Giáo án điện tử nghề Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Chương trình cả năm (Bản đẹp)

 I. Mục tiêu :

 - Hs nắm được khái niệm về công nghiệp điện , tính ưu việt của điện năng như thế nào .

 - Biết cách sử dụng và tiết kiệm điện năng .

 - Nắm được những yêu cầu trong nghề điện .

 II . Chuẩn bị :

 III. Tiến trình :

 A . ổn định :

 B. Bài mới :

1. Vai trò của điện năng với sản xuất và đời sống .

Gv: Giới thiệu như Sgk .

 - Điện năng dễ dàng biến đổi thành các dạng năng lượng khác ? Hãy lấy ví dụ ?

Hs : Điện năng biến đổi thành cơ năng , quang năng .

 - Điện năng được sản xuất tập trung trong các nhà máy, điện năng có thể truyền tải đi xa với hiệu xuất cao .

 - Qua trình sản xuất truyền tải , phân phối sử dụng điện năng dễ dàng tự động hoá và điều khiển từ xa .

2 Quá trình sản xuất điện năng .

Gv : Hãy cho biết trong thực tế hiện nay người ta sản xuất điện năng bằng cách nào ?

Hs : Trả lời .

Gv : Chốt lại : Có nhiều loại nguồn điện khác nhau nhưng do các ưu điểm về kinh tế và kỹ thuật , Hiện nay điện năng được sản xuất bằng các máy phát điện biến cơ năng thành điện năng .

 ? Hãy lấy ví dụ .

Hs : nhà máy thuỷ điện , nhà máy nhiệt điện .

 

