I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát, so sánh - Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
* KTTT: Sự phong phú và đa dạng của động vật
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của các loài ĐV(đa dạng,phong phú số lượng); Bảng phụ hình1.4 SGK
- HS: Sưu tầm tranh ảnh ĐV
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ : (3’)
Trong chương trình sinh học lớp 6 chúng ta đã được học về đối tượng nào?
* VB : GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi: Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
164 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 212 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Sinh học 7 - Chương trình cả năm (Chuẩn kiến thức), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 1
Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát, so sánh - Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
* KTTT: Sự phong phú và đa dạng của động vật
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của các loài ĐV(đa dạng,phong phú số lượng); Bảng phụ hình1.4 SGK
- HS: Sưu tầm tranh ảnh ĐV
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ : (3’)
Trong chương trình sinh học lớp 6 chúng ta đã được học về đối tượng nào?
* VB : GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi: Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
Hoạt động 1: (15’)
Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H 1.1 và 1.2 trang 5,6 và trả lời câu hỏi:
- HS Cá nhân HS đọc thông tin SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi:
? Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
- 1 vài HS trình bày đáp án, các HS khác nhận xét, bổ sung
- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ sung.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông?
- HS thảo luận từ những thông tin đọc được hay qua thực tế và nêu được:
? Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu?
- GV lưu ý thông báo thông tin nếu HS không nêu được.
?-Em có nhận xét gì vè số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu nêu
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật.
- HS lắng nghe GV giới thiệu thêm.
- GV thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người.
Hoạt động 2 : (16’)
Sự đa dạng về môi trường sống
- GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn thành bài tập, điền chú thích.(SGK-7)
- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin và hoàn thành bài tập.
Yêu cầu:
- GV cho HS chữa nhanh bài tập.
- GV cho HS thảo luận rồi trả lời:
? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
- Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhóm và nêu được:
? Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực?
? Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao?
- GV hỏi thêm:
? Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật?
HS có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển...
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV cho HS thảo luận toàn lớp.
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể.
+ Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu loài.
+ Kích thước của các loài khác nhau.
+ Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống.
+ Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu.
+ Số lượng cá thể trong loài rất nhiều.
Kết luận:
- Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài và đa dạng về số cá thể trong loài.
II. Sự đa dạng về môi trường sống
- Đáp án:
+ Dưới nước: Cá, tôm, mực...
+ Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo...
+ Trên không: Các loài chim. dơi..
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt.
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho nhiều loài.
+ Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.
+ Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển...
Kết luận:
Động vật phân bố được ở nhiều môi trường : Nước , Cạn, Trên không
Do chúng thích nghi cao với mọi môi trường sống.
4. Củng cố(8’)
- HS đọc kết luận SGK
- GV tóm tắt lại nội dung chính của bài
- GV cho HS đọc kết luận SGK.
- Yêu cầu HS làm tập câu 1, 2 (SGK.)/
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Động vật có ở khắp mọi nơi do:
a. Chúng có khả năng thích nghi cao.
b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa.
c. Do con người tác động.
Câu 2: Sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện ở:
a.Sự đa dạng về kích thước.
b.Sự đa dạng về loài.
c.Sự đa dạng số lượng cá thể.
d. Cả a,b,c đều đúng
5. Hướng dẫn về nhà.(2’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập
______________________________________________
Ngày soạn: 18/08/2012
Ngày giảng:
Tiết 2
Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
* KTTT: Phân biệt đặc điểm của động vât với thực vật
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh phóng to H 2.1 , 2.2 SGK
Bảng phụ 1và 2 SGK
HS: Ôn kiến thức Tế bào, nghiên cứu trước nội dung bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp: (1)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
1. Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng,phong phú không?
2. Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?
* VB: Động vật rất phong phú và đa dạng, vậy chúng có đặc điểm gì khác với thục vật và chúng có vai trò gì vói tự nhiên và con người
3. Bài mới
VB: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào?
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
Hoạt động 1: (10’)
Phân biệt động vật với thực vật
GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn thành bảng trong SGK trang 9.( GV Treo tranh) bảng phụ
? Phân biệt ĐV với TV ?
