Giáo án Địa lý Lớp 6 - Bài 20: Hơi nước trong không khí. Mưa

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải

1. Kiến thức:

- Biết được vì sao không khí có độ ẩm và nhận xét được mối quan hệ giữa nhiệt độ không khí và độ ẩm .

- Trình bày được quá trình tạo thành mây, mưa.Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất.

2. Kĩ năng:

- Tính được lượng mưa trong ngày, tháng, năm và lượng mưa trung bình năm

- Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, rút ra nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của một địa phương.

- Đọc bản đồ và rút ra nhận xét về sự phân bố lượng mưa trên thế giới.

3. Thái độ: Có ý thức hợp tác tìm hiểu kiến thức

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới

2. Học sinh: SGK

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp học: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học

6A1.6A2.6A3.

6A4.6A5.6A6.

2. Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi: Khí áp là gì? Sự phân bố các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất?

3. Bài mới:

 Khởi động: Hơi nước là một thành phần chiếm tỉ lệ nhỏ trong không khí, nhưng nó lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng trong khí quyển: mây, mưa Vậy những hiện tượng này như thế nào, có đặc điểm ra sao. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài 20.

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 25/06/2022 | Lượt xem: 431 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý Lớp 6 - Bài 20: Hơi nước trong không khí. Mưa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Ngày soạn: 07/02/2014 Tiết 24 Ngày dạy: 10/02/2014 BÀI 20: HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ. MƯA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải 1. Kiến thức: - Biết được vì sao không khí có độ ẩm và nhận xét được mối quan hệ giữa nhiệt độ không khí và độ ẩm . - Trình bày được quá trình tạo thành mây, mưa.Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất. 2. Kĩ năng: - Tính được lượng mưa trong ngày, tháng, năm và lượng mưa trung bình năm - Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, rút ra nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của một địa phương. - Đọc bản đồ và rút ra nhận xét về sự phân bố lượng mưa trên thế giới. 3. Thái độ: Có ý thức hợp tác tìm hiểu kiến thức II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới 2. Học sinh: SGK III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp học: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học 6A1........................................6A2..........................................6A3......................................... 6A4........................................6A5..........................................6A6......................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Khí áp là gì? Sự phân bố các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất? 3. Bài mới: Khởi động: Hơi nước là một thành phần chiếm tỉ lệ nhỏ trong không khí, nhưng nó lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng trong khí quyển: mây, mưa Vậy những hiện tượng này như thế nào, có đặc điểm ra sao. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài 20. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính 1. Hoạt động 1: (Cá nhân) Biết được vì sao không khí có độ ẩm và nhận xét được mối quan hệ giữa nhiệt độ không khí và độ ẩm *Bước 1: - Nhắc lại hơi nước chiếm bao nhiêu % trong không khí? - Nguồn cung cấp hơi nước chính là từ đâu ? (Giáo viên gọi học sinh yếu dựa vào nội dung SGK trả lời) (Biển, đại dương, hồ, ao, sông ngòi, động - thực vật, con người) *Bước 2: - Tại sao không khí lại có độ ẩm? - Để đo độ ẩm của không khí dùng dụng cụ gì? (Giáo viên gọi học sinh yếu dựa vào nội dung SGK trả lời) *Bước 3: - Quan sát bảng trang 61 sgk em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa nhiệt độ và lượng hơi nước? (tỉ lệ thuận) - Hãy cho biết lượng hơi nước tối đa mà không khí chứa được khi 10oC, 20oC, 30oC? - Yếu tố nào quyết định khả năng chứa hơi nước của không khí? - HS nhắc lại: trong tầng đối lưu không khí chuyển động theo chiều nào, càng lên cao thì nhiệt độ càng thế nào, KK tầng đối lưu chứa nhiều hơi nước nên sinh ra hiện tượng - Vậy để hơi nước ngưng tụ thành mây mưa phải có điều kiện gì? ( nhiệt độ hạ thấp) - Hs trả lời các câu hỏi, hs khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn xác kiến thức. 2. Hoạt động 2: (Cặp) Trình bày được quá trình tạo thành mây, mưa. Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất. Tính được lượng mưa trong ngày, tháng, năm và lượng mưa trung bình năm *Bước 1: - Đọc sgk, em hãy nêu quá trình tạo thành mây, mưa? - Gv: Trong thực tế có 3 loại mưa: dầm, rào, phùn và có 2 dạng: mưa nước, mưa đá - tuyết *Bước 2: - Muốn tính lượng mưa người ta dùng dụng cụ gì để đo? (Giáo viên gọi học sinh yếu dựa vào nội dung SGK trả lời) - GV: Yêu cầu học sinh đọc mục 2a - Cho biết cách tính lượng mưa trung bình của một địa phương - GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H53 sgk, dùng thước để gióng rồi trả lời câu hỏi sgk *Bước 3: - Quan sát bản đồ H54 (sgk) nêu đặc điểm chung về sự phân bố mưa trên thế giới? - Chỉ ra khu vực có mưa tb năm > 2000mm (nội chí tuyến: nhiệt độ cao, độ ẩm lớn, không khí nhiều hơi nước) < 200 mm: hoang mạc nội địa, ôn đới BCB. (Do ở độ cao lớn, mùa hạ nhiệt độ cao, mây ít, mùa đông khí áp cao) - Việt Nam nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu? - Hs làm việc theo cặp để trả lời. Gv chuẩn xác kiến thức. 1. Hơi nước và độ ầm của không khí - Không khí bao giờ cũng chứa một lượng hơi nước nhất định, lượng hơi nước đó làm cho không khí có độ ẩm - Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng cao, lượng hơi nước chứa được càng nhiều (độ ẩm càng cao). 2. Mưa và sự phân bố mưa trên Trái Đất - Quá trình thành tạo mây, mưa : Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ, làm các hạt nước to dần, rồi rơi xuống đất thành mưa. a.Tính lượng mưa trung bình của một địa phương. - Lượng mưa trung bình năm của một địa điểm bằng tổng lượng mưa của nhiều năm chia cho số năm b. Sự phân bố lượng mưa trên thế giới. - Trên Trái Đất, lượng mưa phân bố không đều từ Xích đạo về cực. Mưa nhiều nhất ở vùng Xích đạo, mưa ít nhất là hai vùng cực Bắc và Nam 4. Đánh giá: - Đọc bài đọc thêm sgk - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 sgk 5. Hoạt động nối tiếp: - GV yêu cầu hs về nhà ôn bài. Trả lời câu hỏi sgk - Xem trước bài thực hành IV. PHỤ LỤC: V. RÚT KINH NGHIỆM: ........... 1. Khí áp là gì? 2. Mô tả sự phân bố các đai khí áp trên Trái Đất? Đáp án: 1. (4đ) Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất. 2. (6đ) Vẽ hình tròn thể hiện các khu khí áp thấp, khí áp cao theo vĩ tuyến.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_lop_6_bai_20_hoi_nuoc_trong_khong_khi_mua.doc