A/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Phát biểu và viết được công thức của nguyên lí thứ nhất của nhiệt động lực học (NĐLH); nêu được tên, đơn vị và quy ước về dấu của các đại lượng trong công thức.
Phát biểu được nguyên lí thứ 2 nhiệt động lực học.
2/ Kỹ năng: Vận dụng được nguyên lí tứ nhất NĐLH vào các đẳng quá trình của khí lí tưởng. Vận dụng giải bài tập.
B/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên:
2/ Học sinh: Ôn lại sự bảo toàn năng lượng
C/ Tổ chức các hoạt động dạy học:
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 642 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án giảng dạy môn Vật lý 10 (cơ bản) - Nguyễn Thị Huệ - Tiết 56, 57: Các nguyên lí của nhiệt động lực học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 19/3/07
Tuần 29
Người soạn: Nguyễn Thị Huệ
Tiết 56 - 57: các nguyên lí của nhiệt động lực học
A/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Phát biểu và viết được công thức của nguyên lí thứ nhất của nhiệt động lực học (NĐLH); nêu được tên, đơn vị và quy ước về dấu của các đại lượng trong công thức.
Phát biểu được nguyên lí thứ 2 nhiệt động lực học.
2/ Kỹ năng: Vận dụng được nguyên lí tứ nhất NĐLH vào các đẳng quá trình của khí lí tưởng. Vận dụng giải bài tập.
B/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên:
2/ Học sinh: Ôn lại sự bảo toàn năng lượng
C/ Tổ chức các hoạt động dạy học:
Ngày dạy: 10B1:
10B2:
Hoạt động 1: (5’) : Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
+ Nêu các cách làm biến đổi nội năng?
+ Nhiệt lượng là gì? viết công thức tính nhiệt lượng.
+Nêu câu hỏi
+ Nhận xét câu trả lời của HS
Hoạt động 2: (30’): Tìm hiểu nguyên lí 1 NĐLH
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
I/ Nguyên lí 1 nhiệt động lực học
1/ Phát biểu nguyên lí:
+ Đọc SGK, viết biểu thức: U = A + Q
+ Nêu quy ước về dấu
+ Trả lời C1: Q > 0 , A 0
+ Trả lời C2: ( căn cứ quy ước dấu để trả lời)
2/ Vận dụng:
+ Đọc SGK , áp dụng vào quá trình đẳng tích
( V không đổi nên khí không thực hiện công hoặc nhận công)
+ Làm BT ví dụ SGK
+ Làm bài 4 , 5 SGK (10’)
HD: căn cứ quy ước dấu
+ Nhận xét câu trả lời của HS
+ HD: Lực do khí tác dụng có cùng độ lớn nhưng ngược chiều với lực ma sát.
( có thể áp dụng cho quá trình lực do khí tác dụng là không đổi)
Hoạt động 3: (30’): Nguyên lí 2 nhiệt động lực học
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
II/ Nguyên lí 2 nhiệt động lực học
1/ Quá trình thuận nghịch và không thuận nghịch
a/ Quá trình thuận nghịch
+ Đọc SGK, nhận xét về quá trình chuyển động của con lắc đơn.
+ Lấy ví dụ về quá trình thuận nghịch
b/ Quá trình không thuận nghịch
+ Đọc SGK, nhận xét về quá trình truyền nhiệt của ấm nước.
+ Phát biểu về quá trình không thuận nghịch.
2/ Nguyên lí 2 nhiệt động lực học
+ Đọc SGK nêu cách phát biểu nguyên lí 2 của
Clau-di út
+ Trả lời C3: Không. vì nhiệt không tự truyền từ trong phòng ra ngoài trời mà phải nhờ một động cơ điện.
+ Đọc SGK nêu cách phát biểu nguyên lí 2 của Cácnô
+ Trả lời C4: Động cơ nhận nhiệt lượng chuyển một phần thành công cơ học, phần còn lại truyền cho nguồn lạnh do đó năng lượng vẫn được bảo toàn.
3/ Vận dụng
+ Đọc SGK tìm hiểu về động cơ nhiệt
+ Giải thích vì sao hiệu suất của động cơ nhiệt luôn nhỏ hơn 100%.
+ Yêu cầu HS đọc SGK
+ Phát biểu về quá trình thuận nghịch.
+ Yêu cầu HS nhận xét về tính thuận nghịch trong quá trình truyền nhiệt và quá trình chuyển hóa cơ năng và nội năng
Gợi ý để HS trả lời C1, C2
Hoạt động 4: ( 10’) : Vận dụng củng cố
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
+ Ghi nhớ kiến thức tr. 179
+ Trả lời câu hỏi 1,2
+ Làm BT 3
+ Nêu câu hỏi và BT.
+ yêu cầu HS trả lời , nêu đáp án.
+ Nhận xét KQ của HS.
Hoạt động5: ( 5’) : Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
+ Bài tập 4 – 8 SGK tr. 180
+ Chuẩn bị bài tập 33.1 – 33.11 SBT
+ Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
+ Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau
File đính kèm:
- tiet 56-57.doc