Giáo án Địa lý Lớp 6 - Bài 17: Ôn tập học kì 1 - Phan Văn Tân

Câu 1: Trái đất có dạng hình?

a. Hình dẹp b. Hình cầu c. Hình tròn d. Hình vuông

Câu 2: Nếu mỗi vĩ tuyễn cách nhau 10 thì trên bề mặt quả địa cầu, từ cực Bắc đến cực Nam có tất cả bao nhiêu vĩ tuyến?

a. 178 b. 179 c. 180 d. 181

Câu 3: Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở mấy dạng?

a. 1 b. 2 c. 3 d. 4

Câu 4: Tỉ lệ bản đồ 1: 5.000.000, em hãy cho biết 4 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?

 a. 150 b. 200 c. 250 d. 300

Câu 5: Các dạng kí hiệu sử dụng trên bản đồ?

a. Kí hiệu diện tích, kí hiệu chữ, kí hiệu đường.

b. Kí hiệu hình học, kí hiệu đường, kí hiệu chữ

c. Kí hiệu diện tích, kí hiệu điểm, kí hiệu đường

d. Kí hiệu hình học, kí hiệu chữ, kí hiệu tượng hình.

Câu 6: Để thể hiện ranh giới của một quốc gia người ta dùng kí hiệu?

a. Kí hiệu điểm b. kí hiệu đường c. kí hiệu diện tích d. kí hiệu hình học

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 25/06/2022 | Lượt xem: 338 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý Lớp 6 - Bài 17: Ôn tập học kì 1 - Phan Văn Tân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Ngày soạn: 30/11/2013 Tiết 17 Ngày dạy: 09/12/2013 TIẾT 17: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải: 1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống lại kiến thức cơ bản học kì 1 cho học sinh. 2. Kĩ năng: Tư duy, nhận biết lại kiến thức cơ bản 3. Thái độ: Có thái độ ôn tập thật tốt II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên thế giới hoặc quả địa cầu 2. Học sinh: Đề cương III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp học: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học 6A1........................................6A2..........................................6A3......................................... 6A4........................................6A5..........................................6A6.........................................2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: I. TRẮC NGHIỆM: Chọn và khoanh tròn đáp án đúng. Câu 1: Trái đất có dạng hình? a. Hình dẹp b. Hình cầu c. Hình tròn d. Hình vuông Câu 2: Nếu mỗi vĩ tuyễn cách nhau 10 thì trên bề mặt quả địa cầu, từ cực Bắc đến cực Nam có tất cả bao nhiêu vĩ tuyến? a. 178 b. 179 c. 180 d. 181 Câu 3: Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở mấy dạng? a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 Câu 4: Tỉ lệ bản đồ 1: 5.000.000, em hãy cho biết 4 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa? a. 150 b. 200 c. 250 d. 300 Câu 5: Các dạng kí hiệu sử dụng trên bản đồ? a. Kí hiệu diện tích, kí hiệu chữ, kí hiệu đường. b. Kí hiệu hình học, kí hiệu đường, kí hiệu chữ c. Kí hiệu diện tích, kí hiệu điểm, kí hiệu đường d. Kí hiệu hình học, kí hiệu chữ, kí hiệu tượng hình. Câu 6: Để thể hiện ranh giới của một quốc gia người ta dùng kí hiệu? a. Kí hiệu điểm b. kí hiệu đường c. kí hiệu diện tích d. kí hiệu hình học Câu 7: Khi khu vực giờ gốc là 12h thì lúc đó ở nước ta (khu vực giờ thứ 7) là mấy giờ? a. 5 b. 6 c. 7 d.8 Câu 8: Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời trục Trái Đất luôn? a. Thay đổi độ nghiêng và hướng c. Hướng nghiêng và độ nghiêng không đổi. b. Giữ nguyên độ nghiêng và hướng d. Không nghiêng và không đổi hướng Câu 9: Thời gian Trái Đất chuyển động trọn một vòng quanh Mặt Trời là? a. 365 ngày b. 366 ngày c. 365 ngày 6 giờ d. 366 ngày 6 giờ Câu 10: Hai nửa cầu Bắc và