Giáo án điện tử nghề Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Chương trình cả năm (Bản hay)

 I. Mục tiêu bài dạy

* Vê kiến thức: Học xong bài này học nắm được tác hại của điện giật, nguyên nhân gây ra tai nạn điện và các biện pháp an toàn khi sử dụng , lắp đặt, sửa chữa đồ dùng điện và mạng điện gia đình

* Về kĩ năng : Có kĩ năng về giữ gìn an toàn lao động trong nghề nghiệp, kĩ năng sử dụng dụng cụ và các thiết bị an toàn điện khi làm các công việc về điện

II. Chuẩn bị

 Giáo viên: Chuẩn bị giáo án, tài liệu tham khảo về phân bố điện thế

 Chuẩn bị một số thiết bị , dụng cụ bảo vệ an toàn điện

 Học sinh : Tìm hiểu trước về nguyên nhân , biện pháp phòng tránh tai nạn điện

 III. Hoạt động của thầy và trò:

1. ổn định tổ chức: Điểm danh

2. Kiểm tra bài cũ :

 HS1: Nêu ưu điểm nổi bật của điện năng so với các dạng năng lượng khác?

 HS2: Tại sao nghề điện có tương lai phát triển ngày càng mạnh mẽ ?

 

doc53 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 04/07/2022 | Lượt xem: 279 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử nghề Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Chương trình cả năm (Bản hay), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1-3 giới thiệu môn nghề điện dân dụng Ngày soạn: 20/8/2010 Ngày dạy: 24/8/2010 26/8/2010 31/8/2010 I.Mục tiêu bài dạy - HS nắm được vai trũ của điện năng đối với đời sống và sản xuất. - Hiểu biết được cỏc nghề trong ngành điện. - Nắm được cỏc lĩnh vực hoạt động của nghề điện dõn dụng, đối tượng của nghề điện, mục đớch lao động của nghề điện, mụi trường hoạt động của nghề điện, những dụng cụ lao động của nghề điện. - Nắm vững yờu cầu đối với nghề điện dõn dụng. - Thấy được triển vọng của nghề điện trong tương lai II. Chuẩn bị Giáo viên: chuẩn bị giáo án, tài liệu tham khảo về kĩ thuật điện Học sinh : chuẩn bị vở ghi lí thuyết, đồ dùng học tập III. Hoạt động của thầy và trò: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh, nhắc nhở những học sinh thiếu đồ dùng buổi sau phải có đủ 3 Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Giới thiệu nghề điện dân dụng - GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm hiểu tại sao điện năng có vai trò hết sức quan trọng trong đời sống và trong sản xuất? - GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét ,bổ sung các ý trả lời - GV hỏi mở rộng : Để sử dụng nguồn tài nguyên điện năng có hiệu quả ta cần phải làm gì ? (ta phải tiết kiệm điện , giảm tổn hao điện năng xuống mức thấp nhất ) GV nhận xét, bổ sung GV: Hiện nay điện năng được sản xuất như thế nào? GV : Em biết các nhà máy điện nào ? Nhà máy đó là nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện, điện hạt nhân, ? - GV: Nêu các nghề trong ngành điện mà em biết ? Các em khác nhận xét, bổ sung ? GV: Qua tìm hiểu thông tin và qua thực tế các em hãy nêu đối tượng của nghề điện dân dụng ? GV cho học sinh thảo luận nhóm tìm hiểu mục đích lao động của nghề điện GV tổng hợp ,kết luận GV: Người thợ điện dân dụng khi làm việc cần những công cụ lao động nào? Lấy ví dụ thực tế ? GV: người