Giáo án điện tử môn Công nghệ Khối 6 - Chương trình cả năm (Chuẩn kiến thức)

I/ Mục tiêu.

- Kiến thức: Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên, sợi hoá học, vải sợi pha.

- Kỹ năng: Phân biệt được một số loại vải thông dụng có nguồn gốc do đâu.

- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập bộ môn.

II/ Chuẩn bị.

1.Giáo viên

 Bảng phụ: sđ quy trình sản xuất vải nhân tạo, sợi tổng hợp.

2.Học sinh

 Mẫu vật: vải vụn các loạ

III/ Tiến trình bài học:

 1/ ổn định tổ chức

2/Kiểm tra bài cũ

1. Nêu vai trò của gia đình ? và ccho biết các thành viên trong gia đình?

 2 . Em đã làm gì để góp phần tăng thu nhập cùng gia đình?

 

doc136 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 212 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử môn Công nghệ Khối 6 - Chương trình cả năm (Chuẩn kiến thức), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:22-8/ 2010 Tiết 1 Bài mở đầu Ngày giảng Lớp/SS I/ Mục tiêu: -Học sinh biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình, nắm được nội dung mục tiêu của chương trình sách giáo khoa công nghệ 6 (phân môn KTGĐ) những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập. - Học sinh có hứng thú học tập bộ môn. II/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Bảng tóm tắt nội dung, chương trình môn công nghệ 6. 2.Học sinh; - SGK - Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình III/ Tiến trình bài học 1/ ổn định tổ chức lớp 2/ Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị SGK và đồ dùng học tập của học sinh. 3/ Giảng bài mới : Hoạt động của thầy trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1 tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu gia đình là gì? + Các thế hệ sống trong gia đình. + Quan hệ của các thành viên sống trong gia đình. + Nhu cầu về vật chất, tinh thần.. (?) Kể tên các thành viên trong gia đình em. (?) Trách nhiệm của từng thành viên trong gia đình + Bố làm gì? Trách nhiệm. + Mẹ làm gì? Trách nhiệm. (?) Bản thân em là học sinh thì có trách nhiệm như thế nào? GV: Phân tích cho học sinh thấy được từng thành viên trong gia đình có những vai trò chủ yếu. Mối quan hệ giữ các thành viên trong gia đình. I/ Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. *Vai trò: -Gia đình là nền tảng của xã hội ở đó mỗi người dược sinh ra và lớn lên, đươc nuôI dưỡng , giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai -trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu về vật chất và tinh thần của con người đều được đáp ứng và không ngừng được cảI thiện * các công việc: + Tạo nguồn thu nhập. + Sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả. * Kết luận các công việc của thành viên trong gia đình đều thuộc lĩnh vực gọi là kinh tế gia đình. Hoạt động 2 Tìm hiểu mục tiêu chương trình công nghệ : G: Yêu cầu nghiên cứu tài liệu (SGK) rồi trả lời một số câu hỏi. (?): Khi học xong phân môn KTGĐ cần nắm được gì? Kiến thức nào? Kỹ năng cần áp dụng? Thái độ học tập, làm việc có khoa học? Hoạt động 3 tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn GV giớ thiệu phương phap học tập cho học sinh II/ Mục tiêu của chương trình công nghệ – Phân môn KTGĐ 1.mụcc tiêu môn học: a/ Kiến thức Kiến thức cơ bản về một số lĩnh vực Về đời sống: ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở, thu chi. b/ Về kỹ năng: Nâng cao chất lượng cuộc sống trong trang phục ăn mặc, nấu ăn, trang trí nhà ở, chi tiêu tiết kiệm. c/ Thái độ: Có thói quen vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 2. Nội dung chương trình Bộ môn công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình bao gồm 4 chương và 27 bài III/ Phương pháp học tập bộ môn: -Sách được biên soạn theo tinh thần đổi mới phương pháp dạy học có nhiều hình vẽ và hệ thống câuu hỏi có liên quan bài đòi hỏi học snh tự tìm hiểu chủ động tiếp thu - học sinh thảo luận lĩnh hội kiến thức 4/ Củng cố hệ thống bài: -Khía quất nội dung bài - Nhận xét gờ học. 5/ Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc bài và trả lời câu hỏi SGK. -Đọc và tìm hiểu trước bài 1 Ngày soạn: 22-8/ 2010 Chương I: May mặc trong gia đìnH Tiết 2 Bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc(t1) Ngày giảng Lớp/SS I/ Mục tiêu. - Kiến thức: Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên, sợi hoá học, vải sợi pha. - Kỹ năng: Phân biệt được một số loại vải thông dụng có nguồn gốc do đâu. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập bộ môn. II/ Chuẩn bị. 1.Giáo viên Bảng phụ: sđ quy trình sản xuất vải nhân tạo, sợi tổng hợp. 2.Học sinh Mẫu vật: vải vụn các loạ III/ Tiến trình bài học: 1/ ổn định tổ chức 2/Kiểm tra bài cũ Nêu vai trò của gia đình ? và ccho biết các thành viên trong gia đình? 2 . Em đã làm gì để góp phần tăng thu nhập cùng gia đình? 3/ Giảng bài mới Hoạt động của thầy trò Kiến thức cơ bản Hoạt động1:Tìm hiểu nguần gốc và tính chất của các loại vải GV: giới thiệu bài như SGK GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần 1 ( SGK) cho biết nguồn gốc vải sợi thiên nhiên (?): vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu GV: Phân tích nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên là có sẵn trong cây con vật và tạo ra GV: treo bảng phụ mô tả quy trình sản xuất vải sợi bông. (?) Nêu quy trình sản xuất vải sợi bông. GV: bổ sung quả bông khi thu hoạch loại bỏ hạt, loại bỏ chất bẩn đánh tơi, kéo thành sợi. (?) Tranh 2, nêu quy trình sản xuất vải tơ tằm. GV: Vải sợi mặc dễ nhàu, rất mát, dễ ướt, lâu khô, đó là vải sợi thiên nhiên. I/ Nguần gốc và tính chất của các loại vải 1/ Vải sợi thiên nhiên. a) Nguồn gốc Từ cây ( thực vật): bông, đay, lanh, the, đũi, gai, bơ. Từ động vật: tằm, cừư, gà, ngan, vịt. Quy trình SX vảI sợi bông: Cây bông -> thu hoạch quả -> xơ bông -> sợi dệt -> vải sợi bông quy trình SX vảI sợi tơ tằm: Con tằm -> kén tằm ->kéo sợi -> dệt sợi -> nhuộm màu -> vải sợi tơ tằm. b) tính chất: - Độ hút ẩm cao, mặc để thấm Mặc thoáng mát Dễ nhàu và mốc Lâu khô, dễ bay màu. Đốt thì than tro dễ tan, không vón cục. Hoạt động 2tìm hiểu vải sợi hoá học GV: Yêu cầu nghiên cứu (SGK) rồi trả lời một số câu hỏi. (?): Vải sợi hoá học có mấy loại Nguồn gốc của vải sợi từ thiên nhiên và từ sợi hoá học có gì khác nhau. GV: Giới thiệu một số vải sợi nhân tạo như sợi tổng hợp: polymeste, axetat, nilon, vissco, gỗ, tre, nứa, dầu, mỡ. GV: yêu cầu học sinh đọc SGK. 2. Vải sợi hóa học a) Nguồn gốc: VảI sợihoá học là loại vải được rệt bằng các loại sợi do con người làm ra từ một ssố Cộng hoà xã hộiất hoá học lấy từ than đá, dầu mỏ, tre - VảI sợi hoá học được