kinh tế nước ta chỉ đạt 1,4 %. Năm 1986 lạm phát trên 700%. Tình trạng khủng hoảng kéo dài buộc nước ta phải tiến hành Đổi mới. GV: chính sách khoán 10 và 100. Hoạt động 2: Cá nhân. Tìm hiểu 3 xu thế đổi mới của nước ta. - Bước 1: GV giảng giải về nền nông nghiệp trước và sau khi thực hiện chính sách “khoán 100” và “khoán 10”. - Bước 2: GV hỏi: bằng những kiến thức đã học, hãy phân tích nội dung của 3 xu thế đổi mới? - Bước 3: HS trả lời, GV nhận xét . Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm. Tìm hiểu các thành tựu của công cuộc đổi mới - Bước 1: GV chia lớp làm ba nhóm, mỗi nhóm lại chia thành các nhóm nhỏ từ 2-4 HS, giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Nhóm 1: Trình bày những thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới ở nước ta. ví dụ thực tế. + Nhóm 2: Quan sát hình 1.1, hãy nhận xét tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (tỉ lệ lạm phát) từ năm 1986 đến 2005. Ý nghĩa của việc kìm chế lạm phát. + Nhóm 3: Dựa vào bảng 1, hãy nhận xét về tỉ lệ nghèo chung và nghèo lương thực của cả nước giai đoạn 1993 – 2004. - Bước 2: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm sau đó chỉ trên bản đồ kinh tế VN các vùng kinh tế trọng điểm, vùng chuyên canh nông nghiệp, nhấn mạnh sự chuyển dịch cơ cấu theo lãnh . - Bước 3: GV hỏi thêm một số câu hỏi: +Tại sao nói công cuộc Đổi mới là cuộc cải cách toàn diện nền KT-XH VN? (GV mớ rộng thêm về ý này) +Hãy nêu các ví dụ cụ thể nơi em ở về các thành tựu do công cuộc Đổi mới mang lại? (GV mở rộng về KTVN PT ổn định trong cuộc khủng hoảng tài chính ở châu Á -1997) Hoạt dộng 4: Cả lớp. Dựa vào nội dung SGK làm rõ: - Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ 20 có tác động như thế nào đến công cuộc đổi mới ở nước ta? Những thành tựu nước ta đã đạt được. => HS trình bày, GV chuẩn kiến thức Hoạt động 5: Cả lớp. GV yêu cầu một HS đọc một số định hướng để đẩy mạnh công cuộc đổi mới, sau đó củng cố lại một số khái niệm” CNH, HĐH nền kinh tế tri thức, phát triển bền vững. 1.Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xã hội a. Bối cảnh - Nước ta đi lên từ NN lạc hậu, hậu quả chiến tranh - Bối cảnh trong nước và quốc tếhết sức phức tạp. àTrong một thời gian dài nền kinh tế nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng. b. Nội dung - Manh nha từ 1979 (nông nghiệp, công nghiệp) - Ba xu thế: (1986) + Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội. + Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. + Tăng cường giao lưu và hợp tác quốc tế. c. Thành tựu: - Thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi - Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao (CM) - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH. Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét (?) - Đời sống vật chất, tinh thần nhân dân được cải thiện. 2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực a. Bối cảnh - Thế giới: Toàn cầu hoá là xu hướng tất yếu . - Việt Nam là thành viên của ASEAN (7/95), bình thường hóa quan hệ Việt - Mỹ (95), thành viên WTO năm 2007. b. Thành tựu -Thu hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI) - Đẩy mạnh hợp tác KT, KHKT, khai thác TN, bảo vệ môi trường. - Ngoại thương được phát triển ở tầm cao mới (trở thành 1 nước xuất khẩu lớn 1 số mặt hàng nông sản). 3. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.(SGK) Có 6 định hướng 4. Củng cố: Tại sao phải đổi mới? Nội dung đổi mới? Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc đổi mới ở nước ta? - GV chuẩn kiến thức: nhờ đường lối đúng đắn của Đảng và tính tích cực, chủ động sáng tạo của nhân dân, nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử. Thực hiện hiệu quả các định hướng để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới sẽ đưa nước ta thoát khỏi tính trạng kém phát triển vào năm 2010 và trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020. 5. Bài tập – Dặn dò: Về nhà tìm hiểu một số dẫn chứng về thành tựu của công cuộc đổi mới ở nước ta ? Tiết: 2 Ngày soạn: 19/8/2013 Ngày dạy: Tuần 2 ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ I. Mục tiêu bài hoc: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: - Xác định được vị trí địa lí và hiểu được tính toàn vẹn của phạm vi lãnh thổ nước ta. - Đánh giá được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với đặc điểm tự nhiên, sự phát triển kinh tế - xã hội và vị thế của nước ta trên thế giới. 2. Kĩ năng: - Xác định được trên bản đồ Việt Nam hoặc bản đồ thế giới vị trí và phạm vi lãnh thổ của nước ta. 3.Thái độ: - Củng cố thêm lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. II. Thiết bị dạy học: - Bản đồ Tự nhiên Việt Nam. Bản đồ các nước Đông Nam Á - Atlat địa lí Việt Nam. Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982). III. Tiến trình tiết dạy: 1. Bài cũ: 2. Bài mới: GV sử dụng bản đồ và các mẫu bìa (ghi toạ độ các điểm cực). Hãy gắn toạ độ địa lí của cực Bắc, cực Nam lên bản đồ và nêu ý nghĩa về mặt tự nhiên của vị trí địa lí. Nước nào sau đây có đường biên giới dài nhất với nước ta: Lào, Trung Quốc, Campuchia? GV: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ là những yếu tô góp phần hình thành nên đặc điểm chung của thiên nhiên và có ảnh hưởng sâu sắc đến các hoạt động kinh tế - xã hội nước ta. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động l: Cả lớp. Quan sát bản đồ các nước Đông Nam á, trình bày đặc điểm vị trí địa lí của nước ta: - Các điểm cực Bắc, Nam, Đông Tây trên đất nước. Toạ độ địa lí các điểm cực. - Các nước láng giềng trên đất liền và trên biển. -> HS trình bày, GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Cả lớp. Dựa vào nội dung sgk: + Cho biết phạm vi lãnh thổ nước ta bao gồm những bộ phận nào? Đặc điểm vùng đất ? + Chỉ trên bản đồ 2 quần đảo lớn nhất của Việt Nam? Thuộc tỉnh nào? -> HS trình bày, GV chuẩn kiến thức. * Xác định vùng biển: - Đối với HS khá, giỏi: Đọc SGK kết hợp quan sát sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế xác định giới hạn của các vùng biển ở nước ta. Xác định các nước tiếp giáp với BĐ? - Đối với HS trung bình, yếu: GV vừa vẽ, vừa thuyết trình về các vùng biển ở nước ta sau đó yêu cầu HS trình bày lại giới hạn của vùng nôi thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa. Hoạt động 3: Cặp/ Nhóm. Đánh giá ảnh hưởng của vị trí dịa lí, tự nhiên, kinh tế, văn hoá - xã hội, quốc phòng nước ta. - Bước 1: GV chia 6 nhóm. +Nhóm 1,2,3: Đánh gía những mặt thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và tự nhiên nước ta. (Cần đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí tới cảnh quan, khí hậu, sinh vật, khoáng sản). + Nhóm 4, 5, 6: Đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí kinh tế, văn hoá - xã hội và quốc phòng - Bước 2. HS trình bày, GV chuẩn kiến thức. - Bước 3: Vấn đáp. Trình bày những khó khăn của vị trí địa lí tới kinh tế - xã hội nước ta. GV chuẩn kiến thức: nước ta diện tích không lớn, nhưng có đường biên giới bộ và trên biển kéo dài. Hơn nữa biển Đông chung với nhiều nước, việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ gắn với vị trí chiến lược của nước ta. 1. Vị trí địa lí - Nằm rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. - Hệ toạ độ địa lí: + Vĩ độ: 23023'B - 8034' B (kể cả đảo: 23023' B - 6050' B) +Kinh độ: 1020109Đ - l09024'Đ(kể cả đảo 1010Đ – l07020’Đ). - Múi giờ số 7. 2. Phạm vi lãnh thổ a. Vùng đất: - Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2. - Biên giới: ( > 4600) + Bắc giáp Trung Quốc ( >1400km). +Tây giáp Lào(2100km), CPC (>1100km). + Đông và Nam giáp biển ( 3260km) - Nước ta có 4000 đảo lớn, trong đó có hai quần đảo Trường Sa (KH), Hoàng Sa (Đà Nẵng). b. Vùng biển: - Các nước tiếp giáp(?) - Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa. c. Vùng trời: Khoảng không gian không giới hạn độ cao, bao trùm lên lãnh thổ. 3. Ý nghĩa của vị trí địa lí a. Ý nghĩa về tự nhiên - Thiên nhiên -> tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. - Sự phong phú về tài nguyên KS và TN sinh vật. - Tự nhiên có sự phân hoá da dạng (?) -> Khó khăn nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán b. Ý nghĩa về KT, VH, XH và quốc phòng: - Về kinh tế: + Có nhiều thuận lợi dể phát triển các loại hình giao thông (?), dễ dàng thông thương với các nước trên TG. + Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế biển (?). - Về văn hoá - xã hội: thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực Đ. Nam Á. - Về an ninh, quốc phòng: Có vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam á. Biển Đông có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển KT và BV đất nước. 3. Sơ kết bài dạy: Cần nắm hệ tọa độ địa lí, phạm vi lãnh thổ, ý nghĩa của vị trí địa lí? 4. Rút kinh nghiệm: Mặt nước đại dương Vùng đặc quyền kinh tế Vùng đặc quyền kinh tế Nội thủy Lãnh hải Tuần: 3 Tiết: 3 Ngày soạn:25/8/2013 Bài 3. THỰC HÀNH: VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: - Hiểu được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông (hệ thống kinh vĩ tuyến). Xác định được vị trí địa lí nước ta và một số đối tượng địa lí quan trọng. 2. Kĩ năng: - Vẽ được tương đối chính xác lược đồ Việt Nam và một số đối tượng địa lí. II. Thiết bị dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam; Bản đồ tự nhiên Việt Nam; Atlat địa lí Việt Nam. Bản đồ trống Việt Nam. III. Tiến trình tiết dạy: 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt Động l: Vẽ khung lược đồ Việt Nam. Hình thức: Cả lớp. Bước 1: Vẽ khung ô vuông. GV hướng dẫn HS vẽ khung ô vuông gồm 32 ô, đánh số thứ tự theo trật tự: theo hàng từ trái qua phải (từ A đến E), theo hàng dọc từ trên xuống dưới (từ 1 đến 8). Để vẽ nhanh có thể dùng thước dẹt 30 cm để vẽ, các cạnh của mỗi ô vuông bằng chiều ngang của thước (3,4 cm). Bước 2: Xác định các điểm khống chế và các đường khống chế. Nối lại thành khung khống chế hình dáng lãnh thổ Việt Nam (phần đất liền). Bước 3: Vẽ từng đường biên giới (vẽ nét đứt - - -), vẽ đường bờ biển (có thể dùng màu xanh