doc39 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 259 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử nghề Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Chương trình cả năm (Bản đẹp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Ngày dạy: Tiết 1-3 : Giới thiệu nghề điện dân dụng I. Mục tiêu : - Hs nắm được khái niệm về công nghiệp điện , tính ưu việt của điện năng như thế nào . - Biết cách sử dụng và tiết kiệm điện năng . - Nắm được những yêu cầu trong nghề điện . II . Chuẩn bị : III. Tiến trình : A . ổn định : B. Bài mới : Vai trò của điện năng với sản xuất và đời sống . Gv: Giới thiệu như Sgk . - Điện năng dễ dàng biến đổi thành các dạng năng lượng khác ? Hãy lấy ví dụ ? Hs : Điện năng biến đổi thành cơ năng , quang năng ... - Điện năng được sản xuất tập trung trong các nhà máy, điện năng có thể truyền tải đi xa với hiệu xuất cao . - Qua trình sản xuất truyền tải , phân phối sử dụng điện năng dễ dàng tự động hoá và điều khiển từ xa . Quá trình sản xuất điện năng . Gv : Hãy cho biết trong thực tế hiện nay người ta sản xuất điện năng bằng cách nào ? Hs : Trả lời ... Gv : Chốt lại : Có nhiều loại nguồn điện khác nhau nhưng do các ưu điểm về kinh tế và kỹ thuật , Hiện nay điện năng được sản xuất bằng các máy phát điện biến cơ năng thành điện năng . ? Hãy lấy ví dụ . Hs : nhà máy thuỷ điện , nhà máy nhiệt điện ... 3 . Nghề điện trong ngành điện : Ngành điện rất đa dạng tuy nhiên có thể phân chia thành các nhóm nghề chính sau Sản xuất , truyền tải và phân phối điện năng . Chế tạo vật tư và thiết bị điện . Đo lường điều khiển , tự động hoá quá trình sản xuất là những hoạt động rất phong phú . Hs : ghi vở . 4. Các lĩnh vực hoạt động của nghề điện : H. Hãy cho biết nghề điện hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nào ? Gv : Nghề điện dân dụng rất đa dạng , hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sử dụng điện năng phục vụ cho đời sống và sinh hoạt , sản suất và tiêu thụ của các họ tiêu thụ . 5. Đối tượng của nghề điện dân dụng : Gv: .Đối tượng của nghề điện dân dụng bao gồm : Nguồn điện xoay chiều , một chiều , điện áp thấp dưới 380 v . Mạng điện sinh hoạt trong các hộ tiêu thụ . Các thiết bị điện gia dụng như quạt điện , máy bơm , máy giặt . Các khí cụ điện đo lường , điều khiển và bảo vệ . 6. Mục đích lao động của nghề điện dân dụng . Gv : Gới thiệu như sách giáo khoa . 7. Công cụ lao động . Công cụ lao động bao gồm : Dụng đo và kiểm tra điện như : Bút thử điện , đồng hồ vạn năng , vôn kế ... Các sơ đồ , bản vẽ bố trí và kết cấu của thiết bị . Dụng cụ an toàn lao động như gang tay cao su . 8. Môi trường lao động của nghề điện : Gv : Giới thiệu như sách giáo khoa . 9 . Yêu cầu đối với nghề diện dân dụng : Để tiến hành các công việc đối với nghề điện cần có điều kiện gì ? Hs Suy nghĩ trả lời . Gv : Chốt lại : Để tiến hành các công việc đối với nghề điện cần có . Tri thức . Kỹ năng . Sức khoẻ . Gv phân tích làm nổi bật các yêu cầu của nghề điện . 10. Triển vọng của nghề điện dân dụng . ? Nghề điện dân dụng có những triển vọng như thế nào? . Nghề điện dân dụng luôn phát triển để C. Củng cố : Nhấn mạnh về công cụ lao động . D. Dặn dò : Về nhà học bài . Ngày soạn : Ngày dạy: Chương I . An toàn điện Tiết 4- 6 : An toàn điện I . Yêu cầu : - Hs nắm vững qui tắc về an toàn điện . Sử dụng được một số dụng cụ và thiết bị bảo vệ an toàn điện , biết cách cứu người bị tai nạn điện . Thực hiện công việc cẩn thận , chính xác và nghiêm túc . II. Chuẩn bị : Tranh vẽ một số tai nạn điện . III. Tiến trình : ổn định . Kiểm tra . Bài mới : I. Tác hại của dòng điện đối với cơ thể người . 