HS: Cá nhân quan sát hình vẽ SGK/9, đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời
- GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm.
- Một HS trả lời,Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa bài.
- GV lưu ý: nên gọi nhiều nhóm để gây hứng thú trong giờ học.
- GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng.
- GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng ở dưới.
- GV yêu cầu tiếp tục thảo luận:
? Động vật giống thực vật ở điểm nào?
?Động vật khác thực vật ở điểm nào?
* HS ghi kết luận:
I.Phân biệt động vật với thực vật
Kết luận:
- Động vật và thực vật :
+ Giống nhau,m: Đều là các cơ thể sống ,đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản.
+ Khác nhau: ĐV có khả năng Di chuyển, Có hệ thần kinh và giác quan, sống dị dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có sẵn
- TV: Không di chuyển,không có HTK và giác quan, sống tự dưỡng, tự tổng hợp chất hữu cơ để sống.
Đặc
điểm
Cấu tạo từ tế bào
Thành xenlulo của tế bào
Lớn lên và sinh sản
Chất hữu cơ nuôi cơ thể
Khả năng di chuyển
Hệ thần kinh và giác quan
Không
Có
Không
Có
Không
Có
Tự tổng hợp được
Sử dụng chất hữu cơ có sẵn
Không
Có
Không
Có
Động vật
X
X
X
X
X
X
Thực vật
X
X
X
X
X
X
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
Hoạt động 2(9’)
Đặc điểm chung của động vật
GV:Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10.
? Động vật có những đặc điểm chung nào?
-HS N.cứu và trả trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung.
- GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa. HS rút ra kết luận.
- GV thông báo đáp án.
* Ô 1, 3, 4.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
Hoạt động (6’)
Sơ lược phân chia giới động vật- HS : N.cứu SGK /10
?Người ta phân chia giới ĐV NTN?
- HS trả lời
- GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.
HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
Hoạt động 4(8’)
Tìm hiểu vài trò của động vật
GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: Động vật với đời sống con người (SGK/11)
HS: Các nhóm hoạt động, trao đổi với nhau và hoàn thành bảng 2.
HS: Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Động vật có vai trò gì trong đời sống con người?
- HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được:
+ Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận
II. Đặc điểm chung của động vật
Kết luận:
- Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng( khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn)
III.Sơ lược phân chia giới động vật
( SGK/10)
Kết luận:
- Có 8 ngành động vật
+ Động vật không xương sống: 7 ngành(ĐV nguyên sinh, Ruột khoang, các ngành giun :(giun dẹp, giun tròn, giun đốt), thân mềm, chân khớp).
+ Động vật có xương sống: 1 ngành ( có 5 lớp: Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú).
IV. Vài trò của động vật
(Bảng 2 SGK/11)
Kết luận:
- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại.
STT
Các mặt lợi, hại
Tên loài động vật đại diện
1
Động vật cung cấp nguyên liệu cho người:
- Thực phẩm
- Lông
- Da
- Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt...
- Gà, cừu, vịt...
- Trâu, bò...
2
Động vật dùng làm thí nghiệm:
- Học tập nghiên cứu khoa học
- Thử nghiệm thuốc
- Ếch, thỏ, chó...
- Chuột, chó...
3
Động vật hỗ trợ con người
- Lao động
- Giải trí
- Thể thao
- Bảo vệ an ninh
- Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà...
- Voi, gà, khỉ...
- Ngựa, chó, voi...
- Chó.
4
Động vật truyền bệnh
- Ruồi, muỗi, rận, rệp...
4. Củng cố (3’)
- GV cho HS đọc kết luận cuối bài.
- GV tóm tắt lại nội dung chính của bài
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (4’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Chuẩn bị cho bài sau:
+ Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh.
+ Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày.
+ Lấy nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản.
___________________________________________________________
Ngày soạn: 26/08/2011
Ngày giảng 30/08/2011
Tiết 3: CHƯƠNG I
NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Bài 3: Thực hành: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Học sinh thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh lag: trùng roi và trùng đế giày.
