Giáo án Địa lý lớp 8

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

- Hiểu rõ đặc điểm vị trí địa lí, kích thước, địa hình và khoáng sản của châu Á

2. Kĩ năng:

- Củng cố kỹ năng đọc, phân tích so sánh các yếu tố địa lí.

- Phát triển tư duy địa lí giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự nhiên.

 3. Tư tưởng:

 - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, quý trọng và bảo vệ những gì thiên nhiên ban tặng. Kiên quyết chống lại các thế lực phá hoại

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên: - Bản đồ vị trí địa lí châu Á. Lược đồ SGK.

2. Học sinh: - Soạn bài trước ở nhà.

 

doc126 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 49470 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý lớp 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần một THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC XI. CHÂU Á Tiết 1 (TKB): Tiết 1 (PPCT): Ngày dạy: 17/8/2009; Sĩ số: 33/33; Vắng: 00 học sinh Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Hiểu rõ đặc điểm vị trí địa lí, kích thước, địa hình và khoáng sản của châu Á 2. Kĩ năng: - Củng cố kỹ năng đọc, phân tích so sánh các yếu tố địa lí. - Phát triển tư duy địa lí giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự nhiên. 3. Tư tưởng: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, quý trọng và bảo vệ những gì thiên nhiên ban tặng. Kiên quyết chống lại các thế lực phá hoại II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Bản đồ vị trí địa lí châu Á. Lược đồ SGK. 2. Học sinh: - Soạn bài trước ở nhà. III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: Nắm số lượng. 2. KTBC: Trong tiết học 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Qua chương trình lớp 7 chúng ta đã tìm hiểu Thiên nhiên, của các châu như Châu Phi, châu Mỹ, ….châu Âu. Sang lớp 8 chúng ta tìm hiểu về Thiên nhiên con người ở châu Á có lịch sử phát triển lâu đời như thế nào. Hôm nay chúng tìm hiểu bài: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN Hoạt động của GV – HS Nội dug ghi bảng Bổ sung HĐ1 GV: Yêu cầu HS quan sát trên bản đồ: - Giới thiệu: Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới, có diện tích 44,4 triệu km2 … Hỏi: - Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền châu Á nằm trên vĩ độ nào? HS: + 77o44’B – 1o10’B. Hỏi: – Châu Á tiếp giáp với các Đại Dương và châu lục nào? HS: + Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương + Châu lục: Châu Âu, Châu Phi, Địa trung hải Hỏi: – Nơi nào rộng nhất châu Á theo hướng Bắc - Nam, Đông – Tây là bao nhiêu km? GV: Nêu ý nghĩa đặc điểm vị trí địa lí và kích thước của châu Á: HS: Nội dung ghi bảng HĐ2 (Nhóm) GV: - Giới thiệu thuật ngữ “ Sơn nguyên” - Sơn nguyên là những khu vực đồi núi rộng lớn, có bề mặt tương đối bằng phẳng, các sơn nguyên được hình thành trên các vùng nền cổ hoặc các khu vực núi già có độ cao trên 500m. GV: Yêu cầu HS quan sát H 1.2 cho biết: Hỏi: - Tên các dãy núi chính? - Tên các sơn nguyên chính? - Tên các Đồng bằng lớn? * Cho HS thảo luận nhóm theo mẫu, trình bày và bổ sung: 1/ Vị trí địa lí và kích thước của châu lục: a. Vị trí địa lí: - Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới, có diện tích 44,4 triệu km2 (Bao gồm hải