thợ điện lao động ở môi trường nào (trong nhà hay ngoài trời)? GV: Lấy ví dụ khi nào làm việc ngoài trời? Lấy ví dụ khi nào làm việc trong nhà? GV nêu câu hỏi: Người làm công việc nghề điện cần có những yêu cầu gì về tri thức, kĩ năng, sức khoẻ, thái độ ? GV nhận xét tổng hợp và kết luận GV: Để tương lai trở thành thợ điện thì em phải làm gì? GV: Vì sao nghề điện có triển vọng phát triển mạnh mẽ và nhanh chóng? Lấy ví dụ thực tế về người thợ điện luôn phải cập nhật nâng cao kiến thức kĩ năng.? HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi HS suy nghĩ trả lời HS : .. HS : trả lời Đại diện 1 nhóm trả lời Nhóm khác nhận xét, bổ sung HS suy nghĩ trả lời câu hỏi HS: Các nhóm học sinh thảo luận trả lời câu hỏi Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình I. Giới thiệu nghề điện dân dụng 1. Vai trò của điện năng đối với sản xuất và đời sống - Điện năng là nguồn động lực chủ yếu nên đóng vai trò quan trọng trong sản xuất và sinh hoạt vì những nguyên nhân sau: - Điện năng dễ dàng biến đổi thành các dạng năng lượng khác - Quá trình sản xuất, truyền tải, phân phối và sử dụng điện năng dễ dàng,tự động hoá và điều khiển từ xa - Được sản xuất tập trung tại các nhà máy điện, có thể truyền tải đi xa với hiệu suất cao - Các đồ dùng điện không gây ô nhiễm môi trường - Điện năng có thể sản xuất từ nguồn năng lượng thiên nhiên( thác nước ) 2. Quá trình sản xuất điện năng Hiện nay điện năng được sản xuất bằng các máy phát điện, trong máy phát điện có quá trình biến đổi từ cơ năng thành điện năng. Có các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện, điện hạt nhân 3. Các nghề trong ngành điện a. Sản xuất, truyền tải và phân phối điện b. Chế tạo vật tư thiết bị điện c. Đo lường, điều khiển, tự động hoá quá trình sản xuất 4. Các lĩnh vực hoạt động của nghề điện dân dụng Sử dụng điện năng phục vụ cho đời sống, sinh hoạt và sản xuất của các hộ tiêu thụ 5. Đối tượng của nghề điện dân dụng Nguồn điện xoay chiều, một chiều, điện áp dưới 380V Mạng điện sinh hoạt trong các hộ tiêu thụ Các thiết bị điện gia dụng Các khí cụ điện đo lường, điều khiển, bảo vệ 6. Mục đích lao động của nghề điện dân dụng - Lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt - Lắp đặt trang thiết bị phục vụ sản xuất và sinh hoạt - Bảo dưỡng, vận hành, sửa chữa,khắc phục sự cố xảy ra trong mạng điện, các thiết bị điện 7. Dụng cụ lao động - Công cụ lao động - Các sơ đồ, bản vẽ bố trí kết cấu của thiết bị - Dụng cụ an toàn lao động 8.Môi trường hoạt động của nghề điện dân dụng Nghề điện dân dụng có thể tiến hành ngoài trời, trên cao, lưu động (sửa chữa, lắp đặt đường dây, hiệu chỉnh các thiét bị điện trong mạng điện), hoặc được tiến hành trong nhà ( bảo dưỡng, sửa chữavà hiệu chỉnh các thiết bị và sản xuất chế tạo các thiết bị điện ) 9. Yêu cầu đối với nghề điện dân dụng - Tri thức: có trình độ văn hoá hết cấp THCS, nắm vững các kiến thức cơ bản về kĩ thuật điện - Kĩ năng: nắm vững kĩ năng về đo lường, sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt các thiết bị điện và mạng điện - Sức khoẻ: Có đủ điều kiện