1. Điện giật có tác động đối với cơ thể như thế nào . Gv : Trình bày : Điện tác động đến hệ thần kinh và và cơ bắp , hệ hô hấp làm cho nạn nhân không có khả năng tự giải thoát và làm cho nạn nhân chết trong tình trạng ngạt thở . 2. Tác hại của dòng điện . Gv: Hồ quang điện phát sinh khi có sự cố , có thể gây bỏng cho người hay gây cháy . Hồ quang điện thường gây thương tích ngoài da , có khi phá hoại cả phần mềm , gân và xương . 3 . Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện . Gv: Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện phụ thuộc vào các yếu tố : Cường độ dòng điện chạy qua cơ thể . Đường đi của dòng điện qua cơ thể . Hs: Đường đi của dòng điện qua đâu của cơ thể người là nguy hiẻm nhất ? Gv: Dòng điện truyền trực tiếp vào đầu , 2 chân , 2 tay là nguy hiểm nhất . Thời gian dòng điện chạy qua . Thời gian càng dài , lớp da bị phá hủy trở nên dẫn điện mạnh hơn . 4. Điện áp an toàn . Gv: Mức độ nguy hiểm càng tăng khi : Da ẩm , bẩn hoặc mất lớp da ngoài . Diện tích tiếp xúc với với vật mang điện tăng . Tiếp xúc với điện áp cao . Vậy ở nhiệt độ bình thường với lớp da khô , sạch thì điện áp dưới 40 v là điện áp an toàn . II. Nguyên nhân của các tai nạn điện . Chạm vào vật mang điện . Gv: Trình bày như sgk . Tai nạn do phóng điện . Do điện áp bước . Gv: Điện áp bước là điện áp giữa 2 chân người khi đứng gần điểm có điện thế cao như cọc tiếp đất chống sét lúc chịu sét , dây cao áp rơi xuống đất . III. An toàn điện trong sản xuất và sinh hoạt . Không chạm vào các vật mang điện . + Cách điện Tốt giữa các phần tử mang điện với phần tử không mang điện . + Che chắn những bộ phận dễ gây huy hiểm như cầu dao, mối nói dây , cầu chì . + Thực hiện đảm bảo an toàn cho người khi gần đường dây cao áp . Sử dụng các thiết bị bảo vệ an toàn điện . Sử dụng vật lót cách điện , thảm cao su , ghế gỗ khô. Sử dụng các dụng cụ lao động như kìm , tua vít ... Mỗi gia đình nên có dụng cụ kiểm tra . Nối đất và nói trung tính bảo vệ . 1. Nối đất bảo vệ : Cách thực hiện : Gv vẽ hình và trình bày cách thực hiên như sgk Tác dụng bảo vệ : Giả sử vỏ của thiết bị có điện , kh tay trần chạm vào , P dòng điện từ vỏ sẽ theo hai đường truyền xuống đất . N Vì điện trở của thân người lớn hơn rất nhiều lần so với điện trở dây nối đất nên dòng điện qua thân người sẽ rất nhỏ , không gây nguy hiểm cho người . 2. Nối trung tính bảo vệ . Gv: Đây là phương pháp đơn giản , nhưng chỉ áp dụng khi mạng điện có dây trung tính . + Cách thực hiện : Dùng một dây dẫn nói vào vỏ thiết bị điện với dây trung 2 - 3m tính của nguồn điện . R = 3- 4 . + Tác dụng bảo vệ : Khi vỏ thiết bị điện có điện , dây nối trung tính tạo thành 1 mạch điện kín có điên trở rất nhỏ làm cho dòng điện tăng đột ngột , gây cháy nổ cầu chì . ? Qua 2 cách thực hiện cách nào an toàn hơn . C. Củng cố . D. Dặn dò : Học thuộc bài , nắm chắc các nguyên nhân gây ra tai nạn điện . Ngày soạn : Ngày dạy: Tiết 7 - 9 Một số biện pháp sử lý khi có tai nạn điện I . Yêu cầu : Hs nắm chắc các biện pháp sử lý khi có tai nạn điện . Nắm được cách sơ cứu nạn nhân khi bị điện giật . II. Chuẩn bị : III . Tiến trình . A. ổn định : B. Kiểm tra . ? Điện giật nguy hiểm như thế nào đối với cơ thể người ? Hs1: Trả lời:.. ? Mức độ nguy hiểm điện giật phụ thuộc vào yếu tố nào ? Hs2: Trả lời:... C. Bài mới . ? Khi có người bị tai nạn điện ta phải làm gì ? I. Giải thoát nạn nhân một cách an toàn ra khỏi dồng điện . 1. Đối với điện cao áp . Phải thông báo cho chạm điện hoặc chi nhánh điện gần nhất cắt điện rồi mới đến gần nạn nhân . 