đảo). - Phần đất liền từ cực Bắc đến cực Nam nằm từ vĩ độ 77o44’B đến 1o16’B. - Bắc giáp với Bắc Băng Dương. - Nam giáp với Ấn Độ Dương. - Tây giáp với Châu Âu, Châu Phi, Địa trung hải. b. Kích thước: - Bắc – Nam 8.500km. - Đông – Tây 9.200km. - Làm phân hoá khí hậu và cảnh quan tự nhiên đa dạng: - Thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ duyên hải vào lục địa. 2/ Đặc điểm địa hình và khoáng sản. a. Đặc điểm địa hình: Tên địa danh Phân bố Hướng núi chính Hệ thống núi Hy- ma – lay – a, Côn luân, Thiên Sơn, An- tai Tập trung chủ yếu ở trung tâm lục địa + Bắc – Nam. + Đông - Tây Các Sơn nguyên Trung Xi- bia, Tây tạng, A rạp, I- ran, Đê- can.. Các đồng bằng Tu-ran, Lưỡng Hà, Ấn Hằng, Tây Xi- bia, Hoa Bắc, Hoa trung. Phân bố ở rìa lục địa. GV: Nhận xét về đặc điểm địa hình Châu Á. GV: Yêu cầu Hs dựa vào H1.2 cho biết: Hỏi: - Châu Á có những khoáng sản nào? - Tập trung nhiều ở khu vực nào? HS: Thảo luận nhóm sau đó trình bày: - Hệ thống núi và SN nằm xen kẻ nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp. b. Đặc điểm khoáng sản: Theo mẫu sau: Những khoáng sản quan trọng Khí đốt và dầu mỏ phân bố ở khu vực - Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, Crôm và một số kim loại màu khác. - Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều ở khu vực Tây Nam Á, Đông Nam Á. GV: Nhận xét đặc điểm của khoáng sản châu Á: - Châu Á có nguồn khoáng sản phong phú và quan trọng nhất là: Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, Crôm và một số kim loại màu khác. 4. Củng cố: Hỏi: - Châu Á kéo dài trên khoảng bao nhiêu vĩ độ? - Hãy nêu các đặc điểm của địa hình châu Á Bài tập: Đánh dấu X vào ô trống sau em cho là đúng: Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt của Châu Á là: 1. Đông và Bắc Á. 2. Nam Á. 3. Trung Á. 4. Đông Nam Á và Tây Nam Á. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài tập và soạn trước bài mới - Tìm hiểu vị trí địa hình châu Á có ảnh hưởng tới khí hậu của vùng. IV/ RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 2 Ngày soạn: 10/8/2009 Tiết 2 Ngày dạy: 18/8/2009 (8/1, 8/2) Bài 2: KHÍ HẬU CHÂU Á I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: - Hiểu được tính phức tạp, đa dạng của khí hậu Châu Á mà nguyên nhân chính là do vị trí địa lí, kích thước rộng lớn và địa hình bị chia cắt mạnh của lãnh thổ - Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của Châu Á 2. Kĩ năng: - Cñng cè vµ n©ng cao kÜ n¨ng ph©n tÝch vÏ biÓu ®å vµ ®äc l­îc ®å khÝ hËu 3. Tư tưởng: - Có hiểu biết đúng đắn về các hiện tượng địa lí (khí hậu) là do qui luật tư nhiên chứ không phải do một thế lực siêu nhiên nào cả II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: - Bản đồ các đới khí hậu Châu Á - Các biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu chính HS: SGK + Tập bản đồ, soạn bài trước ở nhà III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của Châu Á? Với đặc điểm đó nó có ý nghĩa như thế nào đối với khí hậu? ? Địa hình Châu Á có đặc điểm gì? Đọc và chỉ trên bản đồ các dãy núi, sơn nguyên đồ sộ của Châu Á? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Châu Á nằm trải dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo có kích thước rộng lớn và cấu tạo địa hình phức tạp. Đó là những diều kiện tạo ra sự phân hoá khí hậu đa dạng và mang tính lục địa cao của châu lục. Vậy khí hậu Châu Á có đặc điểm gì bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Bổ sung HĐ1: Cả lớp, cá nhân Gv: Quan sát H2.1: Lược đồ các đới khí hậu Châu Á Sgk/T7 và đọc kĩ phần chú giải hãy cho biết: ? Đi dọc kinh tuyến 80 Đ của Châu á ta sẽ gặp những đới khí hậu nào? ? Mỗi đới khí hậu nằm ở vĩ độ bao nhiêu? ? Hãy giải thích tại sao Châu Á lại có nhiều đới khí hậu như vậy? Hs: + Từ 60 B -> 77 B : Đới khí hậu cực và cận cực + Từ 40 B -> 60 B : Khí hậu ôn hoà + Từ 23 B -> 40 B : Khí hậu cận nhiệt + Từ 0 B -> 23 B : Khí hậu nhiệt đới + Ngoài ra khu vực thuộc quần đảo In-đô-nê-xi-a có khí hậu xích đạo => Như vậy Châu á có đầy đủ các đới khí hậu trên trái đất ? Dựa vào H2.1 SGK hãy cho biết: Đới khí hậu cận nhiệt có những kiểu khí hậu nào? T ại sao laị có sự phân hoá đó? Gợi ý: + Căn cứ vào chú thích xác định các kiểu khí hậu của đới cận nhiệt từ Đông sang Tây Hs: + Dựa vào vị trí gần biển hay xa biển, sự phân hoá đa dạng của địa hình để giải thích - Đới cận nhiệt có các kiểu khí hậu: gió mùa ; lục địa ; núi cao ; Địa trung hải - Giải thích: Do lãnh thổ rộng tới 9200 km nên + Khu vực ven biển chịu ảnh hưởng của biển + Khu vực núi cao chắn những ảnh hưởng của TBD và ÂĐD ăn sâu vào đất liền + Khu vực sâu trong nội địa chịu ảnh hưởng của khí hậu lục địa sâu sắc => Kết luận: ? Hãy xác định xem Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào thuộc kiểu khí hậu nào? Hs: Học sịnh tự xác định HĐ2: Nhóm Gv: Yêu cầu hs thảo luận nhóm, chia lớp làm 2 nhóm lớn - Nhóm 1: Nghiên cứu biểu đồ khí hậu Y-an-gun (thuộc Mi-an-ma) - Nhóm 2: Nghiên cứu biểu đồ khí hậu của U lan Ba to (Mông Cổ) theo những câu hỏi sau ? Câu hỏi chung: Nếu đi từ Đông sang Tây em sẽ gặp hai kiểu khí hậu phổ biến nào của Châu Á? Hs: + Khí hậu gió mùa: ven biển + Khí hậu lục địa: nội địa Gv: Yêu cầu Hs quan sát kĩ hai biểu đồ hãy xác định: + Những tháng có nhiệt độ cao nhất, thấp nhất? + Những tháng có lượng mưa cao nhất, thấp nhất là bao nhiêu? + Lượng mưa trung bình năm của mỗi biểu đồ là bao nhiêu? => Kết luận về đặc điểm khí hậu Sau đó học sinh phải xác định được: * Biểu đồ khí hậu Y-an-gun: + Nhiệt độ tháng cao nhất là 32 độ ; thầp nhất là 26 độ => nhiệt độ ít chênh lệch + Lượng mưa tháng cao nhất : 580mm ; thấp nhất : 50mm => mưa nhiều + Lượng mưa trung bình năm : 2750mm => Kết luận : Nhiệt độ cao quanh năm, biên độ nhiệt ít dao động, mưa nhiều vào mùa hạ -> khí hậu nhiệt đới gió mùa * Biểu đồ khí hậu U lan Ba to + Nhiệt độ tháng cao nhất: 25 độ ; tháng thấp nhất : -5 độ => nhiệt độ chênh lệch lớn + Lượng mưa tháng cao nhất: 50mm ; tháng thấp nhất: 0mm => mưa ít + Lượng mưa TB năm là 220mm => Kết luận: Nhiệt độ chênh lệch giữa mùa hạ và mùa đông lớn, lượng mưa ít thậm chí có nhiều tháng không có mưa -> mang đặc điểm khí hậu ôn đới lục địa ? Từ đó em có thể rút ra đặc điểm chung nhất của hai kiểu khí hậu lục địa và gió mùa? Hs: Qua phân tích 2 biểu đồ tự rút ra đặc điểm chung của 2 kiểu khí hậu 1. Khí hậu Châu Á phân hoá rất đa dạng - Là châu lục có đầy đủ các đới khí hậu trên trái đất đó là: + Cực và cận cực + Ôn đới + Cận nhiệt + Nhiệt đới + Xích đạo - Khí hậu Châu