sức khoẻ, không mắc các bệnh về huyết áp, tim phổi, thấp khớp nặng, loạn thị, điếc 10. Triển vọng của nghề điện dân dụng - Luôn phát triển để phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH đất nước - Tương lai nghề gắn với sự phát triển điện năng, đồ dùng điện, tốc độ xây dựng nhà ở và đô thị hoá - Người thợ luôn phải cập nhật nâng cao kiến thức, kĩ năng nghề nghiệp phù hợp với sự phát triển KHKT IV. Củng cố - Tóm tắt những nội dung chính của bài V. Hướng dẫn về nhà 1-Tại sao điện năng có vai trò quan trọng đối với sản xuất và sinh hoạt ? 2- Để tương lai trở thành thợ điện thì em phải làm gì? - Tìm hiểu nguyên nhân gây tai nạn điện và các biện pháp an toàn Rút kinh nghiệm .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ______________________________________________________ Chương I: an toàn điện Tiết 4-5 Tác dụng của dòng điện đối với cơ thể người Nguyên nhân gây ra tai nạn điện Các quy tắc an toàn khi vận hành và sử dụng điện Ngày soạn: 3/9/2010 Ngày dạy: 7/9/2010 9/9/2010 I. Mục tiêu bài dạy * Vê kiến thức: Học xong bài này học nắm được tác hại của điện giật, nguyên nhân gây ra tai nạn điện và các biện pháp an toàn khi sử dụng , lắp đặt, sửa chữa đồ dùng điện và mạng điện gia đình * Về kĩ năng : Có kĩ năng về giữ gìn an toàn lao động trong nghề nghiệp, kĩ năng sử dụng dụng cụ và các thiết bị an toàn điện khi làm các công việc về điện II. Chuẩn bị Giáo viên: Chuẩn bị giáo án, tài liệu tham khảo về phân bố điện thế Chuẩn bị một số thiết bị , dụng cụ bảo vệ an toàn điện Học sinh : Tìm hiểu trước về nguyên nhân , biện pháp phòng tránh tai nạn điện III. Hoạt động của thầy và trò: 1. ổn định tổ chức: Điểm danh 2. Kiểm tra bài cũ : HS1: Nêu ưu điểm nổi bật của điện năng so với các dạng năng lượng khác? HS2: Tại sao nghề điện có tương lai phát triển ngày càng mạnh mẽ ? 3.Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Gv gợi ý để HS suy nghĩ tìm hiểu các tác dụng của dòng điện đối với cơ thể người (nhiệt, hoá, quang, sinh lí... ) trong đó lưu ý tác dụng sinh lí khi chạy qua cơ thể người Gv gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung, GV tổng hợp, nhận xét. Gv phân tích về tác hại hồ quang nhưng cũng nêu lợi ích của chúng ( hàn điện ) GV: Giới thiệu để HS tham khảo bảng 1.1 (SGK) KL: Với những giá trị dòng điện nhỏ, Cùng cường độ ( < 15mA ) thì dòng điện xoay chiều có mức độ nguy hiểm cao hơn dòng điện một chiều, trên 25mA thì mức độ nguy hiểm ngang nhau GV: Minh hoạ bằng hình vẽ 1.1 trong SGK: Nguy hiểm nhất là dòng điện qua tim, phổi, não GV: điện trở thân người có thay đổi không? Nó phụ thuộc vào những yếu tố nào? GV: Tổng hợp và kết luận: điện trở thân người phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tình trạng sức khoẻ, mức độ mồ hôi, môi trường làm việc GV: Lấy các ví dụ gây tai nạn điện khi chạm vào vật mang điện ? GV: Em hãy tìm ví dụ về nguyên nhân thứ hai ? GV: VD xây nhà trong phạm vi an toàn lưới điện cao áp, trèo cột điện cao thế gỡ diều GV: Giới thiệu , phân tích nguyên nhân gây điện áp bước GV: Từ các nguyên nhân gây tai nạn điện em hãy