cầu Nam nhận được ánh sáng Mặt Trời như nhau vào các ngày? a. 22/6 và 22/12 b.21/3 và 23/9 c. 22/6 và 21/3 d. 22/12 và 23/9 Câu 11: Lục địa có diện tích lớn nhất là? a. Lục địa Phi b. Lục địa Bắc Mĩ c. Lục Địa Nam Mĩ d. Lục Địa Á – Âu Câu 12: Lớp vỏ Trái Đất có trạng thái? a. Quánh dẻo b. Quánh dẻo đến lỏng c. Rắn chắc d. Lỏng Câu 13: Độ dày lớp vỏ Trái Đất là? a. Trên 3000km b. Từ 5 - 7 km c. Khoảng 3000 km d. Gần 3000km. Câu 14: Độ cao tương đối được tính? a. Từ đỉnh núi xuống chân núi b. Từ đỉnh núi đến mực nước biển c. Từ đỉnh núi xuống đồng bằng d.Từ đỉnh núi này sang đỉnh núi bên cạnh. Câu 15: Trên Trái Đất có mấy lục địa? a. 4 b. 5 c. 6 d. 7 Câu 16: Đại dương nào sau đây có diện tích nhỏ nhất? a. Thái Bình Dương b. Đại Tây Dương c. Ấn Độ Dương d. Bắc Băng Dương Câu 17: Cấu tạo bên trong của lớp vỏ Trái Đất? a. Lớp vỏ, lớp trung gian, lớp lõi b. Lớp vỏ, lớp nước, lớp lõi c. Lớp vỏ, lớp đất, lớp trung gian d. Lớp trung gian, lớp lõi, lớp đất. Câu 18: Địa hình là kết quả tác động của? a. Nội lực b. Ngoại lực c. Nội lực và ngoại lực d. Vận động nâng lên của Trái Đất Câu 19: “ Đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng rộng “ là đặc điểm địa hình của núi? a. Núi cao b. núi thấp c. núi trẻ d. núi già Câu 20: Nguyên nhân tạo ra động đất và núi lửa? a. Do nội lực b. Núi lửa do ngoại lực, động đất do nội lực c. Do ngoại lực d. Động đất do ngoại lực, núi lửa do nội lực Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án b d b d d b c b c b d c b a c d a c d a Hãy điền từ thích hợp vào chỗ chấm (. . . ) dưới đây sao cho đúng (lớn, trung bình, thấp, bản đồ) Câu 21: Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của . (1) càng cao. Những bản đồ có tỉ lệ trên 1: 200.000 là bản đồ có tỉ lệ (2). Những bản đồ có tỉ lệ 1: 200.000 đến 1: 1. 000.000 là những bản đố có tỉ lệ .(3). Những bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1: 1. 000.000 là những bản đố có tỉ lệ (4). Đáp án: (1) bản đồ, (2) lớn, (3) trung bình (4) thấp (Mặt Trời, Trái Đất, nghiêng, đổi hướng) Câu 22: Do trục Trái Đất .(1) và không (2) trong khi chuyển động trên quỹ đạo nên (3) có lúc ngả nửa cầu Bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía .(4) Đáp án: (1) nghiêng, (2) đổi hướng, (3) Trái Đất (4) Mặt Trời Câu 23: Hãy nối ý ở cột (A) kí hiệu bản đồ với ý ở cột (B) giải thích kí hiệu để được câu đúng (A) Kí hiệu bản đồ (B) Giải thích kí hiệu Nối A với B 1. Kí hiệu điểm a. Sắt, than đá, dầu mỏ,vàng 1 nối với ... 2. Kí hiệu đường b.Chè, dừa, cao su, cây ăn quả 2 nối với ... 3. Kí hiệu hình học c. Sân bay, cảng biển, nhà máy thủy điện 3 nối với ... 4. Kí hiệu tượng hình d. Ranh giới quốc gia, đường ô tô 4 nối với ... Đáp án: 1 - c, 2 - d, 3 - a, 4 - b Câu 24: Hãy nối ý ở cột (A) Địa hình với ý ở cột (B) Đặc điểm hình dạng để được câu đúng (A) Địa hình (B) Đặc điểm hình dạng Nối A với B 1. Núi a. Là dạng địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, sườn thoải 1 nối với ... 2. Bình nguyên b. Là dạng địa hình thấp, có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợi sóng 2 nối với ... 3. Cao nguyên c. Là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất 3 nối với ... 