chai làm 2 loại: + Sợi tổng hợp +Sợi nhân tạo b) Tính chất: SGK 4/ Củng cố hệ thống bài GV: Yêu cầu nhắc lại một số nội dung -Nguồn gốc, tính chất của vải sợi hoá học -So sánh với nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên 5/ Hướng dẫn về nhà: - Học theo câu hỏi đã hướng dẫn học câu hỏi cuối bài - Đọc và tìm hiểu trước mục3 và phần II SGK Ngày soạn: 28-8/ 2010 Tiết3 bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc (t2) Ngày giảng Lớp/SS 6A: 6B: I/ Mục tiêu. - Học sinh biết nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha. - Phân biệt được một số loại vải thông dụng nhất. - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi lựa chọn vải may mặc. II/ Chuẩn bị. 1.Chuẩn bị của giáo viên Bảng phụ, phấn mầu, một số mẫu vải. 2.Chuẩn bị của học sinh III/ Tiến trình bài học 1/ ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: 1: Nêu nguần gốc và tính chất của vải sợi tiên nhiên? 2: Nêu nguần gốc và tính chất của vải sợi hoá học? 3/ Giảng bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản Cho hs xem 1 số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha và rút ra nguồn gốc vải sợi pha GV gọi HS đọc nội dung trong sgk Hs làm việc theo nhóm, xem các mẫu vải sợi pha. GV yêu cầu HS nhắc lại t/c củavải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học và dự đoán t/c của 1 số mẫu vải sợi pha dựa vào ví dụ về vải sợi bông pha tổng hởp sgk. Hoạt động 2:tìm hiểu một số chách thử nghiệm để phân biệt GV: Cho học sinh hoạt động theo nhóm điền nội dung vào bảng (1) (?): Có những phương pháp nào để phân biệt các loại vải. GV: làm mẫu (vò vảI và đốt vải) Yêu cầu học sinh làm thoe nhóm -Yêu cầu học sinh phân biệt các mẫu vải theo phương pháp vo vải, đốt vải. -Học sinh đọc thành phần sợi vải trong những băng vải nhỏ trong SGK và học sinh sưu tầm được. GV: Lưu ý thành phần sợi vải thường viết bằng chữ tiếng anh. Khi biết thành phần sợi vải rồi sẽ chọn mua quần áo cho phù hợp theo mùa 3.Vải sợi pha a)Nguồn gốc b)Tính chất:sgk II/ Thử nghiệm đê phân biệt một số loại vải 1/ điền t/c của một số loại vải: Loại Tính vải chất Tự nhiên tơ tằm Vải sợi hoá học Vảivisco Xa tanh Lụanilon Polyeste 2/ Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải + Nhóm 1: VảI sợi thiên nhiên. + Nhóm 2,3: VảI sợi hoá học. + Nhóm 4,5: VảI sợi pha. 3/ Đọc thành phần sợi vải trên các băng nhỏ đính trên quần áo: 4/ Củng cố hệ thống bài *GV: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ - Đọc mục có thể em chưa biết - Liên hệ bản thân, phân biệt vải trong trang phục của mình 5/ Hướng dẫn về nhà: - Học theo phần củng cố - Chuẩn bị một số trang phục - Hãy cho biết quần áo bông vải sợi thường may loại trang phục nào. - Mùa hè - Mùa đông Ngày soạn :28-8/ 2010 Tiết 4 Bài 2: Lựa chọn trang phục Ngày giảng Lớp/SS 6A 6B I/ Mục tiêu. - Kiến thức: Học sinh biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục. - Kỹ năng: Biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp. - Thái độ: Biết trân trọng, giữ gìn quần áo mặc hàng ngày, có ý thức sử dụng trang phục hợp lý. II/ Chuẩn bị. 1.Chuẩn bị của giáo viên Một số mẫu trang phục trong lứa tuổi học trò. 2.Chuẩn bị của học sinh III/ Tiến trình bài học. 1/ ổn định tố chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: 1) Nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha? Cho VD minh hoạ? 2) Nêu các phương pháp phân biệt loại vải? VD? 3/ Giảng bài mới Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động1: Tìm hiểu về trang phục và chức năng của trang phục GV: Yêu cầu nghiên cứu SGK cho biết (?): Trang phục là gì? (?): Trang phục của học sinh là ntn? GV: Bổ sung cùng với phát triển của xã hội áo quần ngày càng đa dạng phong phú về kiểu mốt mẫu mã. I/ Trang phục và chức năng: 1) Trang phục là gì? * Khái niện: Trang phục gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như: mũ, giày, tất, khăn quàng, kính, túi, xắc...Trong đó quần áo là vật dụng quan trọng nhất. Hoạt động2: Tìm hiểu về các loại trang phục GV: Yêu cầu học sinh quan sát H1 (SGK) nêu tên công dụng của từng loại trang phục trong gia đình. Hình 1-4a: Trang phục trẻ em ntn? Hình 1-4b: Trang phục thể thao ntn? Hình 1-4c: Trang phục lao động? (?): Có mấy loại trang phục (?): Để phân biệt trang phục ta dựa vào đâu: HS: Thảo luận theo nhóm và đưa ra ý kiến của mình GV:Nhận xét và đưa ra kế luận 2) Các loại trang phục + HV 1.4a Trang phục trẻ em: Trang phục trẻ em có màu sắc sặc sỡ. + HV 1.4b Trang phhục thể thao: Trang phục thể thao gọn gàng và dùng vải co giãn dễ dàng. + HV 1.4c trang phục lao động: Lao động thì trang phục có một màu tối (xanh) Kết luận: - Có nhiều loại trang phục mỗi loại thường được may chất liệu, kiểu dáng khác nhau với công dụng khác nhau - Có nhiều cách phân loại: + Thời tiết + Lứa tuổi + Công việc (nghề nghiệp) + Giới tính ? Hãy neeu một số ví dụ về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục? HS: thảo luận và đưa ra ý kiến. GV kết luận GV: giới thiệu trang phhục thời nguyên thuỷ và trang phục ngày nay. ? Theo em thế lào là trang phục đẹp? Yêu cầu học sinh thảo luận và đưa ra ý kiến. GV: kết luận 3) Chức năng của trang phục a/ Bảo vệ cơ thể tránh khỏi tác hại của môi trường +Trang phục mùa đông: Công nhân +Trang phục mùa đông: Giữ ấm cơ thể +Ttrang phục mùa hè: Quần áo cộc. b/ Làm đẹp cho người trong mọi hoạt động: Làm đẹp cho con người * kết luận chung: trang phục có chức năng bảo vệ và làm đẹp cho con nngười. Trangphục nó thể hiện phần nào cá tính, nghề nghiệp và trình độ văn hoá của người mặc. 4/ Củng cố hệ thống bài: (?): Trang phục có chức năng gì, nêu ví dụ minh hoạ? G: Thế nào là mặc đẹp? VD? Mặc mốt có phải là mặc đẹp khôn 5/ Hướng dẫn về nhà (?): Trang phục bao gồm những gì? (?): Trang phục đẹp có phụ thuộc vào kiểu mốt, giá thành không? Học thuộc bài Đọc và tìm hiểu trước phần II Ngày soạn:4-9/ 2010 Tiết 5 Bài 2: Lựa chọn trang phục (Tiết2) Ngày giảng Lớp/SS 6A 6B I/ Mục tiêu. * Kiến thức: Học sinh biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với đặc điểm, thời tiết, công việc, nghề nghiệp, giới tính. * Kỹ năng: Biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, vào hoàn cảnh gia đình một cách hợp lý. * Thái độ: Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý. II/ Chuẩn bị. G&H: Mẫu vải, mẫu trang phục qua tranh vẽ. III/ Tiến trình bài hoc 1/ ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra Trang phục là gì? Muốn phân loại trang phục dựa vào những yếu tố nào? Cho VD minh họa. Chức năng của trang phục? Quan niệm thế nào là mặc đẹp. 3/ Giảng bài mới Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động 