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
*KTTT: Đặc điểm hình dạng, cấu tạo và môi trường sống của động vật nguyên sinh
II. CHUẨN BỊ
+ GV: - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
- Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
+ HS: Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra (5’)
1. Phân biệt sự giống và khác nhau giữa động vật và thực vật?
2. Nêu đặc điểm chung của động vật?
3. Bài mới: VB như SGK.
Hoạt động của GV và học sinh
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Quan sát trùng giày
- GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài thực hành đầu tiên,và phân chia nhóm.
HS làm việc theo nhóm đã phân công.
- GV hướng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính hiển vi.
+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ.
+ Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày.
- GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm.
- Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi " nhận biết hình dạng trùng giày.
GV hướng dẫn cách cố định mẫu: Dùng lamen đậy lên giọt nước có trùng, lấy giấy thấm bớt nước.
- HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày.
- GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát trùng giày di chuyển
- HS quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển .
? Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay tiến?
- GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn câu trả lời đúng.
- HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Quan sát trùng roi
Mục tiêu: HS quan sát được hình dạng của trùng roi và cách di chuyển.
- GV cho SH quan sát H 3.2 và 3.3 SGK trang 15.
- HS tự quan sát hình trang 15 SGk để nhận biết trùng roi.
- GV yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giày.
- Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát.
- Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi.
- GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành theo các thao tác như ở hoạt động 1.
- GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm.
- GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu.
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý.
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục s SGK trang 16.
- Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV thông báo đáp án đúng:
- GV cho SH quan sát H 3.2 và 3.3 SGK trang 15.
- HS tự quan sát hình trang 15 SGk để nhận biết trùng roi.
- GV yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giày.
- Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát.
- Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi.
- GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành theo các thao tác như ở hoạt động 1.
- GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm.
- GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu.
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý.
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục s SGK trang 16.
- Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV thông báo đáp án đúng:
Hoạt động 3: (7’)
Viết thu hoạch
15’
15’
1. Quan sát trùng giày
* Hình dạng: Cơ thể hình khối, không đối sứng, có hình chiếc giày.
*Di chuyển: Vừa tiến vừa xoay, Có lông bơi
2. Quan sát trùng roi
( SGK/15-16)
a. Quan sát ở độ phóng đại nhỏ
b. Quan sát ở độ phóng đại lớn
+ Đầu đi trước
+ Màu sắc của hạt diệp lục.
- Vẽ hình trùng giày, trùng roi và ghi chú thích.
- Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh vào vở bài tập”.
5. Công việc cuối buổi thực hành
- GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích.
-Viết thu hoạch nộp
- Nhận xét giờ thực hành chấm điểm thực hành, Yêu cầu dọn vệ sinh lớp học.
- Đọc trước bài 4.
Ngày soạn: 26/08/2011
Ngày giảng 31/08/2011
Tiết 4:
Bài 4: TRÙNG ROI
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng.
- HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập.
*KTTT: Cấu tạo, đời sống của trùng roi
II. CHUẨN BỊ
- GV: Phiếu học tập, tranh phóng to H1, H2, H3 SGK, bảng phụ.
- HS: Ôn lại bài thực hành.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
Môi trường sống của một số động vật nguyên sinh?
3. Bài học mới:
VB: Trùng roi là Động vật nguyên sinh dễ gặp nhất ở ngoài thiên nhiên , lại có cấu tạo đơn giản và điển hình cho ngành Động vật nguyên sinh, là 1 nhóm sinh vật có đặc điểm vừa của TV và vừa của ĐV
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung
Hoạt động 1: (17’)
Tìm hiểu trùng roi xanh
- GV yêu cầu:
+ Nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trước.
?Trùng roi sống ở đâu?
- Cá nhân tự đọc thông tin ở mục I trang 17 và 18 SGK.
+ Quan sát H 4.1 và 4.2 SGK.
? Trùng roi cấu tạo và di chuyển NTN
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành phiếu học tập:
- Yêu cầu nêu được:
1. Trùng roi có Cấu tạo NTN?
Cách di chuyển?
2. Hình thức dinh dưỡng?
3. Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh?
- HS dựa vào H 4.2 SGK và trả lời, lưu ý nhân phân chia trước rồi đến các phần khác.(Kiểu sinh sản vô tính chiều dọc cơ thể.)