rút ra các biện pháp an toàn điện trong sản xuất và trong sinh hoạt GV: Hãy nêu các VD về sử dụng các dụng cụ có chuôi, cán cách điện đúng tiêu chuẩn kĩ thuậtSuy nghĩ trả lời câu hỏi HS trả lời HS khác nhận xét, bổ sung HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi Đại diện nhóm trả lời câu hỏi Đại diện nhóm khác nhận xét , bổ sung HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi I- Tác hại của dòng điện đối với cơ thể người và điện áp an toàn 1. Điện giật tác động tới con người như thế nào? Dòng điện tác dụng lên hệ thần kinh và cơ bắp Khi có dòng điện chạy qua cơ thể người nó tác động vào hệ thần kinh gây rối loạn hoạt động của hệ hô hấp, hệ tuần hoàn. Nhẹ thì làm nạn nhân tăng nhịp thở, nặng thì làm cho tim phổi ngừng hoạt động, nạn nhân chết trong tình trạng ngạt. 2. Tác hại của hồ quang điện Hồ quang điện có thể gây bỏng, gây thương tích ngoài da phá hoại phần mềm, gân và xương 3. Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện a) Cường độ dòng điện chạy qua cơ thể người càng lớn thì càng nguy hiểm b) Đường đi của dòng điện qua cơ thể người c) Thời gian dòng điện chạy qua cơ thể càng dài lớp da bị phá huỷ nên dẫn điện mạnh, mức độ nguy hiểm càng cao 4. Điện áp an toàn Mức độ nguy hiểm tăng khi: - Da ẩm ướt, bẩn, xước rách. - Diện tích tiếp xúc với vật mang điện tăng. - Tiếp xúc với điện áp cao. ở điều kiện bình thường, với lớp da khô sạch thì điện áp dưới 40V được coi là điện áp an toàn ở nơi nóng, ẩm ướt , có nhiều bụi kim loại thì điện áp an toàn không quá 12V II. Các nguyên nhân gây tai nạn điện 1. Chạm vào vật mang điện a) Khi sửa chữa đường dây và thiết bị điện còn đang nối với nguồn điện b) Sử dụng các dụng cụ mà bộ phận cách điện đã bị não hoá nứt vỡ để điện truyền ra vỏ kim loại 2. Do phóng điện hồ quang Khi vi phạm khoảng cách an toàn đối với điện áp cao, tia hồ quang phóng qua không khí gây đốt cháy hoặc giật ngã cơ thể 3. Do điện áp bước Khi đến gần điểm mà dây cao thế bị đứt chạm đất điện áp giữa 2 chân có thể đạt mức nguy hiểm gọi là điện áp bước iii. Các biện pháp an toàn điện trong sản xuất và trong sinh hoạt 1. Chống chạm vào các bộ phận mang điện a) Cách điện tốt giữa các phần tử mang điện với các phần tử không mang điện b) Che chắn các bộ phận dễ gây nguy hiểm như cầu chì, cầu dao, mối nối dây dẫn điện c) Đảm bảo an toàn khi đến gần đường dây cao áp 2. Sử dụng các dụng cụ và thiết bị bảo vệ an toàn Sử dụng các dụng cụ có chuôi, cán cách điện đúng tiêu chuẩn kĩ thuật 3. Nối đất bảo vệ và nối trung tính bảo vệ a) Nối đất bảo vệ: Dùng một dây dẫn điện tốt , một đầu bắt chặt vào vỏ kim loại của thiết bị đầu kia hàn vào cọc nối đất. * Tác dụng bảo vệ. Khi không may dây pha chạm vỏ, người vô ý chạm vỏ , do Uvỏ = 0 nên Ingười = 0 nên không bị điện giật. b) Nối trung tính bảo vệ. Dùng một dây dẫn tốt , một đầu bắt chặt vào vỏ kim loại của thiết bị đầu kia nối với dây trung tính. * Tác dụng bảo vệ. Khi không may dây pha chạm vỏ dòng điện tăng đột ngột gây cháy nổ cầu chì, ngắt mạch điện IV.Củng cố - Tóm tắt những nội dung chính của bài: Tác hại, mức độ nguy hiểm của dòng điện. Nguyên nhân và biện pháp phòng tránh tai nạn điện. - Tổng kết, khen ngợi, động viên các cá nhân, nhóm tích cực tham gia thảo luận, xây dựng bài, phê bình các cá nhân chưa có ý thức tốt V. Hướng dẫn về nhà 1- Nêu tác hại của dòng điện đối với cơ thể người, mức độ nguy hiểm của tai nạn điện giật phụ thuộc những yếu tố nào ? 