2. Đối với điện áp hạ áp ấp. Tình huống nạn nhân đứng ở dưới đất tay chạm vào vật mang điện . Các bước tiến hành : Cắt cầu dao , rút phích điện . Dùng dao có can gỗ chựt đứt dây . Nắm vào áo khô để kéo nạn nhân ra . Người bị nạn ở trên cao . Nhanh chóng cắt điện, nhưng trước đó phải có người đón nạn nhân . Dây điện bị đứt cuốn vào người nạn nhân . Đứng trên ván gỗ dùng sào tre khô gạt dây điện ra khỏi người nạn nhân . II. Sơ cứu nạn nhân . 1. Nạn nhân vẫn tỉnh: Để nạn nhân ngồi nghỉ nơi thoáng mát rồi theo dõi trong một thời gian . 2. Nạn nhân bị ngất : Trong trường hợp nạn nhân bị ngất , nếu không cứu chữa kịp thời có thể nguy hiểm đến tính mạng . ? Ta có thể cứu nạn nhân như thế nào ? Làm thông đường thở . Hô hấp nhân tạo . Phương pháp : áp dụng khi chỉ có 1 người cứu chữa . Gv: Vừa thực hiện vừa hướng dẫn từng động tác . Hs: Chia nhóm thực hiện . Phương pháp 3 : Hà hơi thổi ngạt . Gv: Hướng dẫn học sinh thực hiện từng động tác . Hs: Chia nhóm để thực hành các động tác . Củng cố : - Nhắc lại các phương pháp sơ cứu , cách thực hiện từng phương pháp . Nhắc lại mọt số tình huống xử lý khi có nạn nhân bị tai nạn điện . Dặn dò : Học thuộc các phương pháp sơ cứu nạn nhân . Ngày soạn : Ngày dạy: Tiết 10- 12 Thực hành cứu người bị tai nạn điện Yêu cầu : Học sinh nắm được cách cứu người bị tai nạn điện . Biết cách giải cứu nạn nhân ra khỏi dòng điện và biết cách hô hấp nhân tạo . II . Chuẩn bị : Tranh vẽ một số tình huống bị điện giật . Tranh vẽ các phương pháp hô hấp nhân tạo . Một số dụng cụ để cứu người bị điện giật . III.Tiến trình : a. ổn định . Kiểm tra. Nội dung thực hành . ? Để cứu người bị điện giật ta làm như thế nào ? 1. Giải thoát nận nhân ra khỏi dòng điện Gv: ra các tình huống yêu cầu học sinh thực hiện mọi dụng cụ được lắp sẵn để giải thoát nạn nhân Hs phải tự tìm dụng cụ trong phòng để tiến hành công việc 2. Tiến hành sơ cứu nạn nhân Gv: Giả thiết các tình huống các tình huống nạn nhân bị ngất cần hô hấp nhân tạo. Chia nóm để Hs tập làm. Gv: quan sát hướng dẫn. 3. Tổng kết thực hành: Gv: nhận xét về ý thgức thái độ kết quả của các nhóm D. Củng cố E, Dặn dò: về nhà tập các động tác cứu nạn nhân và các động tác hô hấp. Ngày soạn : Ngày dạy: Chương II Mạng điện sinh hoạt Tiết 13- 15 Đặc điểm mạng điện sinh hoạt Vật liệu dùng trong mạng điện sinh hoạt I. Yêu cầu: Hs có khái niệm chung về các loại mạng điện. Nắm vững đặc điểm cấu tạo của mạng điện sinh hoạt. Học sinh nắm được chức năng và sử dụng được một số dụng cụ cơ bản dùng lắp đặt điện. Hiểu các loại dây dẫn điện. II. Chuẩn bị: Quan sát mạng điện trong gia đình III. Tiến trình : A. ổn định B. Kiểm tra ? Nêu đặc điểm mạng điện trong gia đình? Hs: Trả lời... C. Giảng bài I. An toàn lao động khi lắp đặt điện 1. Do điện giật Gv: trình bày: - Cắt cầu dao điện trước khi thực hiện công việc - Trong những trường hợp phải thao tác khi có điện cần phải tuân thủ chặt chẽ quy tắc an toàn lao động của xưởng. 2. Do các nguyên nhân khác Gv: Trình bày một số nguyên nhân khác II. Đặc điểm mạng điện sinh hoạt. - Mạng điện sinh hoạt có thể là mạng điện 1 pha, hoặc 3 pha... - Mạng điện 1 pha gồm 2 dây: dâypha dây trung tính. Thường có trị số điện áp là 127 v và 220v Gồm mạch chính và mạch nhánh: mạch chính giữ vài trò là cung cấp, còn các mạch nhánh sẽ từ đường dây chính ? Mạng điện sinh hoạt 2 dây đưa đến các hộ tiêu thụ thường mắc như thế nào? Hs: suy nghĩ trả lời... Gv: Chốt lại: Từ đường dây chính có một đoạn cáp vở chì đưa điện vào công tơ điện. - Mạng bốn dây thường sử dụng cho các hộ lớn. Mạng