1. Kiến thức
· Nêu được định nghĩa quá trình đẳng tích
· Phát biểu và nêu được mối quan hệ p , T trong quá trình đẳng tích
· Nhận được dạng đường đẳng tích trong hệ tọa độ (p, T)
· Phát biểu được định luật Saclo
2. Kỹ năng
· Sử lý được các số liệu ghi trong bảng kết quả thí nghiệm để rút ra kết luận về quan hệ giữa p, T trong quá trình đẳng tích
· Vận dụng được định luật Saclơ để giải các bài tập liên quan
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 625 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án giảng dạy môn Vật lý 10 (cơ bản) - Hoàng Văn Tuấn - Bài 30 - Quá trình đẳng tích. định luật sác - lơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 30 - QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH. ĐỊNH LUẬT SÁC-LƠ
Ngày soạn: 15/02
I – MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Nêu được định nghĩa quá trình đẳng tích
Phát biểu và nêu được mối quan hệ p , T trong quá trình đẳng tích
Nhận được dạng đường đẳng tích trong hệ tọa độ (p, T)
Phát biểu được định luật Saclo
2. Kỹ năng
Sử lý được các số liệu ghi trong bảng kết quả thí nghiệm để rút ra kết luận về quan hệ giữa p, T trong quá trình đẳng tích
Vận dụng được định luật Saclơ để giải các bài tập liên quan
II – CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Giáo án, giải trước các bài tập trong sgk, chuẩn bị thêm một số câu hỏi và bài tập khác, tìm một số hiện tượng trong đời sống liên quan đến bài học
Dụng cụ làm thí nghiệm ở hình 30.1 và 30.2 sgk
2. Học sinh
Ôn lại bài cũ, tham khảo trước bài học mới
Ôn lại kiếm thức về nhiệt độ tuyệt đối
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
Phát biểu và viết biểu thức của định luật Bôilơ – Mariot
Nhắc lại cách đổi nhiệt độ Cenxiut ra nhiệt độ Kenvin
3. Bài mới
Hoạt động 1: TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH VÀ PHƯƠNG ÁN THÍ NGHIỆM KHẢO SÁT.
Quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi là quá trình đẳng tích
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Phát biểu khái niệm quá trình đẳng tích.
- Quan sát hình 30.2 và trình bày phương án thí nghiệm khảo sát quá trình đẳng tích.
- Xử lí số liệu ở bảng 30.1 để rút ra quan hệ p-T trong quá trình đẳng tích.
- Nhận xét trình bày của học sinh.
- Gợi ý: Nếu tỉ số giữa hai đại lượng không đổi thì quan hệ là tỉ lệ thuận. Nếu tích số giữa hai đại lượng không đổi thì quan hệ là tỉ lệ nghịch.
Hoạt động 2: PHÁT BIỂU VÀ VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT SÁCLƠ.
Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối
(Nếu V = const thì )
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Phát biểu về quan hệ p-T trong quá trình đẳng tích.
- Rút ra phương trình 30.2.
- Làm bài tập ví dụ.
- Giới thiệu về định luật Sáclơ.
- Hướng dẫn: Xác định áp suất và nhiệt độ của khí ở mỗi trạng thái và áp dụng định luật Saclơ.
Hoạt động 3: TÌM HIỂU VỀ ĐƯỜNG ĐẲNG TÍCH.
Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ khi thể tích không đổi gọi là đường đẳng tích
Trong cùng một hình vẽ đường ở trên ứng với thể tích nhỏ hơn
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Vẽ đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ trong quá trình đẳng tích.
- Nhận xét về dạng đường đồ thị thu được.
- So sánh thể tích ứng với hai đường đẳng tích của cùng một lượng khí vẽ trong cùng một hệ toạ độ (p,T).
- Hướng dẫn sử dụng số liệu bảng 30.1, vẽ trong hệ toạ độ (p,T).
- Nêu khái niệm và dạng đường đẳng nhiệt.
- Gợi ý: Xét hai điểm thuộc hai đường đẳng tích, biểu diễn các trạng thái có cùng áp suất hay cùng nhiệt độ.
Hoạt động 4 : GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
File đính kèm:
- bai 30-qua trinh dang tich-dinh luat saclo.doc