Á phân hoá rất đa dạng từ B -> N ; từ Đông -> Tây (từ duyên hải vào nội địa) 2. Hai kiểu khí hậu phổ biến của châu Á a. Đặc điểm của khí hậu gió mùa + Mùa đông: lạnh khô + Mùa hạ: nóng ẩm, mưa nhiều. + Phân bố ở khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á b. Đặc điểm của kiểu khí hậu lục địa + Mùa đông: lạnh khô. + Mùa hạ: nóng khô. + Phân bố ở khu vực trong nội địa và Tây Nam Á. 4. Củng cố: - Nói khí hậu Châu Á phân hoá rất đa dạng từ B ->N ; từ Đ ->T em hãy chứng minh? - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và làm các bài tập sau bài học. - Soạn trước bài 3: “ Sông ngòi và cảnh quan châu Á” IV/ RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 3 Ngày soạn: 18/8/2009 Tiết 3 Ngày dạy: 25/8/2009 (8/1, 8/2) Bài 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: - Nắm được các hệ thống sông lớn ở Châu Á, đặc điểm chung về chế độ nước và giá trị kinh tế của chúng. - Hiểu được sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan tự nhiênvà mối quan hệ giữa khí hậu với cảnh quan. - Hiểu được những thuận lợi và khó khăn của ĐKTN Châu Á đối với việc phát triển kinh tế xã hội. 2. Kĩ năng: - Giúp các em đọc, sử dụng bản đồ một cách chính xác. - Vận dụng kiến thức đã học để hiểu và giải thích các hiện tượng về khí hậu, sông ngòi và cảnh quan châu Á 3. Tư tưởng: - Giáo dục các em tình yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường nước và cảnh quan II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: - Bản đồ Châu á - Một số tranh ảnh về cảnh quan đài nguyên, rừng lá kim hoặc các cảnh quan khác. Anh một số động vật đới lạnh: tuần lộc, nai, cáo HS: SGK + Tập bản đồ, soạn bài trước ở nhà III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nói sự phân háo khí hậu ở Châu á là rất đa dạng, em hãy chứng minh? ? Nêu đặc điểm 2 loại khí hậu phổ biến ở Châu á, phân tích bđ KH của Ulanbato để cm cho 1 trong các kiểu khí hậu ấy. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: như chúng ta đã biết địa hình, khí hậu châu Á rất đa dạng. Vậy sông ngòi và cảnh quan tự nhiên của châu A có chịu ảnh hưởng của địa hình và khí hậu không? Chúng có những đặc điểm gì? Đó cũng chính là nội dung của bài học hôm nay. Hoạt động của GV-HS Nội dung Bổ sung HĐ1: Cặp nhóm: Gv: Yêu cầu Hs quan sát H1.2 em có nhận xét gì về sự phân bố mạng lưới sông ngòi ở CA? Chế độ nước của sông ngòi ở mỗi khu vực ra sao? Hs: Quan sát hình 1.2 và nhận xét ? Các sông ngòi của BA và ĐA bắt nguồn từ khu vực nào đổ ra biển và đại dương nào? Hs: BA và ĐA ? Sông Mê Công bắt nguồn từ sơn nguyên nào, chảy qua những quốc gia nào, chảy về VN chia làm mấy nhánh và còn có tên gọi khác là gì? Hs: SN Tây tạng, Gv: Yêu cầu Hs dựa vào H2.1 cho biết sông Ôbi chảy theo hướng nào? Tại sao về mùa xuân vùng trung và hạ lưu sông Ôbi lại có lũ băng lớn ? Hs: Hướng N-B, qua các đới: ôn đới và hàn đới. vì: mùa xuân đến tuyết và băng tan muộn hơn kq là nước ở thượng nguồn chảy về các lớp băng trên mặt sông bị dồn ép vỡ ra thành các tảng và bị cuốn theo dòng nước về phía hạ lưu, băng tràn ngập các vùng đất thấp ây phá hoại lón cho các vùng trong thung lũng ? Nêu giá trị kinh tế của sông ngòi CA? => KL: 1. Sông ngòi CA khá phát triển có nhiều hệ thống sông lớn, chế