này có 3 dây và 1 dây trung tính. III. Vật liệu dung trong lắp đặt mạng điện sinh hoạt 1. Dây cáp và dây dẫn điện. Gv: Giới thiệu đặc điểm một số loại dây dẫn điện a. Dây dẫn điện Cấu tạo: Gồm lõi dẫn điện bằng kim loại, bọc ngoài là lớp vỏ cách điện và có loại dây dẫn còn có thêm lớp vỏ bảo vệ. + Dây trần: dây trần một sợi bằng đồng được chế tạo bằng cách cán, kéo đồng thành sợi và được gọi là dây đồng. Nhôm dẫn điện kém hơn đồng 1,6 lần nhưng nhẹ hơn đồng nên được sử dụng rộng rãi. + Dây bọc cách điện Gv: Trình bày cấu tạo b, Dây cáp điện Gv: Giới thiệu Là loại dây dẫn điện có một, hay hai nhiều sợi Phân loại, cấu tạo và phạm vi sử dụng một số loại cáp được thể hiện theo bảng trên. Gv: Giới thiệu bảng “Đặc điểm một số loại cáp điện” 2. Vật liệu cách điện Gv: Trình bày - Vật liệu cách điện được dùng để cách li các phần dẫn điện với nhau và giữa phần dẫn điện và phần không mang điện khác. - Trong lớp đặt điện, vật cách điện phải: độ bền cơ học cao chịu nhiệt tốt, chống ẩm tốt và độ bền cơ học cao. ? Hãy kể tên một số các vật liệu mà em biết? HSs: Kể tên một số loại C. Củng cố: D. Dặn dò: Về nhà học thuộc bài, xem xét bảng điện trong gia đình . Ngày soạn : Ngày dạy: Tiết 16- 18 Thực hành mắc lối tiếp và phân nhánh dây dẫn điện I. Yêu cầu: - Giúp cho học sinh nắm vững yêu cầu mối nối và các phương pháp nối dây dẫn điện. - Biết cách nối dây bằng nối nối tiếp và nối phân nhánh. II. Chuẩn bị: 1. Vật liệu dây bọc cách điện lõi 1 sợi, lõi nhiều sợi. Giấy ráp 2. Dụng cụ: Dao kéo, kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tuốt dây. III. Tiến trình : A. ổn định B. Kiểm tra Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ học sinh C. Nội dung thực hành Gv: Trình bày I. Yêu cầu mối nối : - Gv: Mối nối phải đảm bảo các yêu cầu - Dẫn điện tốt - Độ bền cơ học cao - An toàn điện - Đảm bảo về mĩ thuật 1. Nối dây lõi một sợi a. Nối nối tiếp - Bóc vỏ cách điện - Cạo sạch lõi - Uốn gập lõi - Xiết chặt - Kiểm tra sản phẩm Gv: Sau đó cho học sinh tiến hành thực hiện sau đó thu sản phẩm 5 em để chấm. b, Nối phân nhánh Gv: Dây dẫn điện nối từ đường dây trục chính ra gọi là dây nhánh. Gv: Giới thiệu thứ tự các bước thực hiện - Bóc vỏ cách điện, cạo sạch lõi như trường hợp nối nối tiếp - Sau đó đặt dây chính và dây nhánh vuông góc với nhau - Dùng tay quấn dây nhánh lên dây chính. - Dùng kìm xoắn tiếp - Sau đó kiểm tra sản phẩm 2. Nối dây dẫn lõi nhiều sợi a. Nối nối tiếp Gv: Hướng dẫn từng bước làm b. Nối phân nhánh Gv: Thứ tự thực hiện các bước bóc vỏ cách điện và làm sạch lõi như trên. + Nối dây, tách lõi dây nhánh làm hai phần bằng nhau sau đó giáo viên lần lượt cho học sinh thực hiện. c, Kiểm tra, đánh giá sản phẩm. Gv: Kiểm tra sau đó thu một số sản phẩm đánh giá các sản phẩm của học sinh C. Củng cố D. Dặn dò : về thực hành lại, chuẩn bị dụng cụ giờ sau thực hành Ngày soạn : Ngày dạy: Tiết 19- 21 Thực hành nối dây dẫn điện ở hộp nối dây I. Yêu cầu: HS nắm vững phương pháp nối dây ở hộp nối dây hàn và cách điện mối nối. - Nối được một số mối nối ở hộp nối dây. - Hàn và cách điện mối nối bằng băng dính cách điện II. Chuẩn bị: 1. Vật liệu: Dây lõi điện, dây lõi nhiều sợi, một số thiết bị như: công tắc, phích cắm, ổ cắm, giấy ráp, băng dính cách điện. 2. Dụng cụ: dao, kéo, kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, tua vít, mỏ hàn. III. Tiến trình: A. ổn định B. Kiểm tra ? Nêu cách nối dây dẫn- yêu cầu mối nối? C. Giảng bài Gv: giới thiệu nội dung thực hành 1. Nối dây dẫn điện ở hộp nối dây Gv: Trong thực tế ta có rất nhiều mối nối ở hộp nối dây Gv: Giới