I – MỤC TIÊU
1. Kiến thức
· Phát biểu được định nghĩa trọng trường, trọng trường đều
· Phát biểu được định nghĩa và viết công thức của thế năng trọng trường (thế năng hấp dẫn). Định nghĩa được khái niệm mốc thế năng
· Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức của thế năng đàn hồi
2. Kỹ năng
· Giải được các bài tập đơn giản tương tự các bài trong sgk
II – CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
· Giáo án, giải trước các bài tập trong sgk, chuẩn bị thêm một số câu hỏi và bài tập khác, tìm một số hiện tượng trong đời sống liên quan đến bài học
· Các ví dụ minh họa: Vật có thế năng có thể sinh công
2. Học sinh
· Ôn lại bài cũ, tham khảo trước bài học mới
· Ôn lại kiến thức về thế năng đã được học ở lớp 8
· Ôn lại công thức tính công của một lực
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 624 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án giảng dạy môn Vật lý 10 (cơ bản) - Hoàng Văn Tuấn - Bài 26 - Thế năng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 26 - THẾ NĂNG
Ngày soạn: 26/01
I – MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Phát biểu được định nghĩa trọng trường, trọng trường đều
Phát biểu được định nghĩa và viết công thức của thế năng trọng trường (thế năng hấp dẫn). Định nghĩa được khái niệm mốc thế năng
Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức của thế năng đàn hồi
2. Kỹ năng
Giải được các bài tập đơn giản tương tự các bài trong sgk
II – CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Giáo án, giải trước các bài tập trong sgk, chuẩn bị thêm một số câu hỏi và bài tập khác, tìm một số hiện tượng trong đời sống liên quan đến bài học
Các ví dụ minh họa: Vật có thế năng có thể sinh công
2. Học sinh
Ôn lại bài cũ, tham khảo trước bài học mới
Ôn lại kiến thức về thế năng đã được học ở lớp 8
Ôn lại công thức tính công của một lực
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ỔN ĐỊNH LỚP, KIỂM TRA SĨ SỐ
2. KIỂM TRA BÀI CŨ
Nhắc lại khái niệm tính động năng và công thức tính động năng
Nhắc lại mối liên hệ giữa công của lực tác dụng và độ biến thiến động năng
3. BÀI MỚI
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM TRỌNG TRƯỜNG.
Trường hấp dẫn: là dạng vật chất đặc biệt tồn tại xung quanh vật bất kỳ và có khả năng tác dụng lên vật bất kỳ khác đặt trong nó.
Trọng trường là dạng vật chất đặc biệt tồn tại xung Trái Đất (trọng trường là trường hợp đặc biệt của trường hấp dẫn)
Trọng trường đều: nếu xét một khoảng không gian không quá rộng thì tại mọi điểm có phương song song, cùng chiều và cùng độ lớn. Ta nói rằng trong khoảng không gian đó trọng trường là đều
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Nhắc lại các dặc điểm của trọng lực.
- Trả lời C1.
- Giới thiệu khái niệm trọng trường và trọng trường đều.
HOẠT ĐỘNG 2 ( PHÚT): TÌM HIỂU THẾ NĂNG TRỌNG TRƯỜNG.
a/ Định nghĩa: Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa vật và Trái Đất. Nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường
b/ Biểu thức: Nếu chọn mốc thế năng ở mặt đất thì vật có trọng lượng P và độ cao z so với mặt đất thì thế năng của vật được tính.
A = P.z Đơn vị: (J)
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Nhận xét về khả năng sinh công của vật ở độ cao z xuống mặt đất.
- Lấy ví dụ vật có thế năng có thể sinh công.
- Tính công của trọng lực khi vật rơi từ độ cao z xuống mặt đất.
- Trả lời C3.
- Phát biểu về mốc thế năng.
- Yêu cầu đọc SGK.
- Hướng dẫn ví dụ trong SGK.
- Gợi ý: Sử dụng công thức tính công.
- Nêu và phân tích định nghĩa và biểu thức tính thế năng trọng trường.
HOẠT ĐỘNG 3: XÁC ĐỊNH LIÊN HỆ GIỮA BIẾN THIÊN THẾ NĂNG VÀ CÔNG CỦA TRỌNG LỰC
A12 = Wt1 – Wt2
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Tính công của trọng lực theo độ cao so với mốc thế năng của vị trí đầu và với một quá trình khi vật rơi (công thức 26.4).
- Xây dựng công thức 26.5.
- Phát biểu liên hệ giữa biến thiên thế năng và công của trọng lực.
- Rút ra các hệ quả có thể.
- Trả lời C4.
- Gợi ý: Sử dụng biểu thức tính công, quãng đường được tính theo hiệu độ cao.
- Gợi ý: Sử dụng biểu thức thế năng.
- Nhận xét về ý nghĩa các vế trong 26.5.
- Xét dấu và nêu ý nghĩa tương ứng của các đại lượng trong 26.5.
HOẠT ĐỘNG 4: GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG 1: TÍNH CÔNG CỦA LỰC ĐÀN HỒI.
Công của lực đàn hồi:
Thế năng đàn hồi:
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Nhắc lại về lực đàn hồi của lò xo.
- Đọc phần chứng minh công thức 26.6 SGK.
- Yêu cầu tính công lực đàn hồi của lò xo khi đưa lò xo từ trạng thái biến dạng về trạng thái không biến dạng.
- Yêu cầu trình bày và nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU THẾ NĂNG ĐÀN HỒI.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Nhận xét về mốc và độ lớn của thế năng đàn hồi.
- Giới thiệu khái niệm và biểu thức tính thế năng đàn hồi.
HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG, CỦNG CỐ.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Làm bài tập: 2, 4, 5 SGK.
- Hướng dẫn: Chỉ rõ mốc thế năng của bài toán.
HOẠT ĐỘNG 4: GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
File đính kèm:
- bai 26- the nang.doc