2- Em hãy nêu các nguyên nhân gây ra tai nạn điện? 3- Nêu một số biện pháp an toàn khi sử dụng và sửa chữa dụng cụ điện, mạch điện? - Chuẩn bị bút thử điện, chiếu để thực hành bài sau Rút kinh nghiệm .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 6-7 Các thiết bị và biện pháp an toàn Một số biện pháp sử lý khi có sự cố về tai nạn điện Ngày soạn: 11/9/2010 Ngày dạy: 14/9/2010 16/9/2010 I. Mục tiêu bài dạy -Giỳp HS nắm được một số biện phỏp xử lý khi cú tai nạn điện như : + Giải thoỏt nạn nhõn ra khỏi nguồn điện một cỏch nhanh nhất, an toàn nhất. + Sơ cứu nạn nhõn : Trong cỏc trường hợp nạn nhõn cũn tỉnh, nạn nhõn bị ngất -Nắm được cỏc phương phỏp hụ hấp nhõn tạo. -Giỏo dục cho HS phải luụn luụn an toàn về điện, rốn tớnh cẩn thận, làm việc cú khoa học. II. Chuẩn bị Phúng to cỏc tranh vẽ trong tài liệu, cỏc dụng cụ sơ cứu như gậy gỗ khụ, giẻ khụ, ... III. Hoạt động của thầy và trò: 1.ổn định tổ chức: Điểm danh 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng GV nờu cỏc yờu cầu khi gặp tai nạn điện : +Khi cú người bị nạn, phải nhanh chúng cứu chữa ngay, khụng lóng phớ thời gian xem người đú cũn sụng hay chết. Sự thành cụng của việc sơ cứuphụ thuộc vào sự nhanh nhẹn, thỏo vỏt và cứu chữa đỳng cỏch của người cứu. -Khi gặp nạn nhõn bị tai nạn về điện điều trước tiờn ta phải làm gỡ ? -Trong trường hợp điện ỏp cao ta làm như thế nào ? Đối với điện ỏp thấp, trong trường hợp nạn nhõn đứng dưới đất tay chạm vào vật mang điện như tủ lạnh, nồi cơm điện, ... ta phải làm gỡ -Đối với trường hợp người bị nạn ở trờn cao chữa điện thỡ ta làm như thế nào ? -Trong trường hợp đường dõy điện bị đứt chạm vào người nạn nhõn thỡ ta làm như thế nào ? GV chỳ ý cho những người cứu : +Đối với điện cao ỏp phải chờ cắt điện. +Khụng chạm hoặc để mất thăng bằng ngó vào cỏc phần mang điện +Khụng nắm vào người nạn nhõn bằng tay khụng, khụng tiếp xỳc với cơ thể để trần của người bị nạn. +Điều quyết định thành cụng của việc sơ cứu nạn nhõn phải nhanh chúng và đỳng phương phỏp. -Trường hợp nạn nhõn cũn tĩnh thỡ ta làm gỡ ? -Trường hợp nạn nhõn bị ngất ta làm như thế nào ? GV đưa tranh phúng to để hướng dẫn HS cỏch làm thụng đường thở. Hụ hấp nhõn tạo nhằm mục đớch gỡ ? (Cú ba phương phỏp làm hụ hấp nhõn tạo. Phương phỏp 1 : ỏp dụng cho một người cấp cứu GV đưa tranh vẽ và hướng dẫn HS cỏch thực hiện : Lần lượt đưa cỏc tranh minh họa cho từng phương phỏp. Giải thoỏt nạn nhõn khỏi nguồn điện Hụ hấp nhõn tạo để làm cho nạn nhõn tỉnh lại Làm cho nạn nhân thở được I. Giải thoỏt nạn nhõn khỏi nguồn điện : a.