Giáo án Điện công nghệp - Chương 2: An toàn điện

CHƯƠNG 2:

AN TOÀN ĐIỆN

2.1. KHÁI NIỆM CHUNG

 - Khi có dòng điện chạy qua người sẽ gây ra hiện tượng điện giật.

2.2. CÁC TÁC HẠI KHI CÓ DÒNG ĐIỆN ĐI QUA NGƯỜI

- Khi dòng điện đi qua cơ thể người sẽ gây nên những phản ứng sinh học phức tạp.

- Mức độ nguy hiểm đối với nạn nhân bị tai nạn điện phụ thuộc nhiều yếu tố như:

 Biên độ dòng điện.

 Đường đi của dòng điện.

 Thời gian tồn tại.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 632 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Điện công nghệp - Chương 2: An toàn điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2: AN TOÀN ĐIỆN 2.1. KHÁI NIỆM CHUNG - Khi có dòng điện chạy qua người sẽ gây ra hiện tượng điện giật. 2.2. CÁC TÁC HẠI KHI CÓ DÒNG ĐIỆN ĐI QUA NGƯỜI - Khi dòng điện đi qua cơ thể người sẽ gây nên những phản ứng sinh học phức tạp. - Mức độ nguy hiểm đối với nạn nhân bị tai nạn điện phụ thuộc nhiều yếu tố như: Biên độ dòng điện. Đường đi của dòng điện. Thời gian tồn tại. Tần số dòng điện. Trình trạng sức khỏe. Bảng 1: Ngưỡng giá trị Ing giới hạn gây tác hại lên cơ thể người Ing (mA) Tác hại đối với người Điện AC (f = 50 – 60 (Hz)) Điện DC 0,6 - 1,5 Bắt đầu thấy tê Chưa có cảm giác 2 – 3 Tê tăng mạnh Chưa có cảm giác 5 – 7 Bắp thịt bắt đầu co Đau như bị kim đâm 8 – 10 Tay không rời vật có điện Nóng tăng dần 20 – 25 Tay không rời vật có điện, bắt đầu khó thở Bắp thịt co và rung 50 – 80 Tê liệt hô hấp, tim bắt đầu đập mạnh Tay khó rời vật có điện, bắt đầu khó thở 90 - 100 Nếu kéo dài với t ≥ 3 s tim ngừng đập Hô hấp tê liệt - Các giới hạn dòng điện nguy hiểm đối với người như sau: I giới hạn nguy hiểm AC ≤ 10 mA I giới hạn nguy hiểm DC ≤ 50 mA 2.3. NGUYÊN NHÂN XẢY RA TAY NẠN VỀ ĐIỆN - Do trình độ tổ chức, quản lý công tác lắp đặt, xây dựng, sửa chữa công trình điện chưa tốt. - Do vi phạm quy trình kỹ thuật an toàn, đóng điện khi có người đang sửa chữa, tác vận hành thiết bị điện không đúng qui trình. - Tai nạn về điện thường xảy ra ở cấp điện áp U ≤ 1000 V. Chạm gián tiếp. Chạm trực tiếp. - Tai nạn do sự phóng điện hồ quang. - Tai nạn xảy ra do “ điện áp bước”. 2.4. CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ AN TOÀN 2.4.1. Tiếp đất bảo vệ - Sơ đồ tiếp đất bảo vệ kiểu IT 2.4.2. Nối dây trung tính - Bảo vệ nối đất dây trung tính kiểu TN - C. 2.4.3. Các phương tiện bảo vệ - cấp cứu người bị tai nạn điện. 2.5. CHỐNG SÉT VÀ NỐI ĐẤT 2.5.1. Đặc tính của sét - Sét là sự phóng điện trong khí quyển giữa đám mây với đất, đám mây với đám mây mang các điện tích trái dấu. - Biên độ sét là 50 ÷ 100 kA. 2.5.2. Bảo vệ các công trình xây dựng đối với sét đánh trực tiếp - Bảo vệ chống sét kiểu cổ điển 2.5.3. Chống sét cho các công trình bằng hệ thống chống sét mới - Sữ dụng đầu kim dẫn sét Prevectron2 - Đón bắt sét đánh trên những đầu thu sét đặt trên không trung - Truyền dẫn dòng điện sét đi xuống đất nhanh chóng, đảm bảo. Dây dẫn dòng điện sét xuống dất - Hiện nay các công trình chóng sét đa số sử dụng dây đồng trần có tiết diện 2x70 mm2 để dẫn dòng sét. Dây được trong ống cách điện PVC. - Bán kính bảo vệ Rp của đầu kim dẫn sét Prevectron2 được tính theo công thức: Trong đó: D = 20m, 45m, 60m tùy thuộc vào cấp bảo vệ yêu cầu. h – chiều cao thực của đầu kim ∆L(m) = 106 . ∆T() - Để biết được giá trị độ lợi thời gian ∆T() ta tra bảng 2.2 (bài giảng) - Để xác định được cấp bảo vệ cho công trình ta tìm hiểu bảng 1, phụ lục 4 (GT kỹ thuật an toàn). * Cấp bảo vệ cao nhất (I): D = 20m h(m) > 2 3 4 5 6 7 8 10 15 Max 20 m S6.60 31 47 63 79 79 79 79 79 80 80 S4.50 27 41 55 68 69 69 69 69 70 70 S3.40 23 35 46 58 58 59 59 59 60 60 TS3.40 23 35 46 58 58 59 59 59 60 60 TS2.25 17 25 34 42 43 43 43 44 45 45 2.5.4. Nối đất - Đối với nối đất chống sét trang bị nối đất phải thõa mãn Rđ £ 0,5 W. - Đối với nối đất an toàn điện trở nối đất Rđ £ 10 W. - Ta chỉ cần xây dựng một hệ thống nối đất cho cả chống sét và an toàn. - Có thể sử dụng hệ thống cốt thép của công trình làm trang bị nối đất.

File đính kèm:

  • docbai giang chuong 2.doc
Giáo án liên quan