1 Tìm hiểu cách lựa chọn trang phục GV: Con người rất đa dạng về tầm vóc, hình dáng. (?): Biểu hiện tầm vóc của con người là như thế nào? (?): Khi may quần áo người ta cần phải làm những gì? GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh để trả lời (?): Người béo lùn nên may quần áo bằng vải gì? (?): Người gầy và cao thì chọn vải có hoa văn và chất liệu như thế nào? (?): ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng của người mặc như thế nào? Liên hệ xem người béo lùn nên may kiểu áo nào cho phù hợp. Người cao gầy chọn may kiểu gì? II/ lựa chọn trang phục. 1/ Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể. a)lựa chọn vải - Màu sắc hoa văn ,chất liệu vải có thể làm cho người mặc có cảm giác gầy đi hoặc béo lên cũng có thể làm cho họ trở lên duyên dáng sinh đẹp.. b) Lựa chọnn kiểu may - Người béo lùn nên mặc quần áo tối màu, kẻ sọc dọc nhỏ, tạo cảm giác gầy hơn, cao lên. - - Người gầy chọn áo quần màu sáng kẻ sọc ngang, hoa to, vải giầy tạo cảm giác béo và thấp xuống - người cân đối thích hợp với nhiều loại trang phục -Người thấp bé chọn vảI màu sáng may vừa tạo dáng cân đối Hoạt động 2. GV: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh trang 15 (?): Tại sao may măc phảI theo lứa tuổi ? đó là nhưng lứa tuổi nào? Từng độ tuổi nên chọn vải và kiểu may nào là phù hợp. 2) Chọn vải kiểu may phù hợp với lứa tuổi Trẻ sơ sinh Trẻ mẫu giáo Tuổi học sinh Người trung tuổi Người già Hoạt động 3 GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK về sự đồng bộ của trang phục và quan sát HV 1.8 SGK (?): Tại sao phải đồng bộ trang phục? 3) Sự đồng bộ của trang phục: Cùng với việc lựa chọn vảI, kiểu may cần phải chọn thêm một số vật dụg khác đi kèm nó phù hợp hài hoà về màu sắc hình dáng vứi bộ trang phục để tạo nên sự đồng bộ của trang phục. 4/ Củng cố hệ thống bài: -KáI quát nội dung bài -Nhận xét giờ học 5/ Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bà và trả lời câu hỏi SGK sau bài học - Đọc và tìm hiểu trước bài 3 Ngày soạn:5-9/ 2001 Tiết 6 Bài 3 Thực hành: Lựa chọn trang phục Ngày giảng Lớp/SS 6A 6B I/ Mục tiêu. * Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để biết lựa chọn trang phục cho mình sao cho phù hợp với bản thân về tầm vóc, lứa tuổi * Biết lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với bản thân đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với quần áo đã chọn. II/ Chuẩn bị. 1.Giáo viên: Mẫu vải, tranh ảnh liên quan đến trang phục, bảng nhóm 2.Học sinh III/ Tiến trình bài học : 1/ ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: 1. Trình bày cách chọn vải và kiểu may cho người có vóc dáng béo và lùn. 2. Muốn lựa chọn trang phục đẹp ta phải làm gì? 3/ Giảng bài mới Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động1: GV: giới thiệu hs nghe và ghi nhận Hoạt động2: GV: đưa ra nội dung yêu cầu học sinh hoạt động theo cá nhân và hoạt động theo nhóm Hoạt động 3: GV: Yêu cầu mỗi học sinh tự lựa chọn trang phục cho bản thân vào một buổi đi thăm quan núi theo những nội dung sau: Xác định vóc dáng của bản thân. Nước da Chọn vải mầu gì? mầu sắc? Chọn kiểu may nào? Chọn vật dụng đi kèm? I/ Mục đích yêu cầu: II/ Nội dung thực hành: Em hãy chọn bộ trang phục cho bản thân vào một buổi đi chơ trên núi. Em