Đối với điện ỏp cao : -Nhất thiết phải thụng bỏo ngay cho trạm điện hoặc chi nhỏnh điện cắt điện từ cỏc cầu dao trước, sau đú mưới được tới gần nạn nhõn và tiến hành sơ cứu. b. Đối với điện ỏp thấp : - Tỡnh huống nạn nhõn đứng dưới đất, tay chạm vào vật mang điện +Nhanh chúng quan sỏt tỡm dõy dẫn điện đến thiết bị và thực hiện ngay cỏc việc sau: *Cắt cầu dao, rỳt phớch điện, tắt cụng tắc hay gỡ cầu chỡ ở nơi gần nhất. *Nếu khụng thể cắt điện được ngay thỡ dựng dao cỏn gỗ khụ chặt đứt dõy điện. *Nếu khụng cú biện phỏp nào cắt điệnthỡ nứm cỏc phần ỏo khụ của nạn nhõn hoặc dựng ỏo khụ của mỡnh lút tay nắm vào túc, vào tay, vào chõn nạn nhõn kộo nạn nhõn ra khỏi nguồn điện. - Người bị nạn ở trờn cao để chữa điện : Nhanh chúng cắt điện, nhưng trước đú phải cú người đún nạn nhõn để khỏi rơi xuống đất. - Dõy điện đường bị đứt chạm vào người nạn nhõn : *Đứng trờn vỏn gỗ khụ, dựng sào tre khụ, gậy gỗ khụ gạt dõy điện ra khỏi người nạn nhõn. *Đứng trờn vỏn gỗ khụ, lút tay bằng giẻ khụ nhiều lớp kộo nạn nhõn ra khỏi chỗ dõy điện. *Đoản mạch đường dõy bằng cỏch dựng một dõy điện trần mềmhai đầu buộc hai vật nặng rồi nộm lờn cho vắt qua 2 dõy diện trờn cột để gõy nổ cầu chỡ ở đầu nguồn. II.Sơ cứu nạn nhõn : 1.Trường hợp nạn nhõn vẫn tĩnh : Nạn nhõn khụng cú vết thương, khụng cảm thấy khú chịu thỡ khụng cần cứu chữa nhưng vẫn phải theo dừi nạn nhõn cú thể bị sốc hay loạn nhịp tim. 2)Trường hợp nạn nhõn bị ngất : a)Làm thụng đường thở : -Đặt nạn nhõn nằm ngửa, thỏo nới quần ỏo. -Thụng đường hụ hấp bằng cỏch lấy đờm, dói trong miệng nạn nhõn ra. b)Hụ hấp nhõn tạo : *Phương phỏp 1(ỏp dụng khi chỉ cú một người cứu) -Đặt nạn nhõn nằm sấp, chỳ ý làm sao cho thụng đường thở. -Tiến hành cỏc động tỏc hụ hấp nhõn tạo; +Động tỏc 1 : Đẩy hơi ra +Động tỏc 2 : Hớt khớ vào *Phương phỏp 2 : Dựng tay -Đặt nạn nhõn nằm ngữa -Làm thụng đường thở + Động tỏc 1 : Dang rộng hai tay nạn nhõn để lồng ngực giản ra khụng khớ tràn vào. + Động tỏc 2 : ộp chặt hai tay nạn nhõn lờn lồng ngực ộp khụng khớ ra ngoai. Phương phỏp này hiệu quả thấp, dựng phương phỏp này người cứu tốn rất nhiều sức *Phương phỏp 3 :Hà hơi thổi ngạt Phương phỏp này đơn giản nhưng hiệu quả cao. +Cỏch1 : Thổi vào mũi +Cỏch 2 : Thổi vào mồn Kết hợp xoa búp tim ngoài lồng ngực IV.Củng cố -Khi gặp nạn nhận bị tai nạn điện ta phải làm gỡ ? -Trong trường hợp nạn nhõn bị tai nạn với điện ỏp cao ta phải làm gỡ ? -Hóy nờu cỏch giải thoỏt nạn nhõn bị tai nạn điện điện ỏp thấp trong cỏc trường hợp sau + Nạn nhõn đứng dưới đất tay chạm vào vật mang điện. + Nạn nhõn ở trờn cao chữa điện . + Nạn nhõn bị đường dõy điện đứt chạm vào. V. Hướng dẫn về nhà - Nắm vững cỏch cứu nạn nhõn bị tại nạn điện. - Nắm lại cỏc phương phỏp hụ hấp nhõn tạo. - Chuẩn bị cho cỏc tiết học đến thực hành. Chia lớp làm 4 tổ – Mỗi tổ 5 em – Chuẩn bị cho mỗi tổ gồm : 1 gõy tre khụ hoặc gõy gỗ khụ dài từ 1,5 m. 01 con dao cỏn bằng gỗ khụ ,giẻ khụ Rút kinh nghiệm .