thiệu trình tự thực hiện a. Bóc vỏ cách điện Dùng dao hoặc kìm cắt bỏ lớp bọc cách điện ở đoạn đầu dây một khoảng bằng chu vi vít rộng 20- 30 mm b. Làm sạch lõi ? Người ta làm sạch lõi bằng cách nào Hs: Trả lời dùng giấy ráp làm sạch lõi c, Làm đầu nối Gv: hướng dẫn - Làm khuyên kín Dùng kìm đầu tròn uốn lõi thành vòng khuyên + Làm khuyên hở: tương tự như làm khuyên kín + Làm đầu nối thẳng: nếu nối bằng lỗ có vít thì làm đầu nối thẳng. d, Nối dây: Sau khi làm đầu nối, đặt vòng khuyên lên chỗ nối, đặt vòng đệm rồi dùng bulông hoặc đai ốc vặn chặt lại. + Nối bằng vít + Nối bằng hộp nối dây e, Kiểm tra, đánh giá sản phẩm. Gv: Kiểm tra sản phẩm của học sinh Đánh giá sản phẩm 2. Hàn và cách điện mối nối. a, Hàn mối nối Gv: Hướng dẫn học sinh - Đánh bóng mối hàn bằng giấy ráp để làm sạch tạp chất va ôxit đồng bên ngoài làm cho mối hàn chắc chắn hơn. - Láng nhựa thông, giúp mối hàn không bị ô xi hoá vì qúa nhiệt b, Cách điện mối nối ? Ta có thể cách điện mối nối bằng cách nào? Hs: Có thể bằng băng dính hoặc bằng ống ghen. ? Dây đồng khi hàn không cạo sạch có được không? Hs : không được vì như thé mối hàn sẽ không chắc. D. Củng cố: Nhắc lại cách nối dây dẫn E. Dặn dò: Về nhà học bài Ngày soạn : Ngày dạy Tiết 22- 24 Các dụng cụ cơ bản dùng trong lắp điện Thực hành sử dụng một số dụng cụ I. yêu cầu : - học sinh nắm được một số dụng cụ cơ bản để lắp đặt điện - Biết cách sử dụng một số dụng cụ trong lắp đặt điện. II. Chuẩn bị: Kìm, tua vít, cờ lê, bút thử điện. III. Tiến trình: A. ổn định B. Kiểm tra Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh C. Giảng bài 1. Các dụng cụ cơ bản dùng trong lắp đặt điện Gv: Giới thiệu a. Các vật lót cách điện ? Người ta thường dùng những vật gì làm vật lót cách điện Hs: trả lời b, Các dụng cụ cơ bản Gv: Giới thiệu các dụng cụ như trong bảng (sgk) - Thước: Dùng để đo chiều dài, khoảng cách cần lắp đặt. - Panme: để đó đường kính dây dẫn - Búa nhổ đinh: - Cưa sắt: cưa cắt những ống nhựa và kim loại - Tua vít: dùng để tháo lắp các ốc vít. - Đục: Dùng cắt kim loại, đục đường đặt dây ngầm - Kìm các loại - Khoan điện 2. Thực hành sử dụng dụng cụ trong lắp đặt điện a. Dùng thước cặp để đo đường kính một số dây dẫn Gv: Cho học sinh làm Sau đò cho kết quả, giáo viên thử lại b, Vạch dấu - Phương pháp vạch dấu Gv: Khi vạch dấu cần vạch cho chuẩn Gv: Vẽ sơ đồ lắp dựng 1 bảng điện gồm: 1 ổ cắm, 1 công tắc, 1 cầu chì theo kích thước bảng gõ. - Hướng dẫn học sinh dùng một cạnh gõ làm chuẩn, xác định vị trí cầu chì, ổ cắm công tắc, xác định vị trí lỗ khoan c, Khoan các lỗ Gv: Hướng dẫn - Hạ mũi khoan xuống sát chi tiết để tâm lỗ đúng với đầu nhọn mũi khoan, nâng mũi khoan lên cho máy chạy. - Không khoan khi mũi khoan hoặc bảng gỗ chưa được kẹp. d, Kiểm tra Gv: Kiểm tra lại toàn bộ theo bản vẽ các vị trí và chất lượng lỗ khoan. ? Tại sao phải dùng những kí hiệu trong sơ đồ điện ? D. Củng cố: Gv: Nhấn mạnh các dụng cụ trong lắp điện E. Dặn dò: Gv: Về nhà xem lại một số thiết bị điện trong gia đình. Ngày soạn : Ngày dạy: Tiết 25- 27 Một số khí cụ và thiết bị điện của mạng điện sinh hoạt I. Yêu cầu: - HS nắm được thiết bị của mạng điện sinh hoạt gồm ổ điện, phích điện, đui đèn, cầu chì, cầu dao, công tắc điện, đèn sợi đốt. - Nắm được cấu tạo tác dụng từng loại II. Chuẩn bị: Một số thiết bị điện như ổ điện, phích điện, đui đèn, cầu chì, cầu dao, công tắc, đèn sợi đốt. III. Tiến trình A. ổn định B. Kiểm tra ? Nêu các dụng cụ cơ bản trong lắp đặt điện của mạng điện sinh hoạt? C. Giảng bài 1. Cầu dao: ? Cầu dao dùng để làm gì? Hs trả lời: - Là khí cụ dùng để