hãy chọn bộ trang phục cho bản thân vào một buổi đi học III/ Thực hành: 1/ Tổ chức hoạt động cá nhân H: Ghi các yêu cầu thực hành ra giấy rồi trình bày H: Nhận xét đánh giá cho điểm nhiều bài H: Chấm điển cho học sinh khác trên cơ sở giáo viên góp ý kiến. G: Ra yêu cầu cụ thể để học sinh lựa chọn trang phục. (?): Hãy lựa chọn trang phục cho một bộ tranng phục mặcđI học. G: Yêu cầu chia lớp làm 5 nhóm tổ chức bàn bạc và thống nhất sau đó ghi ra bảng nhóm G: Giáo viên nhận xét rồi bổ sung cho hoàn chỉnh Xây dựng biểu điểm chấm để các đội chấm chéo. Trang phục tập thể gồm lều, trại, băng rôn... Trang phục cá nhân. 2. Tổ chức hoạt động tập thể H: Tổ chức hoạt động theo nhóm 4 em (2 bàn) H: Các nhóm cử đại diện thư ký ghi kết quả thực hành ra bảng. Cử một đại diện nhóm lên trình bày. H: Nhận xét chéo các nhóm, bổ sung thiếu sót *Chẳng hạn: * Nam: quần sooc trắng, áo phông ngắn tay, mũ lưỡi trai, giày thể thao, balo... * Nữ: quần lửng ( váy xoè ngắn) áo hoa sặc sỡ, áo phông túi xách, giầy dép quai hậu ô dù cá nhân.... 4/ Củng cố hệ thống bài: GV: - Đánh giá ý thức và kết quả giờ thực hành của cá nhân và các nhóm. - Nhận xét chung buổi học. 5/ Hướng dẫn về nhà: - Đọc trước bài 4 - Sưu tầm các mẫu trang phục - Nghiên cứu trang phục cho 1 tiết mục văn nghệ của lớp. Ngày soạn :12-9/ 2010 Tiết 7 Bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục (t1) Ngày giảng Lớp/SS 6A 6B I/ Mục tiêu. -Học sinh biết cách sử dụng trang phục và phù hợp với hoạt động, với môi trường và công việc, biết cách vận giữa áo và quần một cách hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ, bảo quản trang phục. -Rèn cho học sinh biết cách sử dụng trang phục hợp lý. -Học sinh biết cách giữ gìn quần áo mặc hàng ngày sử dụng trang phục hợp lý biết chi tiêu trong may mặc II/ Chuẩn bị. 1.Giáo viên: Bảng phụ, phấn mầu, một số mẫu trang phục. 2.Học sinh : Tranh về trang phục, thời trang. III/ Tiến trình bài học 1/ ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: 1. Trình bày chức năng của trang phục? Nêu trang phục hợp lý cho người gầy, cao? 2. Sự đồng bộ của trang phục phụ thuộc vào những yếu tố nào? 3/ Giảng bài mới Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động 1 Tìm hiểu cách sử dụng trang phục: (?): Sử dụng trang phục hợp lý là phải phù hợp với những yếu tố nào? GV: Cho H trao đổi xem các hoạt động hàng ngày của mình. Đi học, nấu ăn, chăn trâu... (?): Khi đi học em mặc như thế nào? HS: trả lời giấo viên kết luận GV: Yêu cầu H mô tả trang phục đi lao động GV: Treo bảng bài tập trong SGK về cách lựa chọn trang phục đi lao động và giải thích. (?): Trang phục ngày lễ tân, lễ hội tiêu biểu truyền thống của người VN là gì? Mặc dịp nào? GV: Yêu cầu quan sát một số mẫu trang phục tiêu biểu: áo dài, trang phục hội lim, dạ hội... (?): Khi đi dự liên hoan văn nghệ em thường mặc gì? (?): Vì sao khi tiếp khách quốc tế Bác lại đề nghị các đồng chí đi cùng mặc Comle- Cavat. (?): Vì sao thăm đền Tư Vân Bác lại mặc áo nâu sòng. I/ Sử dụng trang phục: 1/ Cách sử dụng trang phục trang phục phù hợp với hoạt động: Trang phục đi học: KL: Trang phục đi học thường được may bằng vải sợi pha có mau sắc nhã nhặn, kiểu may đơn giản. Phù hợp lao động: HS nghiên cức SGK Trang phục lễ hội, lễ tân: Lễ hội: Lễ tân: Trang phục phù