I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm ba bộ phận của địa hình Bắc Mĩ
- Sự phân hóa của địa hình theo hướng từ Bắc -> Nam chi phối sự phân bố khí hậu Bắc Mĩ
2. Kĩ năng: Đọc, phân tích lát cắt địa hình Bắc Mĩ, rút ra mối liên hệ địa hình và khí hậu
3. Thái độ: Giúp học sinh hiểu biết thêm về thực tế
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Bắc Mĩ
2. Học sinh: sgk, tập bản đồ thế giới
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp học: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học
7A1 7A2 7A3 . 7A4 . .
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu vị trí, giới hạn của lãnh thổ Châu Mĩ ?
- Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư Châu Mĩ ?
3. Bài mới:
Khởi động: Bắc Mĩ trải dài từ 150 B – 800 B là lục địa có tự nhiên phân hóa rất đa dạng, thể hiện qua cấu trúc địa hình, đặc điểm khí hậu, đặc biệt là qua mối quan hệ giữa địa hình và khí hậu Bắc Mĩ. Đó là nội dung mà ta cần tìm hiểu trong bài “ Thiên nhiên Bắc Mĩ”
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 25/06/2022 | Lượt xem: 429 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý Lớp 7 - Bài 36: Thiên nhiên Bắc Mĩ - Phan Văn Tân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Ngày soạn: 04/01/2014
Tiết 41 Ngày dạy: 07/01/2014
BÀI 36: THIÊN NHIÊN BẮC MĨ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm ba bộ phận của địa hình Bắc Mĩ
- Sự phân hóa của địa hình theo hướng từ Bắc -> Nam chi phối sự phân bố khí hậu Bắc Mĩ
2. Kĩ năng: Đọc, phân tích lát cắt địa hình Bắc Mĩ, rút ra mối liên hệ địa hình và khí hậu
3. Thái độ: Giúp học sinh hiểu biết thêm về thực tế
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Bắc Mĩ
2. Học sinh: sgk, tập bản đồ thế giới
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp học: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học
7A1 7A2 7A3 . 7A4...
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu vị trí, giới hạn của lãnh thổ Châu Mĩ ?
- Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư Châu Mĩ ?
3. Bài mới:
Khởi động: Bắc Mĩ trải dài từ 150 B – 800 B là lục địa có tự nhiên phân hóa rất đa dạng, thể hiện qua cấu trúc địa hình, đặc điểm khí hậu, đặc biệt là qua mối quan hệ giữa địa hình và khí hậu Bắc Mĩ. Đó là nội dung mà ta cần tìm hiểu trong bài “ Thiên nhiên Bắc Mĩ”
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
1. Hoạt động 1: Trình bày được đặc điểm địa hình Bắc Mĩ, cấu trúc địa hình đơn giản, chia làm ba khu vực kéo dài theo chiều kinh tuyến
( Cá nhân)
*Bước 1: GV xác định vị trí, giới hạn của Bắc Mĩ trên bản đồ tự nhiên Châu Mĩ
*Bước 2: Hs quan sát H36.1 trả lời:
- Địa hình Bắc Mĩ chia làm mấy bộ phận. HS lên xác định 3 khu vực địa hình trên bản đồ tự nhiên?
(Gọi học sinh yếu dựa vào nội dung SGK trả lời ý đầu tiên)
- Xác định độ cao, hướng núi, sự phân bố các dãy núi và cao nguyên?
- HS xác định, GV chuẩn xác kiến thức: Đây là hệ thống núi trẻ hình thành từ giai đoạn Trung sinh, nâng lên mạnh vào giai đoạn Tân sinh
*Bước 3: Hãy xác định các CN, SN xen giữa các dãy núi trên bản đồ tự nhiên?
- Hướng núi kinh tuyến đã ảnh hưởng gì đến khí hậu
- Quan sát bản đồ và H36.2 nêu đặc điểm miền đồng bằng trung tâm?