đóng, cắt dòng điện trực tiếp bằng tay đơn giản. - Có nhiều loại: Có loại cầu dao 1 cực, 2 cực, 3 cực, 4 cực - Dựa trên cơ sở nhiệm vụ đóng cắt hay nối mạch điện - Theo điện áp định mức có 250v và 500v. 2. áp tô mát Gv: Giới thiệu khái niệm + Là khí cụ điện dùng để tự động cắt mạch điện, bảo vệ quá tải + Phân loại: Theo công dụng bảo vệ, người ta chia ra các loại áp tô mát cực đại, điện áp thấp. * Nguyên lí làm việc. Khi mạch điện quá tải hay ngắn, mạch nam châm điện sẽ hút phần ứng xuống làm nhả móc cần được nhả ra làm cho các tiếp điểm của áp tô mát được mở ra dưới tác dụng của lực lò xo mạch điện bị ngắt. 3. Cầu chì ? Cầu chì dùng để làm gì? Hs: Là loại khí cụ dùng để bảo vệ thiết bị điện và lưới điện tránh khỏi dòng điện ngắt mạch. + Phân loại: Cầu chì hộp, cầu chì ống, cầu chì nắp vặn... + Cấu tạo: ? Hãy cho biết cầu chì hộp gồm mấy phần ? Hs: suy nghĩ trả lời. Gv: Chốt lại 4. Công tắc điện ? Công tắc dùng để làm gì? Hs trả lời: Dùng để đóng ngắt mạch điện có công suất nhỏ + Phân loại: Có nhiều loại- Công tắc xoay, ấn, giật + Cấu tạo: gồm 3 phần: - Chốt tiếp điện (bằng đồng) - Vỏ nhựa - Bộ phận tác động + Sử dụng: Công tắc được sử dụng lắp sau cầu chì, đóng ngắt cho một số thiết bị điện. 5. ổ điện, phích điện Gv: giới thiệu ? ổ điện và phích điện dùng để làm gì? Hs suy nghĩ – trả lời + ổ điện để đưa điện áp đến các thiết bị tiêu thụ điện Gồm 2 phần : - vỏ (nhựa, sứ) - Bộ phận tiếp điện làm bằng đồng + Phích điện: đưa hiệu điện thế đến nơi cần dùng Gồm: - Thân (nhựa, sứ) - Chốt tiếp điện làm bằng đồng Giữ ổ điện và phích điện khô ráo, sạch sẽ, phích điện luôn phù hợp với nhau. ? Qua bài hay cho biết công tắc và cầu chì luôn mắc với dây gì của nguồn? Hs: Ta luôn nối dây pha của nguồn điện. D. Củng cố E. Dặn dò học thuộc bài+ quan sát các thiết bị điện trong gia đình. ................................................................................ Ngày soạn : Ngày dạy: Tiết 28- 30 Lắp đặt dây dẫn và các thiết bị điện của mạng điện sinh hoạt I. Yêu cầu: - HS nắm được cách đặt dây dẫn của mạng điện sinh hoạt - Biết cách lắp các thiết bị trong mạng điện sinh hoạt - Rèn tính cẩn thận trong quá trình lắp đặt. II. Chuẩn bị: - Vật liệu: ổ điện, công tắc, cầu chì, bóng đèn, dây dẫn, kẹp sứ, vít gỗ, băng cách điện, bảng điện. - Dụng cụ: Kìm, tua vít, dao dùi, bút thử điện. III. Tiến trình: A. ổn định B. Kiểm tra ? Nêu cấu tạo cách sử dụng ổ điện, phích điện, đui đèn? Hs1: Trả lời... ? Nêu cấu tạo cách sử dụng công tắc, cầu dao, cầu chì? Hs2: Trả lời... C. Giảng bài Gv: Giới thiệu phương pháp đi dây một mạch điện ? Muốn lắp ráp một mạch điện thì phải đảm bảo yêu cầu về thiết kế và thi công mạch điện. Vậy đảm bảo yêu cầu nào? I. Lăp đặt kiểu nổi dùng ống luồn dây. Gv: Giới thiệu Các đường ống dây được đặt nổi song song với vật kiến trúc (tường nhà, trần nhà hoặc cột nhà) Ta thực hiện như sau (3 bước) Vạch dấu định vị, lắp đặt và đi dây. 1. Vạch dấu a. Vạch dấu vị trí đặt bảng điện. Gv: giới thiệu. b. Vạch dấu vị trí đặt bảng điện. Vạch dấu ... bắt vít bảng điện. c. Vạch dấu điểm đặt các thiết bị: quạt trần, đèn điện. d. Vạch dấu đường đi dây và theo dọc đường đi dây đánh dấu các điểm đặt vòng ốp lấy dây. 2. Lắp đặt Gv: giới thiệu SGK II. Lắp đặt mạng điện kiểu nổi trên puli sứ và kẹp sứ 1. Đi dây trên puli sứ Gv: Để dây dẫn được ổn định, người ta buộc dây dẫn điện vào puli bằng một dây đồng hoặc dây thép nhỏ. Có hai cách buộc: - Buộc đơn: Dùng dây buộc quấn 3-4 vòng, vòng qua puli 1 vòng. - Buộc kép: Giống buộc đơn nhưng quàng thêm một vòng qua cổ sứ 2. Đi dây trên kẹp sứ Cách đi này đơn giản, dễ thực hiện. 3. Yêu cầu công nghệ thi lắp đặt dây dẫn trên puli và kẹp sứ Gv: giới thiệu Khi lắp đặt dây dẫn trên puli và kẹp sứ phải đảm bảo - Đảm bảo đúng kĩ thuật - Đảm bảo tính kinh tế - Đảm bảo tính mĩ thuật - Đảm bảo yêu cầu về tiện lợi Mạch điện phải sử dụng tốt phải sử lý được khi có sự cố chọn sơ đồ đi dây tối ưu, thiết bị điện bố trí hợp lí đơn giản sao cho có ít ảnh hưởng đến cấu trúc mĩ thuật trong nhà. III. Lắp đặt mạng điện kiểu ngầm Gv: giới thiệu Dây dẫn luồn vào trong ống nhựa, các ống đặt dây được đặt vào trước khi đổ bê tông. Việc lắp đặt ngầm phải đảm bảo một số yêu cầu sau: - Tiến hành lắp đặt ngầm trong điều kiện môi trường khô ráo - Số dây hoặt tiết diện dây phải dự tính tăng thêm nhu cầu tiêu thụ điện sau này. - Không luồn chung dây dẫn điện xoay chiều, một chiều. - Để đảm bảo an toàn các ống kim loại đều nối đất. ? Có lắp đặt được đèn chiếu sáng trên nóc quạt trần không? D. Củng cố: Nhấn mạnh các phương pháp đi dây E. Dặn dò: về nhà học bài. ......................................................................... Ngày soạn : Ngày dạy Tiết 31-33 Thực hành lắp bảng điện I. Yêu cầu: Vẽ được sơ đồ lắp đặt bảng điện gồm hai cầu chì, một ổ cắm và một công tắc . - Nắm được các bước tiến hành lắp bảng điện . - Lắp đặt được bảng điện gồm hai cầu chì, một ổ cắm và một công tắc điều khiển một bóng đèn. [ II. Chuẩn bị: -Vật liệu: Bảng điện ,ổ điện đơn,cầu chì công tắc dây dẫn điện , giấy ráp,băng dính cách điện . - Dụng cụ: Kìm cắt dây,dao,tua vít,bút thử điện , máy khoan điện. III. Tiến trình: A. ổn định B. Kiểm tra Gv: Kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ ở nhà của học sinh. C.Nội dung thực hành: 1. Xây dựng sơ đồ lắp đặt. Gv: Giới thiệu sơ đồ đi dây trên bảng điện. - Sơ đồ nguyên lý - Sơ đồ lắp ráp. 2 .Vach dấu: Gv: Tiến hành vạch dấu định vị trí. Vị trí công tắc,cầu chì,ổ cắm. Lỗ bắt vít của bảng điện vào tường. Lỗ luồn dây dẫn điện . Lỗ bắt vít các khí cụ và thiết bị . 3.Lắp đặt dây dẫn và khí cụ điện: Gv: Nhắc học sinh chú ý : Khi luồn dây nối dây với các khí cụ . Cầu chì cô ng tắc mắc ở dây pha , Đi dây : theo thứ tự lắp đặt bảng điện. 4.Kiểm tra mạch điện: Gv: Cho học sinh nối mạch điện vào nguồn điện,dùng bút thử điện để kiểm tra dây pha. D. Củng cố: Nhận xét buổi thực hành. E. Dặn dò: về nhà lắp lại bảng điện. .............................................................. Ngày soạn : Ngày dạy Tiết 34 -36 Một số sơ đồ mạng điện sinh hoạt I.Yêu cầu: - Giới thiệu cho học sinh các kí hiệu qui ước để học sinh biết cách vẽ sơ đồ. - Học sinh nắm được một số sơ đồ của mạng điện sinh hoạt . - Học sinh hiểu một số sơ đồ đơn giản. II. Chuẩn bị: Vật liệu: ổ điện, công tắc, cầu chì, bóng đèn, dây dẫn, kẹp sứ, vít gỗ, băng cách điện, bảng điện. Dụng cụ: Kìm, tua vít, dao dùi, bút thử điện. III. Tiến trình: A. ổn định B. Kiểm tra Gv: Kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ ở nhà của học sinh C.Nội dung: Gv: Muốn vẽ được một sơ đồ mạng điện trước hết ta phải nắm được một số kí hiệu. I.Một số kí hiệu qui ước trong sơ đồ điện: Gv: giới thiệu một số các kí hiệu như trong bảng qui ước kí hiệu SGK. II.Phân loại sơ đồ: a. Sơ đồ nguyên lý : Là sơ đồ chỉ nói lên mối quan hệ về điện mà không thể hiện vị trí sắp xếp,cách lắp ráp... b. Sơ đồ lắp ráp: Gv: Giới thiệu: Là sơ đồ biểu thị vị trí lắp đặt,cách lắp ráp giữa các phần tử của mạch điện. III.Một số sơ đồ của mạng điện sinh hoạt: 1.Mạch

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_nghe_cong_nghe_lop_9_phan_dien_dan_dung_chuo.doc
Giáo án liên quan