hợp với môi trường (SGK) Hoạt động 2 Tìm hiểu cách phối hợp trang phục G: Yêu cầu nghiên cứu SGK (?): Phối hợp hoa văn với vải trơn ntn? GV: Yêu cầu nghiên cứu sự kết hợp áo và quần GV: Giới thiệu vòng mầu... cùng lấy VD 2) Cách phối hợp trang phục: a) Phối hợp vải hoa văn với vải trơn: - - Để có sự phối hợp hợp lý không nên mặc quần áo có hai dạng hoa vải khác nhau. - VảI hoa văn hợp với vải trơn hơn vải kẻ ka rô hoặc vải kẻ sọc. Vải hoa to hợp với vải trơn có màu trùng với một số màu chích của hoa b) Phối hợp màu sắc: Việc phối hợp màu sắc trong trang phục là rất quan trọng bởi nó góp phần tăng thêm vẻ đẹp của trang phục cũng như người mặc 4/ Củng cố hệ thống bài: - Khái quát nội dung trọng tâm. - Nhận xét giờ học. 5/ Hướng dẫn về nhà: - Đọc trước phần II bảo quản trang phục - Liên hệ với bản thân xem đã mặc phù hợp trang phục chưa? Ngày soạn 12-9/ 2009 Tiết 8 Bài 4:Sử dụng và bảo quản trang phục (T2) Ngày giảng Lớp/SS 6A 6B I/ Mục tiêu. - Kiến thức: Học sinh biết cách sử dụng và bảo quản đúng trang phục - Kỹ năng: Bảo quản đúng trang phục, đúng kỹ thuật để giữ vẻ đẹp, bền và tiết kiệm chi tiêu trong may mặc. - Thái độ cẩn thận giữ gìn quần áo mặc hàng ngày cho sạch sẽ. II/ Chuẩn bị. 1.Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, phấn mầu 2.Chuẩn bị của học sinh: Tranh ảnh một số trang phục. III/ Tiến trình bài học 1/ ổn đinh tổ chức 2/ Kiểm tra : 1. Vì sao sử dụng trang phục hợp lý lại có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống của con người? 2. Nói rõ trang phục học sinh, trang phục học sinh lúc lao động? Trang phục phụ thuộc vàođâu? 3/ Giảng bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động 1 tìm hiểu cách bảo quản trang phục (?): Bảo quản trang phục nhằm mục đích gì? và gồm những công việc nào? GV: Yêu cầu học sinh điền từ thích hợp vào ô trống trong đoạn văn SGK ( Bảng phụ ) (?)Sau khi giặt phơi xong công việc tiếp là gì? II/ Bảo quản trang phục: Giặt phơi: Quần áo khi sử dụng bị nhiễm bẩn cần phải được giặt sạch để trở lại như mới Quy trình giặt phơi: Đáp án bài tập SGK: Lấy,... tách riêng,...vò,... ngâm giũ nước sạchchất làm mềm vải phơi bóng râm. ngoài nắng mắc áo.cặp quần áo. Hoạt động 2. (?): Dụng cụ để là ủi là gì? (?): Nêu rõ quy trình là quần áo GV: Treo bảng vẽ 1 số kí hiệu vật dụng thông thường (?): ý nghĩa của từng kí hiệu (?): Lấy VD một số loại vải phù hợp với cách bảo quản trên. (?): Vải tẩy được không làm mất mầu thuộc nguồn nào? Là (ủi): dụng cụ là (ủi): Bàn là . bình phun nước. Cầu là (Bàn ,chăn) b) Quy trinh là Điều chỉnh nhiệt độ thích hợp. Là quần áo dầy trước, mỏng sau Là ly chính, ống, thân bụng quần áo: Là cổ, 2 tay, 2 vạt trước, vạt sau. c) Kí hiệu giặt là: - Vải tẩy được Vải không vắt được bằng máy Vải không được giặt Vải phơi trong bóng râm Vải là ở t0 > 1600 Hoạt động3 Liên hệ cách cất giữ trang phục ở gia đình. 3/ Cất giữ trang phục Yêu cầu học sinh đọc kết luận SGK 4/ Củng cố: (?): Bảo quản trang phục đúng kỹ thuật có ý nghĩa ntn? (?): Các công việc khi bảo - Nhận xét giờ học. 5/ Hướng dẫn về nhà: - Học ghi nhớ - Đọc và tìm hiểu trước bài 5 SGK Ngày soạn: 19-9/2010 Cắt khâu một số sản phẩm Tiết 9 bài 5: thực hành: Ôn một số mũi khâu cơ bản Ngày giảng Lớp/SS 6A 6B I/ Mục tiêu. -Thông qua bài thực hành học sinh nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản nhất - Kỹ năng: Khâu được một số sản phẩm đơn giản - Khâu đúng, khâu đẹp II/ Chuẩn bị. 1.Chuẩn bị của giáo viên Bảng phụ, hình vẽ 1.14, 1.15, 1.16, giấy màu, kim chỉ. 2.Chuẩn bị của học sinh Ba mảnh vải đã dặn, kéo, kim, chỉ, chì vẽ. II/ Tiến trình bài học 1/ ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra: Trình bày các công việc chính để bảo quản trang phục? Khi là quần áo chú ỳ gì? 3/ Giảng bài mới Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động 1 GV: Giới thiệu GV: Treo bảng phụ hình 1.14. Nêu các bước khâu mũi khâu thường GV: Làm mẫu cho học sinh quan sát Yêu cầu học sinh thực hành vào vải GV: Theo dõi, giám sát, sửa lỗi hình ảnh mũi khâu. (?): Yêu cầu mũi khâu I/ Mục đích yêu cầu: II/ Thực hành: 1/ Thực hành khâu mũi khâu thường H: Vạch đường thẳng Tay trái cầm vải, tay phải cầm kim H: Quan sát H: Khâu tay --------------------------- Cách đều nhau, đẹp, êm Hoạt động 2. GV: Cho quan sát hình 1.15 (?): Nêu các bước trong khâu mũi đột So sánh khâu mũi đột có gì khác khâu thường GV: Dùng giấy màu, kim chỉ hướng dẫn học sinh cách khâu mũi đột Yêu cầu thực hành trên vải GV: Chú ý Mũi khâu đột chỉ khâu được mũi một GV: Đi sửa sai cho học sinh 2/ Thực hành khâu mũi đột H: Quan sát trả lời câu hỏi - Vạch đường thẳng - Cách đâm kim - Mũi đâm từ dưới lên theo chiều tiến - Mũi đâm từ trên xuống theo chiều lùi lại sao cho các mũi đâm giáp nhau. Hoạt động 3 GV tiến hành như 2 phần trên (?): Đường khâu vắt thường gặp ở đâu, sản phẩm nào GV: Làm mẫu để học sinh quan sát và tiến hành trên vải. 3/ Khâu vắt H: Gặp ở khâu gấu áo, quần áo ngắn tay, áo bà ba... H: Học sinh quan sát và thực hiện 4/ Củng cố hệ thống bài G: Nhận xét đánh giá kết quả thực hành. - Sự chuẩn bị của học sinh - ý thức trong giờ - Thu sản phẩm chấm GV: yêu cầu thu dọn vệ sinh 5/ Hướng dẫn về nhà : - Chấm nốt sản phẩm của học sinh - Ghi phần việc về nhà - Một mảnh vải mềm hình chữ nhật 20x24 cm -Hoặc 2 mảnh vải hình chữ nhất (11x13 cm) -Kim, chỉ, phấn vẽ, chì thước - Một mảnh bìa kích thước 10x12 cm Ngày . tháng năm 2010 Tổ trưởng kí duyệt Ngày soạn:19-9/2010 Tiết 10 bài 6: Thực hành cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh ( t1) Ngày giảng Lớp/SS 6A 6B I/ Mục tiêu. Thông qua giờ thực hành học sinh biết - Vẽ tạo mẫu giấy (bìa) cắt vải theo mẫu giấy khâu bao tay trẻ em - May hoàn chỉn một chiếc bao tay. - Có tính cẩn thận, chính xác, đúng kỹ thuật cắt may đơn giản. II/ Chuẩn bị. 1.Chuẩn bị của giáo viên Mẫu bao tay trẻ sơ sinh, kéo, kim. 2.Chuẩn bị của học sinh Đã dặn ở giờ trước III/. Tiến trình bài học 1/ ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét kết quả thực hành giờ trước, trả sản phẩm. - Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ 3/ Giảng bài mới Hoạt động của thầy trò Nôi dung kiến thức cơ bản Hoạt động 1 Tìm hiểu mục đích yêu cầu. GV: Giới thiệu : Cho hs quan sát 1 số mẫu bao tay hoàn chỉnh Hoạt động 2 Tìm hiểu quy trình thực hiện. GV: Bảng phụ hình vẽ 1.17a, 1.17b; Phân tích cho học sinh cách tạo mẫu Dựng hình chữ nhật ABCD cạnh dài 11cm, rộng 9cm, phần cong 4.5 cm Vẽ phần cong các đầu ngón tay dùng compa vẽ nửa đường tròn b

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_mon_cong_nghe_khoi_6_chuong_trinh_ca_nam_chu.doc