đọ sông phụ thuộc vào chế độ mưa và chế độ nhịêt ở từng khu vực 2. Các sông lớn ở Bắc Á và Đông Á hầu như đều bắt nguồn từ vùng núi cao và cao nguyên Trung Á đổ ra BBD và TBD 3. Sông Mê Công bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng, chảy về VN chia làm chín nhánh và có tên gọi khác là sông Cửu Long 4. Sông Ôbi chảy theo hướng N-B qua đới khí hậu ôn đới đến cực và cận cực, về mùa xuân băng tuyết tan nhanh chảy về hạ nguồn -> sông ngòi có nhiều lũ băng 5. Giá trị kinh tế: cung cấp thuỷ điện, nứoc, giao thông, thuỷ sản GV: Với sự đa dạng về địa hình và khí hậu -> cảnh quan thiên nhiên của Châu á như thế nào? HĐ2: Cặp / nhóm ? Quan sát H2.1 và H3.1 hãy cho biết: ? Giả sử ta đi từ B -> N dọc theo kinh tuyến số 80 độ đông ta sẽ gặp những cảnh quan nào của Châu á? ? Đọc tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn? ? KL về sự phân hoá cảnh quan thiên nhiên ở Châu Á? Giải thich tại sao? + Nếu đi dọc kinh tuyến 80 độ Đông ta sẽ gặp những cảnh quan TN sau - Đài nguyên - Rừng lá kim (tai ga) - Thảo nguyên - Xa van và cây bụi hoang mạc , bán hoang mạc - Cảnh quan núi cao + Nếu ta đi dọc theo khu vực gió mùa ta sẽ gặp những cảnh quan TN: - Rừng lá kim - Rừng hỗn giao và rừng lá rộng - Rừng cận nhiệt đới ẩm - Rừng nhiệt đới ẩm + Khu vực lục địa khô hạn có các cảnh quan TN sau: - Đài nguyên - Rừng lá kim (tai ga) - Thảo nguyên - Hoang mạc và bán hoang mạc => KL: Cảnh quan tự nhiên Châu Á phân hoá rất đa dạng GV: Cho HS quan sát một số tranh ảnh để chứng minh sự đa dạng của cảnh quan tự nhiên Châu á * Chuyeồn yự: Với cảnh quan tự nhiên đa dạng và phong phú như vậy nó có những thuận lợi và khó khăn gì? HĐ3: Cả lớp ? Dựa vào bản đồ tự nhiên Châu Á và vốn hiểu biết của bản thân, hãy cho biết Châu Á có nhưng thuận lợi và khó khăn gì về tự nhiên đối với sản xuất và đời sống? Hs: - Thuận lợi: + Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, khoáng sản có trữ lượng lớn. + Tài nguyên: khí hậu, đất, nước, động thực vật đa dạng và phong phú - khó khăn: + Địa hình núi non hiểm trở, khí hậu lạnh giá, khô hạn + Động đất, núi lửa, lũ bão nhiệt đới 1) Đặc điểm sông ngòi * Đặc điểm: + Châu Á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển nhưng phân bố không đều (dày ở khu vực khí hậu gió mùa, thưa ở khu vực lục địa) + Chế độ nước phức tạp (do có nhiều nguồn cung cấp khác nhau, khí hậu ,chế độ mưa ở các khu vực khác nhau) * Phân bố: + Bắc Á sông ngòi rất dày mùa đông đóng băng, mùa hạ có lũ do tuyết tan + Đông Á, ĐNA và Nam Á sông ngòi dày đặc, nhiều nước, chế độ nước theo mùa + Tây Nam Á và trung Á ít sông, nước do băng tan trên một số sông lớn, lượng nước về hạ lưu giảm - Giá trị kinh tế của sông: cung cấp nước thuỷ điện, giao thông , thuỷ sản 2. Các đới cảnh quan - Cảnh quan thiên nhiên phân hoá rất đa dạng (do địa hình và khí hậu đa dạng) - Cảnh quan gió mùa và lục địa khô hạn chiếm diện tích lớn - Rừng lá kim phân bố ở Xi bia - Rừng cận nhiệt và nhiệt đới ẩm phân bố ở Đông Á, ĐNA và Nam Á 3. Những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên Châu Á - Thuận lợi: + Nhiều khoáng sản có trữ lượng lớn + Thiên nhiên đa dạng - Khó khăn: + Địa hình núi non hiểm trở, khí hậu lạnh giá, khô hạn + Động đất, núi lửa, lũ bão nhiệt đới 