- Yêu cầu HS giải thích thí nghiệm ở mục ở mục 4: “Tính hướng sáng”
4. Khả năng hướng về phía có ánh sáng?
- Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng, các nhóm khác bổ sung
- GV chữa bài tập trong phiếu:( bảng kết luận)
- Làm nhanh bài tập mục s thứ 2 trang 18 SGK.
- GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức.
- HS các nhóm nghe, nhận xét và bổ sung (nếu cần).
- 1 vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học tập.
- Sau khi theo dõi phiếu, GV nên kiểm tra số nhóm có câu trả lời đúng
I. Trùng roi xanh(SGK/17-18)
1. Nơi sống: Trong nước ngọt(ao, hồ , đầm, ruộng, vũng nước mưa...)
2. Cấu tạo và di chuyển
a. Cấu tạo:
- Cơ thể là 1 TB(0,05mm) hình thoi, có roi
+ Màng
+ CNS: + Hạt diệp lục, hạt dự trữ
+ Không bào: Co bóp và tiêu hoá
+ Điểm mắt, Có roi di chuyển
b.Di chuyển:
- Roi xoáy vào nước " vừa tiến vừa xoay mình.
3. Dinh dưỡng
- Tự dưỡng và dị dưỡng.
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.
4.Sinh sản
- Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể.
5. Tính hướng sáng
- Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng.
- Đáp án: Roi và điểm mắt, có diệp lục, có thành xenlulôzơ.
Kết luận: ( Bảng phiếu học tập)
Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh
Bài tập
Tên động vật
Đặc điểm
Trùng roi xanh
1
Cấu tạo
Di chuyển
- Là 1 tế bào (0,05 mm) hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp.
- Roi xoáy vào nước " vừa tiến vừa xoay mình.
2
Dinh dưỡng
- Tự dưỡng và dị dưỡng.
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.
3
Sinh sản
- Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc.
4
Tính hướng sáng
- Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ có ánh sáng.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 2: (16’)
Tìm hiểu tập đoàn trùng roi
- GV yêu cầu HS:
+ Đọc, Nghiên cứu SGK quan sát H 4.3 trang 18.
Cá nhân đọc TT.
+ Hoàn thành bài tập mục s trang 19 SGK (điền từ vào chỗ trống).
- Trao đổi nhóm và hoàn thành bài tập:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
- 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập.
- GV nêu câu hỏi:
?Tập đoàn Vôn vôc dinh dưỡng như thế nào?
- Hình thức sinh sản của tập đoàn Vônvôc?
- GV lưu ý nếu HS không trả lời được thì GV giảng: Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới.
- Tập đoàn Vôn vôc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào?
- GV rút ra kết luận.
II.Tập đoàn trùng roi
- Đáp án: Trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào.
- Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho 1 số tế bào.
Kết luận:
- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hoá chức năng.
4. Củng cố (5’)
- Đọc kết luận SGK
- GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (3’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
________________________________________________________
Ngày soạn: 03/09/2011
Ngày giảng: 07/09/2011
Tiết 5:
Bài 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày.
- HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập.
*KTTT: Hình dạng cấu tạo và di chuyển của trùng biến hình và trùng đế giày
II. CHUẨN BỊ :
- Hình phóng to 5.1; 5.2; 5.3 trong SGK.
- Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh.
- HS kẻ phiếu học tập vào vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Câu hỏi : Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào?
Đáp án: Giống – Có hạt diệp lục , tự dưỡng , tính hướng sáng>
VB: Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến hình và trùng giày.
Khác – Có khả năng di chuyển.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1: (35’)
Tìm hiểu cấu tạo của trùng giày và trùng biến hình
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm GV phát phiếu và Y/C HS hoàn thành phiếu học tập.
-HS Cá nhân tự đọc các thông tin £ SGK trang 20, 21.
- Quan sát H 5.1; 5.2; 5.3 SGK trang 20; 21 ghi nhớ kiến thức.
- GV quan sát hoạt động của các nhóm để hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo: cơ thể đơn bào
+ Di chuyển: nhờ bộ phận của cơ thể; lông bơi, chân giả.
