BÀI 44
KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ
I- MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần nắm được:
-Hai hình thức sở hữu, sản xuất nông nghiệp phổ biến ở Trung và Nam Mĩ là đại điền trang và tiểu điền trang.
-Cải cách ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ ít thành công và nguyên nhân của tình trạng này.
-Sự phân bố sản xuất ở Trung và Nam Mĩ.
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 966 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý lớp 7 bài 44: Kinh tế trung và nam mĩ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25- Tiết 49
Bài 44
Kinh tế trung và nam mĩ
Ngày soạn: 21 / 2 2008
Ngày dạy: 25/ 2/ 2008
Mục tiêu
Sau bài học, HS cần nắm được:
Hai hình thức sở hữu, sản xuất nông nghiệp phổ biến ở Trung và Nam Mĩ là đại điền trang và tiểu điền trang.
Cải cách ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ ít thành công và nguyên nhân của tình trạng này.
Sự phân bố sản xuất ở Trung và Nam Mĩ.
Phương tiện
Bản đồ tự nhiên châu Mĩ.
Bản đồ kinh tế châu Mĩ.
Hoạt động trên lớp
1. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu đặc điểm chính về dân cư (thành phần chủng tộc, tỉ lệ gia tăng dân số, sự phân bố dân cư ) ở khu vực Trung và Nam Mĩ?
Câu 2: Quá trình đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ khác Bắc Mĩ như thế nào?
Bài mới
Mở bài:
Khu vực Trung và Nam Mĩ có không gian địa lí rộng lớn với tiềm năng to lớn về nông nghiệp. Sản xuất nông nghiệp mang tính độc canh sâu sắc. Trong nông nghiệp tồn tại hai hình thức sản xuất trái ngược nhau là tiểu điền trang và đại điền trang, thể hiện sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ... Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về đặc điểm nền nông nghiệp Trung và Nam Mĩ trong bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính (Ghi bảng)
HĐ1: Cá nhân/ nhóm
? Quan sát hình 44.1, 44.2, 44.3 em có nhận xét gì về quy mô và kĩ thuật canh tác được thể hiện trong các bức ảnh này?
Hình 44.1: sx nhỏ, manh mún và lạc hậu
Hình 44.2: chăn nuôi bò trên các đồng cỏ lớn theo hình thức chăn thả cổ truyền.
Hình 44.3: sx quy mô lớn và hiện đại
GV: Qui mô sx chênh lệch nhau thể hiện chế độ phân chia ruộng đất không công bằng ở đây, làm ảnh hưởng lớn đến sx nông nghiệp.
HĐ nhóm.
? Các hình thức canh tác phổ biến ở Trung và Nam Mĩ là gì? Nêu điểm khác nhau của hai hình thức canh tác này?
HS: cử đại diện trả lời, GV chuẩn kiến thức
(Bảng phụ lục)
GV: hình 44.1 là hình ảnh của tiểu điền trang, hình 44.3 là hình ảnh của đại điền trang trong trồng trọt cây CN nhiệt đới để xuất khẩu, hình 44.2 là hình thức đại điền trang trong chăn nuôi.
? Các nước ở đây đã tiến hành CCRĐ nhưng không thành công, em hãy giải thích tại sao?
(Vì: tiến hành không triệt để: đa số chính phủ không tịch thu ruộng đất mà chỉ cho khai hoang đất mới hoặc mua lại ruộng đất của các công ty tư bản nước ngoài rồi chia cho nông dân.
+ Vấp phải sự chống đối của các đại điền chủ và các công ti tư bản nước ngoài.
GV: Liên hệ với VN trước và sau CM tháng 8/ 1945.
Chuyển ý:
Với các hình thức canh tác như vậy thì nền nông nghiệp của khu vực này phát triển như thế nào.
? Dựa vào hình 44.4 và nội dung SGK, em hãy cho biết khu vực Trung và Nam Mĩ có các loại cây trồng chủ yếu nào? Phân bố ở đâu?
HS: trả lời, gv chuẩn xác.
? Các loại gia súc được nuôi phổ biến ở trên các cao nguyên ở đây là gì?
GV: (MR) trên vùng núi Anđét người ta nuôi cừu và lạc đà lama, ở Pêru có ngành đánh bắt cá biển phát triển với sản lượng vào loại cao nhất thế giới.
1. nông nghiệp
a. Các hình thức sở hữu trong nông nghiệp.
- Tiều điền trang và đại điền trang.
- Một số quốc gia cũng tiến hành cải cách ruộng đất nhưng không thành công.
b. Các ngành nông nghiệp:
* Ngành trồng trọt:
- Mang tính chất độc canh, mỗi quốc gia chỉ trồng một vài loại cây để xuất khẩu.
- Eo đất Trung Mĩ: cà phê, chuối, mía, bông.
- Quần đảo Ăng-ti: mía, cà phê, ca cao, thuốc lá.
- Nam Mĩ: cà phê, mía, bông, chuối, đậu tương, ngô, ca cao, cam chanh, nho, dừa
- Phải nhập khẩu lương thực.
* Chăn nuôi:
- Bò: Braxin, Ac-hen-ti-na, Urugoay, Paragoay.
- Cừu, lạc đà: vùng núi Trung An-đét.
* Đánh cá:
- Pêru có sản lượng đánh bắt cá lớn bậc nhất thế giới.
Củng cố, dặn dò về nhà
Dựa vào kiến thức đã học và hình 44.4, hãy nêu tên một số sản phẩm nông nghiệp chính của Trung và Nam Mĩ và sự phân bố của chúng?
Loại cây trồng, vật nuôi chính
Phân bố
1. Chuối
a. Quần đảo Ăng ti
b. Eo đất Trung Mĩ
c. Tây Bắc lục địa Nam Mĩ
d. Đông Nam lục địa NM
e. Pêru
f. Trung Anđét
2. Mía
3. Cà phê
4. Bò
5. Cừu
6. Đánh cá
7. Cam chanh
Làm bài tập trong Tập bản đồ Địa 7
Phụ lục
Hình thức
Tiểu điền trang
Đại điền trang
1. Chủ sở hữu
Các hộ nông dân
Các đại điền chủ (chiếm 5% dân số nhưng chiếm 60% S đất canh tác, đồng cỏ chăn nuôi.
2. Qui mô, diện tích
Nhỏ, dưới 5 ha
Lớn, hàng ngàn ha
3. Mục đích sx
Tự cung tự cấp
Xuất khẩu
4. Sản phẩm chủ yếu
Cây lương thực
Cây công nghiệp, ăn quả và chăn nuôi.
File đính kèm:
- Bai 44.doc