4. Củng cố: ? Dựa vào lược đồ, bản đồ kể tên các con sông lớn của Châu Á, hướng chảy và đặc điểm chế độ dòng chảy? ? Thiên nhiên Châu Á có những thuận lợi và khó khăn gì? 5. Dặn dò: + Về nhà học bài và làm các bài tập sau bài học. + Xem trước bài thực hành IV/ RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 4 Ngày soạn: 25/8/2009 Tiết 4 Ngày dạy: 1/9/2009 (8/1, 8/2) Bài 4: Thực hành PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á I/ MỤC TIÊU: Gióp HS: 1. Kiến thức: - Hs hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa Châu á. - Làm quen với một loại lược đồ khí hậu mà các em ít được biết, đó là lược đồ phân bố khí áp và hướng gió. 2. Kĩ năng: - Nắm được kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên bản đồ. 3. Tư tưởng: - Gió mùa ảnh hưởng đến thời tiết, sinh hoạt và sản xuất trong khu vực [ liên hệ VN II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: - LĐ phân bố khí áp và hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ ở Châu Á. 2. HS: - Soạn bài trước ớ nhà, chuẩn bị Sgk + Tập bản đồ III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra SS 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm sông ngòi của Châu Á? Căn cứ vào lược đồ H1.2 hãy xác định và kể tên các con sông ở Bắc Á và Đông Á nó bắt nguồn từ đâu và đổ ra đâu? ? Các đới cảnh quan tự nhiên của Châu Á phân hoá như thế nào? Nêu những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên Châu Á? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: ở bài 2 chúng ta đã tìm hiểu về khí hậu của châu Á ta thấy khí hậu châu Á phân hoá rất đa dạng trong đó có kiểu khí hậu gió mùa. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nguồn gốc và sự thay đổi hướng gió ở tong khu vực của khí hậu gió mùa châu Á qua bài thực hành Hoạt động của GV & HS Nội dung Bổ sung Gv: Đây là lần đầu tiên Hs được làm quen với lược đồ phân bố khí áp và gió vì vậy Gv cần giải thích rõ để Hs nắm được: + Khái niệm đường đẳng áp: là đường nối các điểm có trị số khí áp bằng nhau. + Các TT khí áp được biểu thị bằng đường đẳng áp + TT áp cao có các đường đẳng áp với trị số tăng dần từ ngoài vào trung tâm + Gió và các hướng gió được biểu thị bằng các mũi tên. Gió xuất phất từ nơi có khí áp cao thổi về nơi có khí áp thấp HĐ1: Nhóm Gv: Chia lớp làm 2 nhóm: - Nhóm 1: Làm ý một - Nhóm 2: Làm ý hai. ? Dựa vào H4.1 và H4.2 hãy xác định và đọc tên các trung tâm áp cao và áp thấp? ? Xác định các hướng gió chính theo khu vực về mùa đông và mùa hạ? Hs: Làm việc theo nhóm ghi ra giấy sau đó đại diện nhóm trình bày. Hs: Nhận xét và bổ sung Gv: Chuẩn xác kiến thức: 1/ Phân tích hướng gió về mùa đông và mùa hạ: Mùa đông Mùa hạ Áp cao Xi bia; Nam ấn độ Dương; Nam Đại Tây Dương Ha oai; Ô x-trây-li-a; Nam ấn Độ Dương ; Nam Đại Tây Dương Áp thấp Alêút; xích đạo Ôx-trây-li-a; Nam Phi I ran; mở rộng hầu hết phần đất liền + biển ĐNA ? Căn cứ vầo lược đồ H4.1 hãy cho biết về mùa hạ và mùa đông trung tâm phát sinh gió từ đâu thổi về đâu theo hướng nào? Hs: Căn cứ vầo lược đồ H4.1 trả lời: + Mùa hạ: gió xuất phát từ cao áp đại dương thổi về lục địa + Mùa đông: gió xuất phát từ cao áp lục địa thổi ra biển và đại dương. Hướng gió theo mùa Khu vực Hướng gió mùa đông Hướng gió mùa hạ Đông Á Đông