nước biển để vẽ). Bước 4: Dùng các kí hiệu tượng trưng đảo san hô để vẽ các quần đảo Hoàng Sa (ô E4) và Trường Sa (ô E8). Bước 5: Vẽ các sông chính. (Các dòng sông và bờ biển có thể tô màu xanh nước biển). Hoạt động 2: Điền tên các dòng sông, thành phố, thị xã lên lược đồ. Hình thức: Cá nhân. Bước 1: GV quy ước cách viết địa danh. + Tên nước: chữ in đứng. + Tên thành phố, quần đảo: viết in hoa chữ cái đầu, viết song song với cạnh ngang của khung lược đồ. Tên sông viết dọc theo dòng sông. Bước 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam xác định vị trí các thành phố, thị xã. Xác định vị trí các thành phố ven biển: Hải Phòng: gần 210B, Thanh Hoá: 19045'B, Vinh: 18045'B, Đà Nẵng: 160B, Thành phố Hồ Chí Minh l0049'b... Xác định vị trí các thành phố trong đất liền: + Kon Tum, Plâycu, Buôn Ma Thuộc đều nằm trên kinh tuyến l08ođ. + Lào Cai, Sơn La nằm trên kinh tuyến l040đ. + Lạng Sơn, Tuyên Quang, Lai Châu đều nằm trên vĩ tuyến 220B. + Đà Lạt nằm trên vĩ tuyến 120B. Bước 3: HS điền tên các thành phố, thị xã vào lược đồ. Bước 4: Vẽ các sông chính. Hoạt động 3: Kiểm tra, đánh giá.Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình lên bảng. - Đại diện h/s trình bày phần nhận xét các nhóm còn lại. GV nhận xét, đánh giá và cho điểm. 3/ Sơ kết bài dạy: Các bước vẽ lược đồ Việt Nam. - Về nhà hoàn thành bài thực hành và chuẩn bị bài mới. 4. Rút kinh nghiệm: 1020§ 1040§ 1060§ 1080§ 1100§ 240§ 220§ 200§ 180§ 160§ 140§ 120§ 100§ 1/3 1/3 1/3 1/2 1/4 1/2 1/2 1/2 1/2 1/3 1/2 1/4 1/3 1/2 1/4 Tuần:4 Tiết: 4 Ngày soạn: 30/8/2013 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN Bài 6: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI I. Mục tiêu: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu: 1. Kiến thức: - Biết được các đặc điểm nỏi bật của cấu trúc địa hình Việt Nam, nhấn mạnh phần lớn diện tích nước ta là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. - Hiểu được sự phân hóa địa hình đồi núi ở VN, đặc điểm mỗi vùng và sự khác nhau giữa các vùng. 2. Kĩ năng: Xác định 4 vùng địa hình đồi núi, đặc điểm của các vùng trên bản đồ. Xác định được vị trí các dãy núi, khối núi, các dạng địa hình chủ yếu môt ả trong bài học. II. Phương tiện dạy học: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Một số tranh ảnh về cảnh quan các vùng địa hình đất nước ta. Atlat địa lí Việt Nam. III. Tiến trình dạy học: 1. Bài cũ: Vì sao nói giai đoạn Tiền Cambri là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam? 2. Bài mới: GV hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam để trả lời: - Sự tương phản lớn trên bản đồ địa hình là màu gì? Thể hiện dạng địa hình nào? GV: Đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp là đặc điểm cơ bản của địa hình nước ta. Sự tác động qua lại của địa hình tới các thành phần tự nhiên khác hình thành trên đặc điểm chung của tự nhiên nước ta - đất nước nhiều đồi núi. Hoạt động GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Cả lớp. Đặc điểm chung của địa hình Bước 1: HS quan sát lược đồ địa lí VN và Atlat Địa lí VN để trả lời: - Các dạng ĐH chủ yếu của nước ta ? - ĐH nào chiếm diện tích lớn nhất? - Hướng nghiêng chung của địa hình. - Hướng chính của các dãy núi. Bước 2: HS trình bày, GV kết luận rút ra 4 đặc điểm chung của địa hình VN. + Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. => Và GV nhấn mạnh những đặc điểm này đã góp phần vào sự phân hóa của thiên nhiên và có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta. + Hãy nêu những biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa. (Địa hình bị xâm thực mạnh ở miền núi, bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu. Sông ngòi có mạng lưới dày đặc) + Hãy lấy ví dụ để chứng minh tác động của con người tới địa hình nước ta. Hoạt động 2: Nhóm. Các KV địa hình. Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, làm việc theo nội dung sau: Vùng núi Vị trí Đặc điểm chính Đông Bắc - Hướng nghiêng chung. - Độ cao địa hình. - Các cánh cung núi, các thung lũng sông. _ Các đỉnh núi cao trên 2000m. Tây Bắc Bắc Trường Sơn Nam Trường Sơn Bước 2: GV có thể cho HS dựa vào bảng vừa trình bày để so sánh địa hình của vùng núi (Đông Bắc với Tây Bắc; Bắc Trường Sơn với Nam Trường Sơn để tìm hiểu những điểm giống nhau và khác nhau. GV kết luận và vấn đáp. * Dựa vào hình 6, nhận xét sự khác nhau về độ cao và hướng các dãy núi của Trường Sơn Bắc và Trường Sơn nam. ( Độ cao: Trường Sơn Bắc có núi thấp hơn Trường Sơn Nam. Núi ở Trường Sơn Bắc chủ yếu là núi thấp và trung bình, núi ở Trường Sơn Nam có những đỉnh cao trên 2000 m. Hướng: Trường Sơn Bắc có hướng TB-ĐN, Trường Sơn Nam có hướng vòng cung, quay bề lồi ra biển). Hoạt động 2: Tìm hiểu địa hình bán bình nguyên và đồi trung du: Bước 1: HS quan sát lược đồ địa lí VN và Atlat Địa lí VN để tìm bán bình nguyên ở Đông Nam Bộ, dải đồi trung du ở rìa phía đồng bằng sông Hồng, để từ đó HS nhận thấy sự đa dạng của địa hình khu vực đồi núi. Bước 2: HS trình bày, GV kết luận. 1. Đặc điểm chung của địa hình a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. (CM) - Đồi núi chiếm ¾ diện tích đất đai. - Đồi núi thấp chiếm hơn 60% diện tích, núi cao trên 2.000m chỉ có 1%. b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng. (CM) - Địa hình nước ta được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt. - Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. - Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính: + Hướng tây bắc – đông nam. + Hướng vòng cung. c. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người 2. Các khu vực địa hình a. Khu vực đồi núi: * Địa hình đồi núi: Vùng núi Vị trí Đặc điểm chính Đông Bắc Hữu ngạn sông Hồng - Hướng vòng cung ( 4 CC?) - Độ cao TB: 500-600m - Địa hình thấp dần từ TB về ĐN. Các đỉnh núi cao > 200m thượng nguồn sông chảy Tây Bắc Nằm giữa sông hồng và sông cả - Địa hình cao nhất nước ta, với 3 dãy núi lớn cùng hướng tây bắc – đông nam: + Đông: Dãy núi cao HLS (Phanxipăng) + Giữa: Sơn nguyên và CN (?) + Xen giữa các thung lũng sông (?) Trường sơn Bắc Nam sông Cả đến B.Mã - Các núi song song và so le nhau -> hướng TB- ĐN - ĐH: thấp, hẹp ngang, nâng cao ở 2 đầu (?) và thấp trũng ở giữa (?). Cuối cùng dãy B.Mã đâm ra biển Trường sơn Nam Các khối núi và cao nguyên - Các khối núi Kon Tum, khối núi cực nam tây bắc, sườn tây thoải, sườn đông dốc đứng. - Các cao nguyên đất đỏ ba zan: Pleiku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên bề mặt bằng phẳng, độ cao xếp tầng 500 – 1000m * Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du: - Chuyển tiếp giữa miền núi và ĐB, thể hiện rõ: + ĐNB bề mặt có đất phù sa cổ (độ cao 100m) và đất badan (độ cao 200m). + Dải đồi trung du ở rìa phía Bắc đồng bằng sông Hồng và thu hẹp lại ở rìa đồng bằng ven biển miền Trung. 3. Sơ kết bài dạy: Đặc điểm chung của địa hình nước ta? Địa hình núi có ở các vùng nào? Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du có ở các vùng nào? - về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. Chuẩn bị bài 7, đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo) 4. Rút kinh nghiệm: Tuần: 5 Tiết:5 Ngày soạn: 05/9/2013 Bài 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (TT) I. Mục tiêu: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu: 1. Kiến thức: Biết được các đặc điểm của địa hình đồng bằng và so sánh sự khác nhau giữa các vùng đồng bằng nước ta. Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng đồng bằng. - Hiểu được ảnh hưởng của đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi với dân sinh và phát triển kinh tế ở nước ta. 2. Kĩ năng: Nhận biết đặc điểm các vùng đồng bằng trên bản đồ. - Biết nhận xét về mối quan hệ giữa địa hình đồi núi, đồng bằng, bờ biển, thềm lục địa và ảnh hưởng của việc sử dụng đất đồi núi với đồng bằng. II. Phương tiện dạy học: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Atlat địa lí Việt Nam. III. Tiến trình tiết dạy 1. Bài cũ: Hãy nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc. Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và núi Trường Sơn Nam khác nhau như thế nào ? 2. Bài mới: - Nông nghiệp nước ta là một nền nông nghiệp lúa nước. Nông nghiệp nước ta là nền NN với cây công nghiệp là chủ yếu. Dựa vào tiêu chí nào để có thể đưa ra các nhận xét như vậy? GV: Các nhận xét trên dựa trên đặc điểm sản xuất nông nghiệp của một phần khu vực địa hình nước ta - địa hình đồng bằng hoặc miền núi. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động l: Cặp/nhóm. Tìm hiểu đặc điểm đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. - So sánh đặc điểm TN của ĐBSH và ĐBSCL: + Sự Giống và khác nhau của 2 ĐB? + Nguồn gốc? DT? HT ngăn lũ? + Đ2 phù sa? Tác động thủy triều? HS trình bày, GV chuẩn kiến thức. GV: 2 ĐB giống: Đều là ĐB châu thổ hạ lưu các sông lớn. Bờ biển phẳng, vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. Đất phù sa màu mỡ phì nhiêu Hoạt động 2: Cả lớp. Dựa vào h.6, hãy nêu đặc điểm đồng bằng ven biển theo dàn ý: - Nguồn gốc hình thành: ............... - Diện tích: .......................................... - Đặc điểm đất đai............................... - Các đồng bằng nhỏ, lớn:........................ -> HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN để trả lời, GV nhận xét và bổ sung kiến thức. Hoạt động 3: Cặp/nhóm. Tìm hiểu thế mạnh và hạn chế về TN của các KV đồi núi trong phát triển KT-XH. * Cách l: Tổ chức thảo luận theo nhóm. - Bước 1: GV nhóm và giao nhiệm vụ: + Nhóm l: Đọc SGK mục 3.a, và kiến thức, hãy nêu các dẫn chứng để CM các thế mạnh và hạn chế của địa hình đồi núi tới phát triển KT-XH? + Nhóm 2 : Đọc SGK mục 8.b và kiến thức, hãy nêu các dẫn chứng để CM các thế mạnh và hạn chế của địa hình ĐB tới phát triển KT-XH? Buớc 2: HS trình bày, GV kết luận. * Cách 2: GV yêu cầu ½ lớp là ĐH đồng bằng, còn lại là đồi núi. Nhiệm vụ: - Hãy viết 1 từ hoặc 1 cụm từ thể hiện thuận lợi và khó khăn trong phát triển KT-XH của ĐH đồng bằng và đồi núi? - HS trình bày, GV kết luận. GV: Trên bề mặt địa hình diễn ra