*Bước 4: Với địa hình trên -> ảnh hưởng ntn đến khí hậu? (... nhiễu động thời tiết)
* Bước 5:
- Quan sát bản đồ -> Nhận xét gì về đặc điểm sông, hồ ở đồng bằng trung tâm?
- Giá trị của sông, hồ? ( tưới tiêu nông nghiệp )
- Hs lên xác định trên bản đồ hệ thống sông, hồ?
*Bước 6: Dựa vào bản đồ nêu đặc điểm phía đông?
- Hướng núi có ảnh hưởng như thế nào đến KH?
- Đọc và chỉ trên bản đồ các loại khoáng sản?
- Phía đông của BM còn có bộ phận địa hình nào khác ngoài vùng núi Át lát? ( SN trên bán đảo Labrađo )
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm khí hậu của Bắc Mĩ (cặp)
*Bước 1: Dựa vào màu sắc trên H36.3. Cho biết đi từ Bắc-Nam, Bắc Mĩ có những đới Khí Hậu nào
(Gọi học sinh yếu dựa vào nội dung SGK trả lời ý đầu tiên)
- Đới KH nào chiếm diện tích lớn nhất?
- Nguyên nhân của sự phân hóa?
*Bước 2: Quan sát H36.3 có nhận xét gì về đặc điểm khí hậu giữa phần Đông và phần Tây kinh tuyến 1000 T?
- Sự khác nhau đó do yếu tố nào chi phối? giải thích?
- Ngoài 2 sự phân hóa còn có sự phân hóa nào không? Thể hiện rõ ở đâu?
(chân núi lên đỉnh núi)
* vị trí: Bắc Mĩ nằm từ vòng cực bắc đến vĩ tuyến 150 B
1. Địa hình
Chia làm 3 bộ phận kéo dài theo chiều kinh tuyến.
a. Hệ thống Coocđie ở phía tây
- Núi trẻ cao, đồ sộ, hiểm trở gồm nhiều dãy núi chạy song song, xen kẽ giữa các dãy núi là các cao nguyên, sơn nguyên, bồn địa
b. Miền đồng bằng ở giữa
- Rộng lớn như một lòng máng khổng lồ, cao ở phía bắc và Tây Bắc, thấp dần ở phía Nam và Đông Nam, mở rộng ở phía Bắc, thu hẹp ở phía Nam -> dẫn đường cho gió mùa mùa đông cũng như gió mùa mùa hạ xâm nhập vào sâu trong nội địa.
- Có nhiều sông dài, hồ lớn: S. Mitxixipi, S. Mitxuri, hệ thống hồ lớn.
c. Miền núi già và sơn nguyên ở phía đông. Đây là miền núi già tương đối thấp, độ cao tăng từ Bắc - Nam (400m -> 500m -> 1000m ->1500 m ) Núi có hướng Đông Bắc -Tây Nam
2. Khí hậu
a. Phân hóa Bắc - Nam :
- Gồm các đới khí hậu: Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.Trong đó đới KH ôn đới chiếm diện tích lớn nhất
- Nguyên nhân: Do lãnh thổ Bắc Mĩ trải dài từ vòng cực bắc đến vĩ tuyến 150 B
b. Phân hóa Đông – Tây:
- Khí hậu có sự phân hóa khác nhau giữa phần Đông và phần Tây kinh tuyến 1000 T
- Nguyên nhân: Do địa hình ngăn chặn ảnh hưởng của biển vào
4. Đánh giá:
- Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình của Bắc Mĩ ?
- Trình bày và giải thích sự phân hóa khí hậu của Bắc Mĩ?
5. Hoạt động nối tiếp:
- Ôn lại phần 2 của bài: Khái quát châu Mĩ
- Tìm hiểu địa hình và khí hậu ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ như thế nào ?
IV. PHỤ LỤC
V. RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_dia_ly_lop_7_bai_36_thien_nhien_bac_mi_phan_van_tan.doc