Nam Á Nam Á Tây Bắc - Đông Nam Bắc, Đông Bắc - Tây Nam Đông Bắc – Tây Nam Đông Nam - Tây Bắc Nam, Tây Nam - Đông Bắc Tây Nam - Đông Bắc Gv: Giải thích thêm: Trong năm mùa nóng, lạnh trên nửa cầu Bắc, Nam luôn trái ngược nhau vì vậy làm cho khí áp trên bề mặt trái đất cũng thay đổi theo mùa -> kết quả làm xuất hiện các loại gió theo mùa gọi là gió mùa. HĐ2: Cả lớp Gv: Yêu cầu Hs ghi những phân tích vừa thảo luận ở trên vào vở theo bảng mẫu? Hs: Căn cứ vào phân tích trên ghi vào vở theo bảng trong Sgk tr 15 Gv: Chuẩn xác kiến thức bằng bảng phụ sau: 2/ Tổng kết: Mùa Khu vực Hướng gió chính Từ áp cao -> áp thấp Mùa đông Đông Á Đông Nam Á Nam Á TB - ĐN Bắc, ĐB - TN ĐB - TN Xi bia -> Alê út Xi bia -> xích đạo Xi bia -> xích đạo Mùa hạ Đông Á Đông Nam Á Nam Á ĐN - TB Nam, TN - ĐB TN - ĐB Ha oai -> I ran Ha oai -> I ran Nam ÂĐD -> I ran 4. Củng cố: ? Em có nhận xét gì về khí hậu nơi có gió mùa thổi đến? + Gió từ áp cao lục địa khô lạnh (mùa đông) mang đến khí hậu lạnh + Gió từ áp cao đại dương mát ẩm (mùa hạ) mang khí hậu nóng ẩm ? Dựa vào H4.1 và H4.2 hãy xác định và đọc tên các trung tâm áp cao và áp thấp? ? Xác định các hướng gió chính theo khu vực về mùa đông và mùa hạ? 5. Dặn dò: Về nhà học bài và soạn trước bài 5 “ Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á” IV/ RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 5 Ngày soạn: 3/9/2009 Tiết 5 Ngày dạy: 8/9/2009 (8/2) 10/9/2009 (8/1) Bài 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ Xà HỘI CHÂU Á I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Châu Á có số dân cư đông nhất thế giới, mật độ dân số đạt mức TB thế giới. - Sự đa dạng và phân bố các chủng tộc. - Biết tên và sự phân bố các tôn giáo lớn của châu Á. 2. Kĩ năng: - Rèn luỵện kỹ năng so sánh các số liệu về dân số, sự gia tăng dân số. - Kỹ năng quan sát, phân tích lược đồ, hiểu được địa bàn sinh sống của các chủng tộc và sự phân bố các tôn giáo. 3. Tư tưởng: - Giáo dục cho Hs nhận thức đúng đắn về tôn giáo: là sự tồn tại khách quan ta không phủ nhận nhưng cũng không tôn sùng thái quá. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: - Bản đồ các nước trên thế giới. - Lược đồ 5.1, biểu đồ, tranh ảnh (Sgk) 2. HS: Soạn bài trước ở nhà. III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra SS 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Như các em đã biết Châu Á có rất nhiều ĐKTN thuận lợi nên dân cư tập trung đông. Vậy số dân hiện nay của Châu Á là bao nhiêu? Tại sao khu vực này lại có số dân đông nhất thế giới? Có những chủng tộc nào sinh sống? Dân cư Châu Á chủ yếu theo các đạo gì? Nét đặc trưng của từng tôn giáo ra sao? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của GV – HS Nội dug ghi bảng Bổ sung HĐ 1: Cá nhân Gv: Yêu cầu Hs đọc bảng số liệu H5.1 ? Số dân châu Á so với các châu lục khác? Hs: Châu Á có số dân lớn nhất. ? Dân số châu Á chiếm bao nhiêu % dân số thế giới? Hs: 61% dân số tg ? Cho biết nguyên nhân có sự tập trung đông dân ở châu Á? Hs: + Nhiều đồng bằng lớn, đất màu mỡ. + Các cánh đồng lớn thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nên cần nhiều nhân lực. ? Nguyên nhân nào từ một châu lục đông dân nhất hiện nay mà tỉ lệ tăng dân số giảm đáng kể? Hs: Quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá (Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan, Việt Nam). Gv: Liên hệ thực tế quá trình thực hiện chính sách dân số ở một số nước TQ, VN.... TQ 1.280 triệu người; ấn Độ 1.049 triệu người; In-đô-nê-xi-a 217 triệu người; Nhật Bản 127 triệu người đã có nhiều chính sách khuyến khích các gia đình nhỏ như TQ yêu cầu mỗi gia đình chỉ có một con hay Việt Nam vận động mỗi gia đình chỉ có từ 1 -> 2 con. Nhờ đó mà tỉ lệ gia tăng dân số của Châu á đã giảm đáng kể ngang với mức trung bình của thế giới. HĐ2: (Nhóm) Gv: Cho Hs quan sát, phân tích H5.1 cho biết: Hs: thảo luận, GV gợi ý: ? Châu Á có những chủng tộc nào? Hs: + Ơ-rô-pê-ô-ít, Môn-gô-lô-ít, Ôxtra-lô- ít. ? Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở khu vực nào? Hs: + Ơ-rô-pê- ô-ít; Trung Á, Nam Á và Tây Á. + Môn-gô-lô-ít; Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á. + Ôxtra-lô- ít; Phần nhỏ ở Đông Nam Á. ? Các chủng tộc này sống như thế nào trong khu vực? Hs: + Bình đẳng về các mặt như hoạt động kinh tế, văn hoá – xã hội. HĐ3: (Nhóm) Gv: Giới thiệu: Sự ra đời các tôn giáo là nhu cầu của con người trong quá trình phát triển loài người: Có rất nhiều tôn giáo nhưng Châu Á là cái nôi của 4 tín đồ tôn giáo đông nhất thế giới hiện nay đó là:‘Ấn độ giáo, Phật giáo, Thiên chúa giáo, Hồi giáo’ Gv: Cho HS thảo luận tìm ra 4 đặc điểm chính: chia lớp làm 4 nhóm - Nhóm 1: Địa điểm 4 tôn giáo lớn - Nhóm 2: Thời điểm ra đời các tôn giáo lớn ở châu Á - Nhóm 3: Thần linh được tôn thờ ở châu Á - Nhóm 4: Khu vực phân bố chủ yếu ở châu Á Hs: thảo luận theo nhóm sau đó hoàn thành và trình bày theo bảng sau: 1. Một châu lục đông dân nhất thế giới: - Châu Á có số dân đông nhất thế giới. - Chiếm gần 61% dân số thế giới. Kết luận: - Hiện nay do thực hiện chặt chẽ chính sách dân số và sự phát triển công nghiệp hoá, và đô thị hoá ở các nước đông dân nên tỉ lệ gia tăng dân số châu Á đã giảm. 2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc: - Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc:Môn-gô-lô-ít, Ơ-rô-pê-ô-ít, Ôxtra- lô- ít. - Các chủng tộc tuy khác nhau về hình thái nhưng đều có quyền và khả năng như nhau trong hoạt động kinh tế, văn hoá – xã hội. 3. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn: - Châu Á là ra đời của nhiều tôn giáo lớn đó là: “Ấn độ giáo, Phật giáo, Thiên chúa giáo, Hồi giáo” Tôn giáo Địa điểm ra đời Thời điểm ra đời Thần linh tôn thờ Khu vực phân bố Ấn độ giáo Ấn Độ 2.500 trước CN Đẳng tối cao Bà La Môn Ấn Độ Phật giáo Ấn Độ TK VI trước CN Phật Thích Ca Đông Á Nam Á Thiên chúa giáo Pa-le-xtin Đầu CN Chúa Giê Su Phi-líp- Pin Hồi giáo Méc ca, ARập-xê út TKVII Sau CN Thánh A La Nam Á, In-đô-nê-xia, Ma-lai-xia Gv: Kết luận: Gv: Bổ sung kiến thức: - Việt Nam có nhiều tôn giáo, nhiều tín ngưỡng tồn tại. Hiến pháp Việt Nam quy định quyền tự do tín ngưỡng là quyền của mỗi cá nhân. + Tín ngưỡng VN mang màu sắc dân gian, tôn thờ những vị thánh người có công trong xây dựng và bảo vệ đất nước hoặc do truyền thuyết như: Đức Thánh thần, thánh gióng... + Tôn giáo du nhập: đạo Thiên chúa, đạo Phật + Đạo do người Việt lập nên: đạo Cao đài, đạo Hoà hảo... - Vai trò

File đính kèm:

  • docDia ly lop 8 khong can chinh sua.doc