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. _____________________________________________________ Tiết 8 thực hành : Sử dụng dụng cụ an toàn Ngày soạn: 17/9/2010 Ngày dạy: 21/9/2010 I. Mục tiêu bài dạy * Vê kiến thức: Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo , tác dụng bảo vệ an toàn điện của các dụng cụ thiết bị bảo vệ an toàn * Về kĩ năng : Có kĩ năng về sử dụng dụng cụ an toàn * Thái độ: Nghiêm túc, không đùa nghịch dễ gây tai nạn thật II. Chuẩn bị Giáo viên:- Chuẩn bị các dụng cụ bảo vệ an toàn điện như: kìm điện , bút thử điện, tuốc nơ vít có chuôi cách điện đúng tiêu chuẩn. - Chuẩn bị một số dụng cụ để sơ cứu người bị điện giật Học sinh : Tìm hiểu trước về nguyên nhân , biện pháp phòng tránh tai nạn điện 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : HS1: Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện phụ thuộc những yếu tố nào? HS2: Nêu những nguyên nhân gây tai nạn điện ? HS 3: Nêu một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và trong sinh hoạt? 3Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung GV: Nhắc học sinh giữ an toàn khi tháo lắp dụng cụ , thiết bị bảo vệ an toàn điện - Khi làm các công việc về điện cần có ít nhất 2 người trở lên để bảo vệ lẫn nhau GV: Theo em vật liệu dùng trong các dụng cụ bảo vệ an toàn điện phải đảm bảo các yêu cầu gì ? GV: Tổng kết và KL GV phát cho các nhóm học sinh những dụng cụ bảo vệ an toàn điện HS Tìm hiểu các dụng cụ đo theo yêu cầu ở phần nội dung , ghi kết quả vào bảng phiếu thực hành TT Tên dụng cụ Vật liệu cách điện Đặc điểm cấu tạo và số liệu KT HS làm việc theo nhóm : quan sát mô tả cấu tạo , nêu tác dụng của các bộ phận sau đó tháo ra kiểm tra những nhận xét của mình GV yêu cầu HS ghi chức năng của các bộ phận chính trong bút điện vào bảng TT Tên bộ phận Chức năng GV: Cho biết giá trị của điện trở hạn chế dòng điện là 1 MW, tính giá trị dòng điện chạy qua người khi người cầm bút cho đầu bút chạm vào dây pha có điện áp 220 V HS Kiểm tra kĩ các khâu an toàn trước khi đóng mạch điện. Không đùa nghịch , thử thách ngoài nội dung thực hành để đề phòng gây tai nạn thực HS: Làm việc theo nhóm, đại diện các nhóm trả lời và HS khác nhận xét, bổ sung 40 HS Thực hành sử dụng bút thử điện theo yêu cầu của nội dung thực hành . Nêu nhận xét về sự an toàn điện của các dụng cụ đã kiểm tra I. Hướng dẫn mở đầu 1. Phổ biến và kiểm tra an toàn Trước khi sử dụng các dụng cụ an toàn điện ta phải kiểm tra xem các dụng cụ đó có đảm bảo đúng tiêu chuẩn kĩ thuật không ( chuôi, và cán cách điện có đủ độ dầy cần thiết hay không , có gờ cao để tránh trượt tay hoặc phóng điện lên tay cầm hay không) 2. Bài luyện tập 2.1 Các kiến thức cần thiết Từ định luật Ôm cường độ dòng điện tỉ lệ nghịch với điện trở nên để đảm bảo an toàn điện vật liệu cách điện phải có độ bền cách điện cao , chống ẩm, chịu nhiệt tốt, độ bền cơ học cao. 2.2 Nội dung luyện tập 1. Tìm hiểu dụng cụ an toàn điện - Vật liệu chế tạo. - Đặc điểm cấu tạo nhằm bảo vệ an toàn điện thế nào. - Số liệu kĩ thuật. - Cách sử dụng và tác dụng bảo vệ an toàn điện. - Ghi kết quả vào bảng. 2. Tìm hiểu bút thử điện a. Quan sát , mô tả cấu tạo bút khi chưa tháo và khi đã tháo rời các bộ phận b. Nguyên lí làm việc Khi chạm đầu bút vào điểm có điện thế cao ( dây pha ) dòng điện qua đầu bút , điện trở , đèn , qua cơ thể người xuống đất làm sáng đèn có khí. Độ sáng đèn thể hiện dòng