mọi hoạt động SX và sinh hoạt của con người. Khai thác hiệu quả những tiềm năng mà địa hình mang lại sẽ thúc đẩy sự phát triển KT-XH. Tuy nhiên hiện tượng xói mòn, lũ quét ở miền núi, đất bị bạc màu ở ĐB đang diễn ra với tốc độ nhanh. Vì vậy cần có những biện pháp hợp lí đẩm bảo sự phát triển bền vững trên các khu vực địa hình. Ngoài tác động của thiên nhiên, nạn phá rừng và khai thác khoáng sản trái phép là nguyên nhân chủ yếu làm lũ quét gia tăng trong những năm gần đây tại các tỉnh miền núi ở Việt Nam. b) Khu vực đồng bằng: * Đồng bằng châu thổ sông gồm: đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. ĐĐ TN ĐBSH ĐBSCL -Nguồn gốc - DT - HT đê/ kênh rạch - Phù sa - Chế độ thủy triều Phù sa sông Hồng và STB - 15 nghìn km2 - Có đê ngăn lũ - Vùng trong đê không được bồi đắp hằng năm - Ít chịu tác đông Phù sa sông tiền và sông Hậu - 40 nghìn km2 - HT kênh rạch chằn chịt - Được PS bồi đắp hằng năm. - Chịu tác động mạnh -> 2/3 DT đất nhiễm mặn, phèn. * Đồng bằng ven biển: - Dải ĐB ven biển Mtrung: 15 nghìn km2 + Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp. Đất nhiều cát, ít phù sa. + Hẹp chiều ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ( Thanh, Nghệ, Tĩnh...) + Các ĐB lớn: ĐB sông Mã, sông Chu; Đồng bằng sông Cả, sông Thu Bồn, ... + Thường phân chia làm ba dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng trũng thấp; trong cùng được bồi tụ thành đồng bằng 3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các KV đồi núi và ĐB trong phát triển KT-XH a. Khu vực đồi núi: * Thuận lợi - KS: Các mỏ nội sinh ở vùng đồi -> phát triển CN(?) - Rừng và đất trông: -> Cơ sở PT Nông-Lâm nghiệp nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới. + Cao nguyên bằng phẳng -> vùng chuyên canh cây CN và chăn.N đại gia súc nhiệt đới và cả CN, ôn đới. + Bán bình nguyên, trung du -> Cây CN, ăn quả, LT. - Tiềm năng thuỷ điện lớn (s. Đà, sông Đồng Nai...). - Tiềm năng du lịch: (KH mát mẻ...?) * Khó khăn - ĐH bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền. - Lũ quét, xói mòn, xạt lở đấ, sương muối, rét hại b. Khu vực đồng bằng: * Thuận lợi: + Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản (đặc biệt là cây lúa gạo). + Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản. + Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại. + Phát triển GTVT đường bộ, sông. * Các hạn chế: Thường xuyên chịu nhiều thiên tai bão, lụt, hạn hán... 3. Sơ kết bài dạy: Trình bày các đặc điểm TN của Đồng bằng sông Hồng và ĐB sông Cửu Long. Các đặc điểm chính của ĐB duyên hải ven biển Miền Trung? Phân tích các ý nghĩa của 2 khu vực này? 1 Nhận định chưa chính xác về đồng bằng ven biển miền Trung là: A. Hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. B. Đất nhiều cát, ít phù sa. C. Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp D. Đất phù sa màu mỡ, phì nhiêu 2. Thế mạnh phát triển nông nghiệp của thiên nhiên khu vực đồi núi là: a. Khai thác tài nguyên rừng và khoáng sản b. Tiềm năng lớn về phát triển thủy điện và du lịch sinh thái c. Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiêïp và chăn nuôi gia súc lớn d. Trồng rừng và chế biến lâm sản - Bài tập: Học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài và xem trước

File đính kèm:

  • docGiao an dia li khoi 12 CB Tuan 1 den tuan 11.doc
Giáo án liên quan