+ Dinh dưỡng: nhờ không bào co bóp.
+ Sinh sản: vô tính, hữu tính.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài.
- Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào phiếu trên bảng.
- Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- HS theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa chữa nếu cần.
- GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào bảng.
? Dựa vào đâu để chọn những câu trả lời trên?
- GV tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và chưa đúng (nếu còn ý kiến chưa thống nhất, GV phân tích cho HS chọn lại).
- GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn.
Nội dung nghi bảng phụ
Tên động vật
Đặc điểm
Trùng biến hình
Trùng giày
1
Cấu tạo
Di chuyển
- Gồm 1 tế bào có:
+ Chất nguyên sinh lỏng, nhân
+ Không bào tiêu hoá, không bào co bóp.
- Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về 1 phía).
- Gồm 1 tế bào có:
+ Chất nguyên sinh lỏng, nhân lớn, nhân nhỏ.
+ 2 không bào co bóp, không bào tiêu hoá, rãnh miệng, hầu.
+ Lông bơi xung quanh cơ thể.
- Nhờ lông bơi.
2
Dinh dưỡng
- Tiêu hoá nội bào.
- Bài tiết: Chất thừa dồn đến không bào co bóp và thải ra ngoài ở mọi nơi.
- Thức ăn qua miệng tới hầu tới không bào tiêu hoá và biến đổi nhờ enzim.
- Chất thải được đưa đến không bào co bóp và qua lỗ để thoát ra ngoài.
3
Sinh sản
Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể.
- Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
- Hữu tính: bằng cách tiếp hợp.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV giải thích 1 số vấn đề cho HS:
+ Không bào tiêu hoá ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể.
+ Trùng giày: tế bào mới chỉ có sự phân hoá đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống như ở con cá, gà.
+ Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính.
- GV cho HS tiếp tục trao đổi:
+ Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi của trùng biến hình.
- Không bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng biến hình như thế nào?- Số lượng nhân và vai trò của nhân?
- Quá trình tiêu hoá ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào?
HS nêu được:
+ Trùng biến hình đơn giản
+ Trùng đế giày phức tạp
+ Trùng đế giày: 1 nhân dinh dưỡng và 1 nhân sinh sản.
+ Trùng đế giày đã có Enzim để biến đổi thức ăn.
Kết luận:
- Nội dung trong phiếu học tập.
4. Củng cố (2’)
- GV sử dụng 3 câu hỏi cuối bài trong SGK.
5. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
-------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 03/09/2011
Ngày giảng: 12/09/2011
Tiết 6:
Bài 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh.
- HS chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng này gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình.
- Kĩ năng phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
KTTT: Cấu tạo, vòng đời và tác hại của trùng sốt rét và trùng kiết lị
II. CHUẨN BỊ
- Tranh hình 6.1; 6.2; 6.4 SGK.
- HS kẻ phiếu học tập bảng 1 trang 24 “Tìm hiểu về bệnh sốt rét” vào vở.
Phiếu học tập
STT
Tên động vật
Đặc điểm
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
1
Cấu tạo
2
Dinh dưỡng
3
Phát triển
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ(5’)
- Câu hỏi : Trùng giày lấy thức ăn, thải bã NTN?
Đáp án: T.ăn à miệngà hầuà đưa vào không bào tiêu hoá : Tiết en zim biến đổi thức ăn thành dinh dưỡng ngấm vào cơ thể
- Chất bã : Chuyển vào không bào co bóp à lỗ thoát ra ngoài.
VB: Trên thực tế có những bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng tới sức khoẻ con người. Ví dụ: trùng kiết lị, trùng sốt rét.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: (25’)
Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét
Nội dung hoạt động của GV và HS
I. Trùng kiết lị và trùng sốt rét
1.Cấu tạo dinh dưỡng và sự phát triển của trùng kiết lị và trùng sốt rét
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 6.1; 6.2; 6.3 6.4 SGK trang 23, 24. Hoàn thành phiếu học tập.
-HS Cá nhân tự đọc thông tin và thu thập kiến thức.
- Trao đổi
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_sinh_hoc_7_chuong_trinh_ca_nam_chuan_kien_th.doc