điện qua đèn phụ thuộc vào điện áp thử. Như vậy ở điện áp 220V trị số dòng điện là: I= Trị số I này không gây nên cảm giác điện giật c. Sử dụng bút thử điện Dùng bút thử điện kiểm tra 2 lỗ cắm của ổ cắm điện , kiểm tra sự rò điện ra vỏ 3. kim loại của các đồ dùng điện IV. Tổng kết bài học : GV tổng kết kết quả của buổi thực hành, rút kinh nghiệm về kết quả, ý thức thái độ HS thu gọn dụng cụ thực hành V. Hướng dẫn về nhà 1. Hãy mô tả cấu tạo , nêu tác dụng của các bộ phận của bút thử điện? 2. Trình bày nguyên lí của bút thử điện Rút kinh nghiệm .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 9- 10 thực hành : cấp cứu người bị tai nạn điện Ngày soạn: 20/9/2010 Ngày dạy: 23/9/2010 28/9/2010 I. Mục tiêu bài dạy * Vê kiến thức: Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo , tác dụng bảo vệ an toàn điện của các dụng cụ thiết bị bảo vệ an toàn * Về kĩ năng : Có kĩ năng về sử dụng dụng cụ và các thiết bị bảo vệ an toàn điện , có kĩ năng sơ cứu người bị tai nạn điện * Thái độ: Nghiêm túc, không đùa nghịch dễ gây tai nạn thật II. Chuẩn bị Giáo viên: Chuẩn bị một số dụng cụ để sơ cứu người bị điện giật Học sinh : Tìm hiểu trước về nguyên nhân , biện pháp phòng tránh tai nạn điện III. Hoạt động của thầy và trò: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : HS1: Nêu những nguyên nhân gây tai nạn điện ? HS2: Nêu một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và trong sinh hoạt? 3.Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Làm thế nào để giải thoát nạn nhân khỏi nguồn điện một cách nhanh nhất? Sau khi giải thoát nạn nhân khỏi nguồn điện ta phải làm gì? GV: Ta làm thông đường thở của nạn nhân ntn? GV giới thiệu 3 cách hô hấp nhân tạo cho học sinh ( HS quan sát tranh vẽ ) GV quan sát nhắc nhở HS tránh làm các động tác thừa HS tiến hành thực hành giải thoát nạn nhân khỏi nguồn điện theo các trường hợp giả định HS tiến hành thực hành các trường hợp HS thực hành theo nhóm 3 phương pháp hô hấp nhân tạo Sơ cứu nạn nhân bị tai nạn điện Tiến hành theo các bước A. Giải thoát nạn nhân khỏi nguồn điện B. Sơ cứu nạn nhân a. Làm thông đường thở b. Tiến hành hô hấp nhân tạo IV. Tổng kết bài học : GV tổng kết kết quả của buổi thực hành, rút kinh nghiệm về kết quả, ý thức thái độ HS thu gọn dụng cụ thực hành V. Hướng dẫn tự học: Về nhà làm lại các mối nối Rút kinh nghiệm .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ______________________________________________________ Chương II : Mạng điện sinh hoạt Tiết 11-12 đặc điểm mạng điện sinh hoạt Dây dẫn và dây cáp Ngày soạn: 26/9/2010 Ngày dạy: 30/9/2010 5/10/2010 I. Mục tiêu bài dạy - Học xong bài này học sinh nắm được các khái niệm và đặc điểm cơ bản của mạng điện sinh hoạt - Học sinh nhận biết được nhiệm vụ và các yêu cầu đối với vật liệu dùng trong mạng điện sinh hoạt - Bước đầu có thể vận dụng vào việc lắp đặt mạng điện gia đình. II. Chuẩn bị GV :- Chuẩn bị nghiên cứu tài liệu tham khảo để thiết kế kế hoạch cho bài dạy

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_nghe_cong_nghe_lop_9_phan_dien_dan_dung_chuo.doc