I/ Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: Nắm vững định nghĩa giới hạn của dãy số
Nắm vững các định lý về giới hạn hữn hạn và vô tận của dãy số
Công thức tính tổng của 1 CSN vô hạn và công bội q với < 1 và giới thiệu số e =
2. Kỹ năng : Tìm được giới hạn của dãy số bằng định nghĩa
Tìm được giới hạn của dãy số bằng cách vân dụng các định lý
II/ Chuẩn bị:
- Giáo viên:
- Học sinh:
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 841 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giải tích lớp 11 - Tiết 54, 55, 56, 57: Giới hạn của dãy số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:54 – 57
Tuần:
Bài:
I/ Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: Nắm vững định nghĩa giới hạn của dãy số
Nắm vững các định lý về giới hạn hữn hạn và vô tận của dãy số
Công thức tính tổng của 1 CSN vô hạn và công bội q với < 1 và giới thiệu số e =
2. Kỹ năng : Tìm được giới hạn của dãy số bằng định nghĩa
Tìm được giới hạn của dãy số bằng cách vâïn dụng các định lý
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
Học sinh:
III/ Tiến trình bài dạy:
Ổn định lớp: Kiểm tra học sinh vắng
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
T/gian
Nội dung bài ghi
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Định nghĩa giới hạn của dãy số:
Ví dụ : Cho dãy số
Biểu diễn hình học của dãy số này trên trục số
Ta thấy khi n càng lớn thì khoảng cách từ điểm un đến () càng nhỏ, nó có thể nhỏ bao nhiêu tùy ý miễn là chọn n đủ lớn.
Tổng quát, muốn 0 cho trước, nhỏ tùy ý ) ta chỉ việc lâùy hay n>. Gọi N là số tự nhiên sao cho N thì chỉ việc lấy n> N
Ta nói dãy số đã cho có giới hạn là khi n dần ra vô cực
Định nghĩa : Ta nói rằng dãy số ( un ) có giới hạn là a nếu với mọi số dương cho trước ( nhỏ bao nhiêu tùy ý ) , tồn tại một số tự nhiên N sao cho với mọi n > N thì
Ta viết :
un = a hay thường viết tắt lim un = a.
Như vậy , trong ví dụ trên ta có lim
Dựa vào định nghĩa , c/m được rằng :
lim= 0. Suy ra lim= 0
lim C = C ( C là hằng số )
lim
2. Một số định lý về giới hạn của dãy số:
Định lý 1: (Điều kiện cần để dãy số có giới hạn)
Nếu một dãy số có giới hạn thì nó bị chặn
Định lý 2: (Tính duy nhất của giới hạn )
Nếu một dãy số có giới hạn thì giới hạn đó là duy nhất
Định lý 3: (Điều kiện đủ để dãy số có giới hạn )
Nếu một dãy số tăng và bị chặn trên thì có giới hạn. Nếu một dãy số giảm và bị chặn dưới thì có giới hạn
Định lý 4: (Giới hạn của một dãy số kẹp giữa hai dãy số dần tới cùng một giới hạn )
Cho 3 dãy số (un) , (vn), (wn)
Nếu nN*, ta có vn un wn và lim vn =lim wn = A thì lim un =A
Định lý 5: (Các phép tóan trên các giới hạn của dãy số )
Nếu hai dãy số (un ) và (vn ) có giới hạn thì ta có
lim (un + vn ) = lim un + lim wn
lim (un - vn ) = lim un - lim wn
lim (un . wn) = lim un . limwn
lim (nếu lim vn 0 )
Nếu dãy số (un) có giới hạn thì
Định lý 6:
Nếu <1 thì lim q n = 0
Ví dụ: Tính các giới hạn sau:
=
3. Tổng của cấp số nhân vô hạn có công bội q với <1:
Cho u1 , u2 , , un , với < 1. Khi đó:
S =
Ví dụ: Tính:
1+ (-)++()+(-)n-1+
1+++++
+
4. Số e:
Xét dãy số (un) với
Người ta chứng minh được dãy này tăng và bị chặn trên. Vậy dãy này có giới hạn và giới hạn đó được gọi là số e2.71828
Ta có: lim = e
5. Dãy số dần tới vô cực:
Ví dụ: Xét dãy số (un) vói un = (-1)n .3n
Khi n càng lớn thì càng lớn, nó có thể lớn bao nhiêu tùy ý, miễn là n đủ lớn
Ta nói dãy số đã cho dần tới vô cực
Định nghĩa: Ta nói dãy số (un) dần tới vô cực nếu với mọi số dương M (lớn bao nhiêu tùy ý), tồn tại số tự nhiên N sao cho, với mọi n > N thì >
Ta viết lim un = hay
Chú ý: Khi dãy số (un) dần tới vô cực thì nó không bị chặn, do đó theo định lý 1, nó không có giới hạn , song để cho tiện người ta vẫn dùng ký hiệu lim un =
Tuy nhiên, vì trường hợp này (un) không có giới hạn nên không được phép áp dụng các định lý về giới hạn của dãy số
Ví dụ: Dùng định nghĩa giới hạn, cm:
Định lý : Nếu lim un= 0 (un0, ) thì lim và ngược lại nếu lim un= thì lim
Ví dụ: Tính các giới hạn sau:
Bài tập: 1,8/116 – SGK
KT 15 phút
File đính kèm:
- gt11-bai15.doc