4. Đồi d. Có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, nhưng có sườn dốc 4 nối với ... Đáp án: 1 - c, 2 - b, 3 - d, 4 – a B. TỰ LUẬN: Câu 1: Khái niệm kinh tuyến? vĩ tuyến? Bản Đồ? Tỉ lệ bản đồ? - Kinh tuyến: Đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề măt quả địa cầu. - Vĩ tuyến: Vòng tròn trên bề mặt địa cầu vuông góc với kinh tuyến. - Bản đồ: Là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất. - Tỉ lệ bản đồ: Là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực địa. Câu 2: Để xác định phương hướng trên bản đồ chúng ta cần dựa vào điều gì? - Với bản đồ kinh tuyến vĩ tuyến: Phải dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến để xác định phương hướng. - Với các bản đồ không có kinh tuyến và vĩ tuyến: Phải dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ để xác định hướng Bắc, sau đó tìm các hướng còn lại. Câu 3: Người ta thường biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ bằng các loại kí hiệu nào? Để biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ, người ta thường dùng 3 loại kí hiệu: Kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích. Câu 4: Em hãy cho biết hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của trái đất? - Hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên trái đất. + Diện tích được Mặt Trời chiếu sáng gọi là ngày. - Sự chuyển động lệch hướng của các vật thể ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam trên bề mặt Trái Đất. + Ở NCB vật chuyển động lệch phải. + Ở NCN vật chuyển động lệch trái. Câu 5: Nguyên nhân sinh ra hiện tượng các mùa trong năm? Nguyên nhân: Do trục trái đất nghiêng và không đổi hướng trong khi chuyển động trên quỹ đạo nên Trái Đất có lúc ngã nửa cầu Bắc, có lúc ngã nửa cầu Nam về phía mặt trời, sinh ra các mùa. Câu 6: Trình bày cấu tạo của lớp vỏ trái đất và nói rõ vai trò của nó đối với đời sống và sinh hoạt của con người ? - Cấu tạo: Vỏ trái đất lớp đá rắn chắc ở ngoài cùng của trái đất, được cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau. - Vỏ trái đất là lớp mỏng nhất, chiếm 1% thể tích và 0.5 về khối lượng của Trái Đất. - Các mảng di chuyển rất chậm. Hai mảng có thể tách xa nhau hoặc xô vào nhau. - Vai trò: Lớp vỏ của trái đất rất mỏng nhưng có vai trò rất quan trọng vì là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên khác ( không khí, nước, sinh vật ) và là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội của con người. Câu 7 Nội lực là gì? Ngoại lực là gì? Tác động của chúng đến địa hình bề mặt Trái Đất? - Nội lực: Là những lực sinh ra ở bên Trong Trái Đất - Ngoại lực: Là những lực sinh ra ở bên ngoài Trái Đất - Tác động của nội lực và ngoại lực: + Nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau nhưng xảy ra đồng thời và tạo nên địa hình bề mặt trái đất. + Tác động của nội lực thường làm cho trái đất gồ ghề, còn tác động của ngoại lực lại thiên về sự san bằng, hạ thấp địa hình. + Do tác động của nội lực và ngoại nơi gồ ghề. Câu 8 : Nguyên hình thành động đất, núi lửa ? Tác hại của chúng và biện pháp khắc phục ? - Nguyên nhân : Do tác động của nội lực - Tác hại : Phá hoại đường sá, nhà cửa, vùi lấp thành thị, làng mạc, gây chết người, - Biện pháp : Xây nhà chịu các chấn động lớn, lập các trạm nghiên cứu dự báo kịp thời sơ tán dân ra khỏi vùng nguy hiểm. Câu 9: Bài tập 2, 3 trang 14 sgk; bài tập trên hình 12 trang 16 sgk 4. Đánh giá: Kiểm tra lại hệ thống câu hỏi trong đề cương 5. Hoạt động nối tiếp: Về nhà ôn tập chu đáo để thi học 1 thật tốt IV. PHỤ LỤC: V. RÚT KINH NGHIỆM: ....... Kí duyệt tổ trưởng chuyên môn Người ra đề cương Nguyễn Thị Kim Loan Phan Văn Tân Kí duyệt của nhà trường

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_lop_6_bai_17_on_tap_hoc_ki_1_phan_van_tan.doc